Trắc nghiệm Nghe - nói trang 88, 89 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Nghe - nói trang 88, 89 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2.
Trắc nghiệm Nghe - nói trang 88, 89 (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Nói và đáp lời xin lỗi, lời từ chối
Câu 1. Nếu là cô bé trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn, em sẽ nói gì khi gặp lại chú chó?
A. Kể cho chú chó nghe về những con vật còn lại.
B. Mắng mỏ chú chó vì đã bỏ đi.
C. Xin lỗi chú chó vì đã không biết quý tình bạn.
Câu 2. Cho tình huống sau:
Em xin nuôi một chú chó nhỏ nhưng bố mẹ từ chối.
Em hãy chọn đoạn hội thoại phù hợp với tình huống.
A.- Em: Thưa bố mẹ, xin phép bố mẹ cho con nuôi một chú chó nhỏ ạ.
- Bố mẹ: Nhà mình hơi chật, không phù hợp để nuôi chó con ạ.
- Em: Dạ vâng ạ. Vậy khi nào có điều kiện, bố mẹ cho con nuôi nhé!
B.- Em: Thưa bố mẹ, xin phép bố mẹ cho con nuôi một chú chó nhỏ ạ.
- Bố mẹ: Bố mẹ đồng ý, nhưng con phải chăm sóc nó thật tốt nhé!
- Em: Vâng ạ. Con cảm ơn bố mẹ.
C.- Em: Bố mẹ phải cho con nuôi chó.
- Bố mẹ: Nhà mình hơi chật, không phù hợp để nuôi chó con ạ.
- Em: Con không chịu đâu, con phải được nuôi chó cơ.
Câu 3. Trong những câu sau, câu nào sử dụng dấu chấm hỏi để kết thúc câu?
A. Chú chó rất thông minh
B. Bạn Nhi xinh quá
C. Quyển vở này của ai
Câu 4. Chọn câu trả lời phù hợp cho câu hỏi sau:
Quả bóng dùng để làm gì?
A.Quả bóng dùng để đá.
B.Quả bóng hình tròn.
C.Quả bóng còn rất mới.
D.Quả bóng màu trắng.
Câu 5. Những câu sau thuộc mẫu câu gì?
Cái chậu hoa dùng để làm gì?
Cái nồi dùng để làm gì?
Con búp bê dùng để làm gì?
A. Mẫu câu Như thế nào?
B. Mẫu câu Là gì?
C. Mẫu câu Để làm gì?
Giới thiệu đồ vật quen thuộc
Câu 1. Khi giới thiệu một đồ vật trong nhà, cần nêu những ý chính nào?
A. Tên đồ vật, bộ phận, đặc điểm nổi bật, công dụng
B. Nguồn gốc, lịch sử, cách sử dụng, cảm nhận
C. Tên đồ vật, màu sắc, kích thước, giá tiền
D. Hình dáng, công dụng, cách bảo quản, nơi mua
Câu 2. Khi giới thiệu về bộ phận của đồ vật, cần chú ý điều gì?
A. Mô tả kỹ lưỡng từng chi tiết và công dụng của mỗi bộ phận
B. Nêu ra giá tiền của từng bộ phận
C. So sánh với các đồ vật khác
D. Mô tả cảm xúc khi sử dụng đồ vật
Câu 3. Khi nói về đặc điểm nổi bật của đồ vật, cần nêu những yếu tố nào?
A. Màu sắc, hình dáng, chất liệu
B. Kích thước, giá thành, thương hiệu
C. Thời gian sử dụng, bảo hành, hướng dẫn
D. Cảm nhận cá nhân, nhận xét của người khác
Câu 4. Công dụng của đồ vật trong cuộc sống hằng ngày cần được nêu như thế nào?
A. Rõ ràng, cụ thể, gắn liền với công việc hoặc sinh hoạt
B. Nói chung chung, không cần cụ thể
C. Tập trung vào những công dụng không phổ biến
D. Liệt kê tất cả các công dụng có thể có
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Đồ vật quen thuộc trong nhà em là “tủ sách yêu thương”. Đây là nơi bố mẹ đặt những cuốn sách để hai chị em chúng em đọc. Tủ sách gồm có ba ngăn trên cùng để sách. Phía dưới cùng là hai ngăn tủ nhỏ. Bố dán chữ Trang vào ngăn tủ thứ nhất và chữ Linh vào ngăn tủ thứ hai. Mỗi ngăn tủ hai chị em chúng em sẽ ghi lại những điều lí thú mà mình đọc được trong mỗi cuốn sách rồi đặt vào đó. Tủ sách không chỉ là nơi để cất giữ những cuốn sách mà còn là nơi kết nối yêu thương trong gia đình em. |
Câu 5. Đồ vật quen thuộc trong nhà của bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
A. Bàn học
B. Tủ sách yêu thương
C. Giá sách
D. Chiếc giường
Câu 6. Tủ sách gồm có mấy ngăn trên cùng để sách?
A. Hai ngăn
B. Ba ngăn
C. Bốn ngăn
D. Năm ngăn
Câu 7. Ngăn tủ thứ nhất và thứ hai được dán chữ gì?
A. Lan và Hương
B. Mai và Đào
C. Trang và Linh
D. Hà và An
Câu 8. Tủ sách có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình bạn nhỏ?
A. Là nơi để bố mẹ làm việc
B. Là nơi để cất giữ sách và kết nối yêu thương trong gia đình
C. Là nơi để trưng bày đồ trang trí
D. Là nơi để lưu giữ các món quà kỷ niệm
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Đồ đạc trong nhà trang 90, 91
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 2 Đọc: Cái bàn học của tôi trang 93, 94
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - CTST
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - CTST