200+ Trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử, tế bào (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử, tế bào có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử, tế bào đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử, tế bào (có đáp án)

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Quảng cáo

Câu 1. Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ gọi là

A. Nguyên tố

B. Phân tử

C. Nguyên tử

D. Phần tử

Câu 2. Đối tượng có thể nhìn thấy bằng mắt thường

A. Vi khuẩn

B. Tế bào hồng cầu

C. Chiếc thước kẻ

D. Vi rút

Quảng cáo

Câu 3. Đặc điểm của mô hình nguyên tử do Ernest Rutherford (1871-1937) đề xuất. Chọn đáp án sai

A. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích

B. Nguyên tử có cấu tạo gồm hạt nhân ở bên trong và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm, kí hiệu là e

C. Bên trong hạt nhân chứa các hạt proton mang điện tích dương, kí hiệu là p

D. Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau, chúng có trị số điện tích bằng nhau nhưng trái dấu

Câu 4. Điểm hoàn thiện hơn của mô hình Rutherford-Bohr so với mô hình nguyên tử do Ernest Rutherford (1871-1937) đề xuất

A. Trong hạt nhân nguyên tử, số hạt proton và neutron luôn bằng nhau

B. Nguyên tử gồm các electron được sắp xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo tương tự như hành tinh trong hệ Mặt Trời

C. Hạt nhân nguyên tử gồm hạt proton mang điện tích dương và neutron không mang điện tích

D. Nguyên tử trung hòa về điện

Câu 5. Lớp electron đầu tiên sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron

Quảng cáo

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6. Lớp electron thứ hai (tính từ gần hạt nhân nhất ra ngoài) chứa tối đa bao nhiêu electron

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 7. Năm 1932, khi nghiên cứu sâu hơn về nguyên tử bằng các thiết bị tiên tiến, James Chadwick (1891-1974) đã phát hiện bên trong hạt nhân còn có một loại hạt không mang điện. Ông gọi chúng là

A. Proton

B. Electron

C. Neutron

D. Sodium

Quảng cáo

Câu 8. Năm 1803, John Dalton đã phát hiện ra

A. Chất tinh khiết

B. Hợp chất

C. Nguyên tố

D. Nguyên tử

Câu 9. Người phát hiện ra các hạt electron

A. John Dalton

B. Ernest Rutherford

C. Joseph John Thonson

D. Niels Bohr

Câu 10. Một nguyên tử carbon có khối lượng là

A. 1,9926 x 1023 gam

B. 1,9926 x 10-23 gam

C. 1,9926 x 10-9 gam

D. 1,9926 x 109 gam

Câu 11. Khối lượng nguyên tử bằng

A. Tổng khối lượng các loại hạt (proton, neutron, electron) trong nguyên tử

B. Tổng khối lượng các hạt proton trong hạt nhân và electron ở vỏ nguyên tử

C. Tổng khối lượng các hạt neutron trong hạt nhân và electron ở vỏ nguyên tử

D. Tổng khối lượng các hạt electron ở vỏ nguyên tử

Câu 12. Đơn vị khối lượng nguyên tử viết tắt là

A. mg

B. amu

C. kg

D. g

Câu 13. 1 amu bằng bao nhiêu gam

A. 1,9926 x 109 gam

B. 1,6605 x 1024 gam

C. 1,6605 x 10-24 gam

D. 1,9926 x 10-9 gam

Câu 14. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu) theo định nghĩa có giá trị bằng

A. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon

B. 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen

C. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur

D. Khối lượng của nguyên tử hydrogen

Câu 15. Khối lượng nguyên tử tập trung ở

A. Hạt nhân nguyên tử

B. Vỏ nguyên tử

C. Phân bố đều theo thể tích của nguyên tử

D. Các hạt proton

Câu 16. Điều nào sau đây mô tả đầy đủ thông tin nhất về proton

A. Proton là một hạt vô cùng nhỏ và mang điện tích âm

B. Proton là hạt vô cùng nhỏ, mang điện tích dương và được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử

C. Proton là hạt không mang điện được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử

D. Proton là hạt mang điện tích dương được phát hiện trong hạt nhân nguyên tử

Câu 17. Khối lượng của các hạt dưới nguyên tử (proton, neutron) được đo bằng đơn vị

A. mg

B. ml

C. g

D. amu

Câu 18. Vì sao trong tự nhiên chỉ có 98 loại nguyên tử nhưng lại có hàng triệu chất khác nhau

A. Các nguyên tử có thể liên kết với nhau để tạo thành một chất khác

B. Các chất có thể phản ứng với nhau để tạo thành chất mới

C. Cả A và B

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

Câu 19. Cho mô hình nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

200+ Trắc nghiệm Nguyên tử, phân tử, tế bào (có đáp án

A. Nguyên tử helim có 4 neutron trong hạt nhân

B. Nguyên tử helium có tổng số hạt bằng 6

C. Nguyên tử helim có 4 proton trong hạt nhân

D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron

Câu 20. Vì sao nguyên tử không mang điện

A. Theo quy ước quốc tế

B. Do nguyên tử có cấu tạo rỗng

C. Do hạt proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm

D. Do số proton (mang điện tích dương) bằng số electron (mang điện tích âm)

Câu 21. Vì sao khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân

A. Do số proton bằng số electron

B. Do proton và neutron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé

C. Do hạt nhân tạo bởi proton và neutron

D. Do neutron không mang điện

Câu 22. Chọn đáp án sai

A. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử

B. Nguyên tử được cấu tạo từ ba loại hạt

C. Hạt nhân gồm hai loại hạt là proton và neutron

D. Hydrogen có số p khác số e

Câu 23. Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử Oxygen (16 amu) và Helium (4 amu)

A. Nguyên tử oxygen nặng gấp 4 lần nguyên tử Helium

B. Nguyên tử oxygen nặng gấp 2 lần nguyên tử Helium

C. Nguyên tử oxygen nặng gấp 8 lần nguyên tử Helium

D. Nguyên tử oxygen nặng gấp 16 lần nguyên tử Helium

Câu 24. Hãy so sánh khối lượng của nguyên tử carbon (12 amu) và magnesium (24 amu)

A. Nguyên tử carbon nặng gấp 2 lần nguyên tử magnesium

B. Nguyên tử magnesium nặng gấp 2 lần nguyên tử carbon

C. Hai nguyên tử có khối lượng bằng nhau

D. Không đủ cơ sở để so sánh

Câu 25. Trong hạt nhân một nguyên tử helium có 2 proton và 2 neutron. Khối lượng nguyên tử đó là

A. 7 amu

B. 3 amu

C. 4 amu

D. 10 amu

Câu 26.Trong hạt nhân một nguyên tử Oxygen có 8 proton và 8 neutron. Khối lượng nguyên tử đó là

A. 8 amu

B. 16 amu

C. 24 amu

D. 32 amu

Câu 27. Một nguyên tử có 12 proton trong hạt nhân. Chọn đáp án sai

A. Số neutron trong hạt nhân nguyên tử là 12

B. Điện tích hạt nhân của nguyên tử là 12+

C. Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử là 12

D. Điện tích lớp vỏ của nguyên tử là 12-

Câu 28. Trong hạt nhân nguyên tử oxygen có 8 proton. Số electron trong vỏ nguyên tử oxygen là

A. 4

B. 6

C. 8

D. 16

Câu 29. Một nguyên tử Nitrogen có 7 electron ở vỏ. Chọn đáp án đúng

A. Số neuton trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen bằng 7

B. Tổng số hạt trong nguyên tử Nitơ bằng 14

C. Khối lượng của nguyên tử Nitrogen bằng 7 amu

D. Số proton trong hạt nhân nguyên tử Nitrogen bằng 7

Câu 30. Chọn đáp án đúng

A. Nguyên tử có cấu tạo đặc

B. Số electron tối đa của các lớp còn lại (trừ lớp trong cùng) bằng 8

C. Số electron tối đa của lớp trong cùng bằng 2

D. Khối lượng của nguyên tử phân bố đều trên thể tích nguyên tử

................................

................................

................................

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác