Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: Life on other planets có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 12: Life on other planets có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12: Life on other planets có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 12.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

i. Choose the best answer

Câu 1

The scientists believe that there might be some planets to .................. human life.

A. provide

B. accommodate

C. replace

D. support

Đáp án: D

Giải thích:

provide (v) cung cấp

accommodate (v) thích nghi

replace (v) thay thế

support (v) hỗ trợ

Dưa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> The scientists believe that there might be some planets to support human life.

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng có thể có một số hành tinh hỗ trợ sự sống của con người.

Câu 2

Mercury .................. after the Roman God Mercury.

A. named

B. spoken

C. is named

D. is spoken

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm động từ: name after sb/ st: đặt tên theo ai/ cái gì

Ta thấy chủ ngữ (Mercury) không thể trực tiếp thực hiện hành động nên phải chia động từ ở dạng bị  động

Cấu trúc: be named after: được đặt tên theo..

=> Mercury is named after the Roman God Mercury.

Tạm dịch: Sao Thủy được đặt tên theo Thần Mercury của La Mã.

Câu 3

The prerequisite condition for a/an .................. planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

A. habit

B. inhabitable

C. inhabitant

D. habitant

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: habit (adj) thói quen

inhabitable (adj) có thể ở được

habitant (n) cư dân

inhabitant (n) cư dân

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là danh từ (planet)

=> The prerequisite condition for an inhabitable planet is water supplies, appropriate temperatures and breathable air.

Tạm dịch: Điều kiện tiên quyết để một hành tinh có thể sinh sống là nguồn cung cấp nước, nhiệt độ thích hợp và không khí thoáng khí.

Câu 4

Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there .................. not be life on it.

A. might

B. could

C. can

D. will

Đáp án: C

Giải thích:

Động từ “could” dùng cho phỏng đoán ở quá khứ, will dùng cho tương lai, can và might dùng cho hiện tại (can có mức độ chắc chắn cao hơn might)

Dưa vào ngữ cảnh câu, người nói muốn phỏng đoán một điều không thể xảy ra mang tính chắc chắn ở hiện tại. Vì vậy ta phải dùng động từ khuyết thiếu “can”

=> Mercury is very close to the sun, and it is very hot. Therefore, there cannot be life on it.

Tạm dịch: Sao Thủy rất gần mặt trời, và nó rất nóng. Do đó, không thể có sự sống trên đó.

Câu 5

An astronaut has to wear a spacesuit ___________it may be very cold in space.

A. so

B. but

C. because

D. because of

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: so: vì vậy

but: nhưng

because: bởi vì

because of + N: bởi vì

Sau vị trí cần điền là một mệnh đề nên đáp án D loại

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> An astronaut has to wear a spacesuit because it may be very cold in space.

Tạm dịch: Một phi hành gia phải mặc một bộ đồ vũ trụ vì nó có thể rất lạnh trong không gian.

Câu 6

The UFO ………. on a grassy area.

A. landed

B. took off

C. flied

D. ran

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

landed: hạ cánh

took off cất cánh

flied: bay

ran: chạy

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> The UFO landed on a grassy area.

Tạm dịch: UFO hạ cánh trên một khu vực cỏ.

Câu 7

Scientists have been trying to find ___________ of aliens.

A. amounts

B. records

C. traces

D. sights

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: amounts: số lượng

records: hồ sơ

traces: dấu vết

sights: tầm nhìn

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án C phù hợp nhất

=> Scientists have been trying to find traces of aliens.

Tạm dịch: Các nhà khoa học đã nỗ lực tìm kiếm dấu vết của người ngoài hành tinh.

Câu 8

There have been many UFO _____________reported.

A. sights

B. signs

C. signals

D. sightings

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

sights (n): tầm nhìn

signs (n): ký hiệu, dấu hiệu

signals (n): tín hiệu

sightings (n): sự nhìn thấy

=> There have been many UFO sightingsreported.

Tạm dịch: Đã có nhiều báo cáo về các trường hợp nhìn thấy vật thể bay không xác định (UFO).

Câu 9

In the mid-19 th century, scientists discovered that Mars had some similarities _____________ Earth.

A. to

B. with

C. of

D. from

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: have similarities with N: có sự tương đồng, giống nhau với

=> In the mid-19th century, scientists discovered that Mars had some similarities with Earth.

Tạm dịch: Vào giữa thế kỷ 19, các nhà khoa học phát hiện ra rằng sao Hỏa có một số điểm tương đồng với Trái đất.

Câu 10

Neptune is bright blue __________it is named after the Roman God of the sea.

A. because

B. but

C. so

D. or

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

because: bởi vì

but: nhưng

so: vì vậy

or: hoặc

Ta thấy mệnh đề 1 là nguyên nhân của mệnh đề đề 2 nên liên từ phù hợp nhất là so

=> Neptune is bright blue so it is named after the Roman God of the sea.

Tạm dịch: Sao Hải Vương có màu xanh sáng nên được đặt theo tên của Thần biển cả của người La Mã.

Câu 11

There is a lot of interest in doing experiments in the __________conditions.

A. weigh

B. weighing

C. weight

D. weightless

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: weigh (v) cân nặng

weighing (n) sự cân, đo lường

weight (n) cân nặng

weightless(adj) không trọng lượng

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía sau nó là một danh từ (conditions)

=> There is a lot of interest in doing experiments in the weightless conditions.

Tạm dịch: Có rất nhiều hứng thú khi làm thí nghiệm trong điều kiện không trọng lượng.

Câu 12

Scientists believe that Mars also __________seasons just as the Earth does.

A. spends

B. experiences

C. experiments

D. takes

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

spend (v) dành

experience (v) trải qua

experiment (v) thử nghiệm

take(v) lấy

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án experience là phù hợp nhất

=> Scientists believe that Mars also experiences seasons just as the Earth does.

Tạm dịch: Các nhà khoa học tin rằng sao Hỏa cũng trải qua các mùa giống như Trái đất.

Câu 13

People will take _________of robots to do household chores.

A. chance

B. condition

C. success

D. advantage

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

chance (n) cơ hội

condition (n) điều kiện

success (n) thành công

advantage (n) lợi ích

Cụm từ: take advantage of: tận dụng lợi thế

=> People will take advantage of robots to do household chores.

Tạm dịch: Con người sẽ tận dụng robot để làm các công việc gia đình.

Câu 14

Many people think that robots will make workers __________.

A. employed

B. unemployed

C. no job

D. the jobless

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

employed (adj) có việc làm

unemployed (adj) thất nghiệp

no job: không có nghề nghiệp

the jobless: người thất nghiệp

Cấu trúc make O adj: khiến cho ai đó trở nên …

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> Many people think that robots will make workers unemployed.

Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng robot sẽ khiến công nhân thất nghiệp.

Câu 15

It is certain that robots will ___________the quality of our lives.

A. improve

B. rise

C. lift

D. develop

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

improve (v) cải thiện

rise (v) làm tăng (không đi kèm tân ngữ phía sau)

lift (v) nâng (vật, đồ vật)

develop (v phát triển

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án A phù hợp nhất

=> It is certain that robots will improve the quality of our lives.

Tạm dịch: Chắc chắn rằng robot sẽ cải thiện chất lượng cuộc sống của chúng ta.

Câu 16

With healthier ___________and better medical_______ , people will have a longer life expectancy.

A. ways – care

B. lifestyles – care

C. life – cares

D. lifestyles – medicine

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ways (n) cách, cách thức

care (n) chăm sóc

lifestyles (n) lối sống

life (n) cuộc sống

medicine (n) thuốc

=> Cụm từ: healthier lifestyles: lối sống lành mạnh

medical care: chăm sóc y tế

=> With healthier lifestyles and better medical care, people will have a longer life expectancy.

Tạm dịch: Với lối sống lành mạnh và chăm sóc y tế tốt hơn, con người sẽ có tuổi thọ cao hơn.

Câu 17

The invention of penicillin is very useful because it has _______lots of lives.

A. lost

B. brought

C. saved

D. solved

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

lost (v) đánh mất, bỏ

brought (v) mang

saved (v) cứu

solved (v) giải quyết

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án C phù hợp nhất

=> The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.

Tạm dịch: Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.

Câu 18

Mars is named __________the Roman God of war.

A. to

B. about

C. after

D. under

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm động từ: be named after sb/ st: được đặt tên theo…

=> Mars is named after the Roman God of war.

Tạm dịch: Sao Hỏa được đặt theo tên của Thần chiến tranh La Mã.

B/ Grammar

I. Rewrite the following sentences based on the given words.

Câu 1. 

"Which planet do you like best, Tim?", Nam asked.

=> Nam asked Tim_______________

Giải thích:

Cấu trúc: S+ asked (+ O) +  Wh-question+ S + V.

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => he

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> Nam asked Tim which planet he liked best.

Tạm dịch: Nam hỏi Tim thích hành tinh nào nhất.

Câu 2. 

"How do you know about the solar system?", he asked.

=> He asked me_________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> He asked me how I knew about the solar system.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi làm thế nào tôi biết về hệ mặt trời.

Câu 3. 

“Do the aliens eat the same types of foods and drinks like humans?”, the little boy (whether)

→ The little boy asked his teachers_____________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + V(s,es) => S + Ved

=> The little boy asked his teacher if / whether the aliens ate the same types of foods and drinks like humans.

Tạm dịch: Cậu bé hỏi giáo viên của mình rằng liệu người ngoài hành tinh có ăn những loại thức ăn và đồ uống giống như con người không.

Câu 4. 

My friend asked me “Is it possible for any normal people to fly into the space?” (if)

→ My friend asked me_______________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/are … => S + was/ were…

=> My friend asked me if it was possible for any normal people to fly into the space.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi rằng liệu người bình thường có thể bay vào vũ trụ được không?

Câu 5. 

“What might the inhabitants of Mars look like?”, Tommy wondered.

→ Tom  wondered________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

Động từ chia ở câu trực tiếp là động từ khuyết thiếu might nên khi chuyển sang câu gián tiếp vẫn giữ nguyên might

=> Tom wondered what the inhabitants of Mars might look like.

Tạm dịch: Tom tự hỏi những cư dân trên sao Hỏa có thể trông như thế nào.

Câu 6. 

"Have you ever met an alien, Mary?", he asked. (whether)

=> He asked Mary___________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => she

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại hoàn thành nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

S + has/ have + Vp2 => S + had + Vp2

=> He asked Mary whether she had ever met an alien.

Tạm dịch: Anh hỏi Mary liệu cô đã từng gặp người ngoài hành tinh chưa.

II. Put the following sentences into reported speech.

Câu 1.“Are you interested in astronomy?”, Dave asked me. (if)

=> ________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

=> Dave asked me if I was interested in astronomy.

Tạm dịch: Dave hỏi tôi liệu tôi có quan tâm đến thiên văn học không.

Câu 2: “Can you tell me something about Jupiter?”, the boy asked his sister. (whether)

=>__________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => she, me => him

- Động từ ở câu trực tiếp được chia cùng động từ can nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chuyển can thành could

S+ can + V nguyên thể => S + could + V nguyên thể

=> The boy asked his sister whether she could tell him something about Jupiter.

Tạm dịch: Cậu bé hỏi chị gái rằng liệu cô ấy có thể kể điều gì đó về Sao Mộc.

Câu 3. “When will you finish this spaceship model?”, John asked Peter.

=>_________________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => he

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

- Đai từ chỉ định this => that          

=> John asked Peter when he would finish that spaceship model.

Tạm dịch: John hỏi Peter khi nào thì hoàn thành mô hình tàu vũ trụ đó.

Câu 4. “Why aren’t you curious about what an alien looks like?”, Ly asked me.

=>________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn

S + is/ am/ are … => S + was/ were…

S + V(s,es) => S + Ved

=> Ly asked me why I wasn’t curious about what an alien looked like.

Tạm dịch: Ly hỏi tôi tại sao tôi không tò mò về người ngoài hành tinh trông như thế nào.

Câu 5.“When did you last dream about going into the space?” Mrs Van asked her son.

=>_________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => he

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì quá khứ đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành

S + Ved => S + had Ved

=> Mrs Van asked her son when he had last dreamt about going into the space.

Tạm dịch: Bà Vân hỏi con trai lần cuối mơ thấy mình đi vào vũ trụ là khi nào.

Câu 6.

My friend said to me, “Will you present about Mars tomorrow?” (whether)

=>___________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => I

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì tương lai đơn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì tương lai trong quá khứ

S + will + V nguyên thể => S + would + V nguyên thể

- trạng từ thời gian: tomorrow => the next day

=> My friend asked me whether I would present about Mars the next day.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi có trình bày về sao Hỏa vào ngày hôm sau không.

Câu 7.

"Are you going to the lecture about UFOs?", she asked her brother. (if)

=>__________________

Giải thích:

Biến đổi các thành phần trong câu:

- Đại từ: you => he

- Thì động từ ở câu trực tiếp là thì hiện tại tiếp diễn nên khi chuyển sang câu gián tiếp, ta phải chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn

S + is/ am/ are + Ving => S + was/ were + Ving

=> She asked her brother if he was going to the lecture about UFOs.

Tạm dịch: Cô hỏi anh trai mình rằng liệu anh ấy có đi xem bài giảng về UFO không.

III. Change the reported sentence into direct sentence

Câu 1: She asked us if we had had any space exploration.

A. "Have you had any space exploration?", she asked.

B. "Have you made any space exploration?", she asked.

C. "Did you had any space exploration?", she asked.

Giải thích:

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ hoàn thành nên thì động từ của câu trực tiếp là thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì quá khứ đơn: Did + S + V nguyên thể…?

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + s + Ved…?

=> Đáp án B, C loại vì chia sai động từ

=> "Have you had any space exploration?", she asked.

Tạm dịch: “Bạn đã có chuyến thám hiểm không gian nào chưa?”, Cô hỏi.

Câu 2. Our teacher asked if we understood the lesson about planets in solar system that day.

A. "Do you understand the lesson about planets in solar system?", our teacher asked.

B. "Do you understand the lesson about planets in solar system that day?", our teacher asked.

C. "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Giải thích:

Biến đổi các thành phần từ câu gián tiếp sang câu trực tiếp:

- Thì động từ của câu gián tiếp là thì quá khứ đơn nên thì động từ của câu trực tiếp là thì hiện tại đơn

Cấu trúc câu hỏi yes/ no của thì hiện tại đơn: Do/ Does + S + V nguyên thể?

- Trạng từ thời gian: that day => today

=> "Do you understand the lesson about planets in solar system today?", our teacher asked.

Tạm dịch: “Hôm đó em có hiểu bài về các hành tinh trong hệ mặt trời không?”, Cô giáo của chúng tôi hỏi.

Câu 3My friend asked me .................. I had ever seen any unidentified flying object.

A. if

B. whether

C. where

D. both A& B

Giải thích:

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=> My friend asked me if/ whether I had ever seen any unidentified flying object.

Tạm dịch: Bạn tôi hỏi tôi liệu tôi đã từng nhìn thấy vật thể bay không xác định nào chưa.

Câu 4She wondered .................. a space buggy looked like.

A. what

B. how

C. which

D. what things

Giải thích:

Ta có cấu trúc hỏi về ngoại hình: what do/ does + S + look like?

=> She wondered what a space buggy looked like.

Tạm dịch: Cô tự hỏi không biết một con bọ vũ trụ trông như thế nào.

Câu 5I am not sure ............ food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

A. what

B. why

C. how

D. if

Giải thích:

Ta nhận thấy ở cuối câu gián tiếp có cụm “or not” (có hay không) mang ý nghĩa nghi vấn nên câu trực tiếp phải là một câu hỏi nghi vấn Yes/ No

Cấu trúc:  S+ asked + O + if / whether + S + V.

=> I am not sure if food tablets might supply enough energy for astronauts or not.

Tạm dịch: Tôi không chắc liệu viên nén thức ăn có thể cung cấp đủ năng lượng cho các phi hành gia hay không.

Câu 6The teacher asked us what the essential conditions for human life ..................

A. is

B. are

C. was

D. were

Giải thích:

Ta thấy câu gián tiếp luôn phải lùi thì nên động từ không thể ở thì hiện tại được => loại A, B

Chủ ngữ của mệnh đề chính the essential conditions là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe chia số nhiều trong quá khứ phải là were

=> The teacher asked us what the essential conditions for human life were.

Tạm dịch: Cô giáo hỏi chúng tôi điều kiện thiết yếu cho sự sống của con người là gì.

Câu 7The little boys wondered if he would meet an alien in his dream ..................

A. tonight

B. this night

C. that night

D. that day’s night

Giải thích:

Trong câu gián tiếp, trạng từ thời gian phải biến đổi như sau:

tonight => that night

this night => that night

that day’s night => sai ngữ pháp

Như vậy đáp án A, B đều ở dạng trạng ngữ thời gian ở câu trực tiếp => loại

=> The little boys wondered if he would meet an alien in his dream that night.

Tạm dịch: Các cậu bé tự hỏi liệu đêm đó mình có gặp người ngoài hành tinh trong giấc mơ không.

D/ Reading

I. Choose the correct answer to complete the passage

What is NASA?

Would you like to be an explorer? Would you like to help with future missions to other planets and outer space? Then maybe you should work for NASA. NASA is an (1) ................... It is a word formed from the (2) ................... letters of other words. N.A.S.A. stands for National Aeronautics and Space Administration. NASA is in charge (3) ................... exploring space. This U.S. agency was started in 1958. At that time, the United States and the Soviet Union were in a space (4) ................... Each country, wanted to be the first to explore space and to (5) ...................a man on the moon. The Soviet Union won a victory (6) ................... September 13, 1959. Its Luna 2 was the first man-made (7) ................... to land on the moon. NASA won the final victory on July 20, 1969, when the astronauts from Apollo 11 were the first people to (8) ................... on the moon.

Câu 1: NASA is an/a (1) _________.

A. word

B. phrase

C. shortcut

D. acronym

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: word (n) từ

phrase (n) cụm từ

shortcut (n) dạng rút gọn

acronym (n) từ viết tắt

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án D phù hợp nhất

=> NASA is an (1) acronym.

Tạm dịch: NASA là một từ viết tắt.

Câu 2It is a word formed from the (2) _____ letters of other words.

A. first

B. beginning

C. initial

D. all are correct

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: first: đầu, đầu tiên

beginning: đầu, bắt đầu

initial: đầu, đầu tiên

Từ beginning và initial đa số được dùng để diễn tả về mặt thời gian => loại vì danh từ cần bổ nghĩa là vật (letters)

=> It is a word formed from the (2) first letters of other words.

Tạm dịch: Nó là một từ được hình thành từ chữ cái đầu tiên của các từ khác nhau.

Câu 3NASA is in charge (3) ________ exploring space.

A. in

B. of

C. with

D. on

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: be in charge of Ving: có trách nhiệm làm gì

=> NASA is in charge (3) of exploring space.

Tạm dịch: NASA phụ trách khám phá không gian.

Câu 4the United States and the Soviet Union were in a space (4)________.

A. tournament

B. contest

C. competition

D. race

Đáp án: D

Giải thích:

tournament (n) cuộc thi

contest (n) cuộc thi

competition (n) cuộc thi, trận đấu

race (n) cuộc đua

Cụm từ: space race: cuộc chạy đua không gian

=> the United States and the Soviet Union were in a space race.

Tạm dịch: Hoa Kỳ và Liên Xô đang trong một cuộc chạy đua không gian.

Câu 5Each country wanted to be the first to explore space and to (5) ________ a man on the moon. 

A. take

B. give

C. put

D. make

Đáp án: A

Giải thích:

take (v) lấy, đưa

give + sth (v) đưa

put (v) đặt để

make (v) làm

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp nhất

=> Each country, wanted to be the first to explore space and to (5) take a man on the moon.        

Tạm dịch: Mỗi quốc gia, đều muốn trở thành người đầu tiên khám phá không gian và đưa một người đàn ông lên mặt trăng.

Câu 6The Soviet Union won a victory (6) _______ September 13, 1959.

A. in

B. on

C. at

D. both B & C

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: on+ ngày tháng năm

in + tháng

in + năm

=> The Soviet Union won a victory (6) on September 13, 1959.

Tạm dịch: Liên Xô giành được thắng lợi vào ngày 13/9/1959.

Câu 7Its Luna 2 was the first man-made (7) ______ to land on the moon.

A. object

B. machine

C. man

D. stuff

Đáp án: A

Giải thích:

object (n) vật

machine (n) máy móc

man (n) con người

stuff (n) đồ đạc (2 vật trở lên

Cụm từ: manmade object: đồ vật nhân tạo

=> Its Luna 2 was the first man-made (7) object to land on the moon.

Tạm dịch: Luna 2 của nó là vật thể nhân tạo đầu tiên hạ cánh trên mặt trăng.

Câu 8NASA won the final victory on July 20, 1969, when the astronauts from Apollo 11 were the first people to (8) _______ on the moon.

A. run

B. walk

C. touch

D. drive

Đáp án: B

Giải thích:

run (v) chạy

walk (v) đi bộ, bước đi

touch (v) chạm

drive (v) lái xe

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B phù hợp nhất

=> NASA won the final victory on July 20, 1969, when the astronauts from Apollo 11 were the first people to (8) walk on the moon.

Tạm dịch: NASA đã giành được chiến thắng cuối cùng vào ngày 20 tháng 7 năm 1969, khi các phi hành gia từ Apollo 11 là những người đầu tiên bước đi trên mặt trăng.

iv . Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank space in the following passage.

Why does Man want to go to other planets (1)_______ the solar system? Just for adventure? True, it is (a/an) (2) ________ in space travel.  But a (3) __________to other planets would also be (4) __________. For example, space stations could be built that would give us (5) ____________information about the weather. In space stations (6) ___________around the earth, Man could live and study the cloud formation on (7) ________surface. These formations could help us (8) ________the weather in any part of the world at any time. Such information would be (9) ______ to pilots, to ship captains, and even to farmers who must set dates for planting and (10) ________.

Câu 1: Why does Man want to go to other planets (1) _________the solar system?

A. in

B. on

C. at

D. of

Đáp án: A

Giải thích:

in: trong

on: trên

at: ở

of: của

Ta có: in the solar system: trong hệ mặt trời

=> Why does Man want to go to other planets (1) in the solar system?

Tạm dịch: Tại sao Con người muốn đến các hành tinh khác trong hệ mặt trời?

Câu 2: it is (a/an) (2) _________ in space travel. 

A. visit

B. race

C. return

D. adventure

Đáp án: D

Giải thích:

visit (n) chuyến thăm

race (n) cuộc đua

return (n) trở về

adventure (n) cuộc phiêu lưu, thám hiểm

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án D phù hợp nhất

=> it is (a/an) (2) adventure in space travel. 

Tạm dịch: nó là một cuộc phiêu lưu trong du hành vũ trụ.

Câu 3:  But a (3)__________to other planets…

A. travel

B. fly

C. voyage

D. drive

Đáp án: A

Giải thích:

travel (n) chuyến đi, du hành

fly (n) chuyến bay (bằng máy bay)

voyage (n chuyến đi (bằng đường biển)

drive (n) chuyến đi (bằng ô tô)

=> But a (3) travel to other planets…

Tạm dịch: Nhưng một du hành đến các hành tinh khác…

Câu 4:  But a travel to other planets would also be (4) ________.

A. practice

B. practiced

C. practicing

D. practical

Đáp án: D

Giải thích:

practice (v) luyện tập

practiced (adj) đã luyện tập, có kinh nghiệm

practicing (adj) có kinh nghiệm

pratical (adj) thực tế

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án D phù hợp nhất

=> But a travel to other planets would also be (4) practical.

Tạm dịch: Nhưng một chuyến du hành đến các hành tinh khác cũng sẽ thực tế.

Câu 5:  (5) ___________ information about the weather.

A. valuable

B. wealthy

C. expensive

D. amused

Đáp án: A

Giải thích:

valuable (adj) quý báy

wealthy (adj) giàu có

expensive (adj) đắt tiền

amused (adj) hấp dẫn

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án A phù hợp nhất

=> For example, space stations could be built that would give us (5) valuable information about the weather.

Tạm dịch: Ví dụ, các trạm vũ trụ có thể được xây dựng để cung cấp cho chúng ta thông tin có giá trị về thời tiết.

Câu 6: In space stations (6) _________ around the earth, Man could live and study the cloud formation on….

A. moves

B. moving

C. moved

D. moveable

Đáp án: B

Giải thích:

Dạng rút dọn mệnh đề chứa when: Khi chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau ở dạng chủ động

Cấu trúc: When S + V, mệnh đề => Ving , mệnh đề

=> In space stations (6) moving around the earth, Man could live and study the cloud formation on….

Tạm dịch: Trong các trạm không gian, khi di chuyển quanh trái đất, Con người có thể sống và nghiên cứu sự hình thành đám mây trên….

Câu 7

In space stations moving around the earth, Man could live and study the cloud formation on (7) _________ surface.

A. his

B. her

C. its

D. their

Đáp án: C

Giải thích:

his: của anh ấy

her: của cô ấy

its: của nó

their : của họ

Ta thấy danh từ duy nhất xuất hiện trong câu là the earth (vât) => phải dùng tính từ sở hữu its

=> In space stations moving around the earth, Man could live and study the cloud formation on (7) its surface.

Tạm dịch: Trong các trạm không gian di chuyển quanh trái đất, Con người có thể sống và nghiên cứu sự hình thành đám mây trên bề mặt của nó.

Câu 8

These formations could help us (8) _______the weather in any part of the world at any time.

A. hope

B. believe

C. predict

D. expect

Đáp án: C

Giải thích:

hope (v) hị vọng

believe (v) tin tưởng

predict (v) dự đoán

expect (v) mong đợi

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án C phù hợp nhất

=> These formations could help us (8) predict the weather in any part of the world at any time.

Tạm dịch: Những thành tạo này có thể cho chúng ta biết thời tiết cần dự đoán ở bất kỳ khu vực nào trên thế giới vào bất kỳ lúc nào.

Câu 9

Such information would be (9) ________to pilots, to ship captains, and even to farmers…

A. special

B. difficult

C. interesting

D. useful

Đáp án: D

Giải thích:

special (adj) quan trọng

difficult (adj) khó khăn

interesting (adj) thú vị

useful (adj) hữu ích

Dựa vào ngữ cảnh, đáp án D phù hợp nhất

=> Such information would be (9) useful to pilots, to ship captains, and even to farmers…

Tạm dịch: Những thông tin như vậy sẽ hữu ích cho phi công, cho thuyền trưởng và thậm chí cho nông dân…

Câu 10

and even to farmers who must set dates for planting and (10) ______.

A. harvest

B. to harvest

C. harvesting

D. harvested

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy sau “for” là một loạt các động từ được liệt kê liên tiếp. Vì vậy chức năng ngữ pháp các động từ giống nhau nên vị trí cần điền cũng phải chia động từ giống planting phía trước

=> and even to farmers who must set dates for planting and (10) harvesting.

Tạm dịch: và ngay cả đối với những người nông dân phải đặt ngày gieo trồng và thu hoạch.

III. Choose the item A, B, C or D that best answers the question about the passage.

A UFO (Unidentified Flying Object) is any object flying in the sky which cannot be identified by the person who sees it. Sometimes the object is investigated. If people cannot figure out what the object is after an investigation, it is called a UFO. If they figure out what the object is, it can no longer be called a UFO because it has been identified.

Even though UFOs can be anything, people can use the world UFO when they are talking about alien spacecraft. Flying saucer is another word that is often used to describe an identified flying object.

Studies estimate that 50-90% of all reported sightings are identified later. Usually 10-20% are never identified. Studies also show that very few UFO sightings are hoaxes (people trying to trick other people). Most UFOs are actually natural or man-made objects that looked strange. 80-90% of UFOs are identified as one of three different things: (a) astronomical causes (for example: planets, stars, or meteors); (b) aircraft; and (c) balloons. 10-20% of UFOs are other causes, such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.

Câu 1: Another word used to describe a UFO is _____.

A. flying saucer

B. cooking plane

C. spacecraft

D. astronaut

Đáp án: A

Giải thích:

Một từ khác được sử dụng để mô tả UFO là _____.

A. đĩa bay

B. máy bay nấu ăn

C. tàu vũ trụ

D. nhà du hành vũ trụ

Thông tin:

- A UFO (Unidentified Flying Object) is any object flying in the sky (UFO (Vật thể bay không xác định) là bất kỳ vật thể nào bay trên bầu trời)

- Flying saucer is another word that is often used to describe an identified flying object. (Đĩa bay là một từ khác thường được dùng để mô tả một vật thể bay đã được xác định.)

Câu 2. How many percent of all reported sights are not identified?

A. 20-30%           

B. 10-20%

C. 30-50%

D. 80-90%

Đáp án: B

Giải thích:

Có bao nhiêu phần trăm tất cả các điểm tham quan được báo cáo không được xác định?

A. 20-30%

B. 10-20%

C. 30-50%

D. 80-90%

Thông tin: Studies estimate that 50-90% of all reported sightings are identified later. Usually 10-20% are never identified. (Các nghiên cứu ước tính rằng 50-90% tất cả các lần nhìn thấy được báo cáo được xác định sau đó. Thông thường 10-20% không bao giờ được xác định.)

Câu 3

Most of UFOs are identified as one of the following things except _________.

A. balloons

B. clouds

C. stars

D. rains

Đáp án: D

Giải thích:

Hầu hết các UFO được xác định là một trong những điều sau đây ngoại trừ _________.

A. bóng bay

B. mây

C. sao

D. mưa

Thông tin: 80-90% of UFOs are identified as one of three different things: (a) astronomical causes (for example planets, stars, or meteors); (b) aircraft; and (c) balloons. 10-20% of UFOs are other causes, such as birds, clouds, mirages, searchlights, etc.

Tạm dịch: 80-90% UFO được xác định là do một trong ba nguyên nhân khác nhau: (a) nguyên nhân thiên văn (ví dụ: hành tinh, ngôi sao hoặc thiên thạch); (b) máy bay; và (c) bóng bay. 10-20% UFO là do các nguyên nhân khác, chẳng hạn như chim, mây, ảo ảnh, đèn rọi, v.v.

Câu 4

Which of the following sentences is NOT true?

A. UFO means Unidentified Flying Object

B. Many UFO sightings are hoaxes.

C. UFO is often used to talk about alien objects.

D. Over half of all reported UFO sightings are identified.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu nào sau đây KHÔNG đúng?

A. UFO có nghĩa là Vật thể bay Không xác định. => đúng (dựa vào câu 1)

B. Nhiều lần nhìn thấy UFO là trò lừa bịp. => đúng vì: Studies also show that very few UFO sightings are hoaxes (people trying to trick other people). (Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng rất ít trường hợp nhìn thấy UFO là trò lừa bịp (những người cố gắng lừa người khác).)

UFO thường được dùng để nói về các vật thể ngoài hành tinh. Sai vì : C. If people cannot figure out what the object is after an investigation, it is called a UFO. (Nếu mọi người không thể tìm ra vật thể đó là gì sau một cuộc điều tra, nó được gọi là UFO.)

D. Hơn một nửa số vụ nhìn thấy UFO được báo cáo đã được xác định. Đúng vì: Studies estimate that 50-90% of all reported sightings are identified later. (Các nghiên cứu ước tính rằng 50-90% tất cả các lần nhìn thấy được báo cáo được xác định sau đó.)

Câu 5

What does the word “figure out” in paragraph 1 mean?

A. calculate

B. observe

C. explain

D. require

Đáp án: C

Giải thích:

calculate (v) tính toán

observe (v) quan sát

explain (v) giải thích

requie (v) cung cấp

=> figure out = explain

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên