Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our customs and traditions có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Our customs and traditions có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 4.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: 

Xoe dance is a spiritual _____ of Thai ethnic people.

A. customs

B. tradition

C. habit

D. dance

Đáp án: B

Giải thích:

Customs:  Phong tục (n)                                          

Tradition: Truyền thống (n)                                       

Habit: Thói quen (n)                                              

Dance: Điệu nhảy (n)

=> Xoe dance is a spiritual tradition of Thai ethnic people.

Tạm dịch: Điệu múa Xòe là một truyền thống tâm linh của người dân tộc Thái.

Câu 2: 

Do you know the _____ way to welcome people in Tibet?

A. custom

B. customer

C. customary

D. tradition

Đáp án: C

Giải thích:

Custom: Phong tục (n)        

Customer: khách hàng (n)    

Customary: Phong tục  (adj)    

Tradition: Truyền thống  (n) 

- Vị trí cần điền từ đứng sau mạo từ “the” và trước danh từ “way” nên cần điền 1 tính từ.

=> Do you know the customary way to welcome people in Tibet?

Tạm dịch: Bạn có biết cách thông thường để chào đón mọi người ở Tây Tạng?

Câu 3: 

According to the _______ in England, we have to use a knife and folk at dinner.

A. table ways      

B. table manners

C. behaviours

D. differences

Đáp án: B

Giải thích:

Table ways: cách tổ chức bàn ăn (n)

Table manners: cách cư xử trong bàn ăn (n)

Behaviours: Hành vi cư xử (n)    

Differences: Sự khác biệt (n)

=> According to the table manners in England, we have to use a knife and fork at dinner.

Tạm dịch: Theo cách cư xử trong bàn ăn ở Anh, chúng ta phải dùng dao và nĩa trong bữa tối.

Câu 4: 

We have to _____ our shoes when we go inside a pagoda.

A. put on

B. give off

C. turn off

D. take off

Đáp án: D

Giải thích:

Put on: Đặt lên (v)            

Give off: Bỏ xuống (v)                                  

Turn off: Tắt (v)    

Take off: Bỏ đi, cởi (quần áo, giày dép,...) (v)

=> We have to take off our shoes when we go inside a pagoda.

Tạm dịch: Chúng tôi phải cởi giày khi đi vào trong chùa

Câu 5: 

Parents always want their _____ to obey them.

A. ancestors

B. offspring

C. adults

D. foreigners

Đáp án: B

Giải thích:

Ancestors: Tổ tiên (n)       

Offspring: Con cháu (n)        

Adults: Người lớn (n)           

Foreigners: Người nước ngoài (n)

=> Parents always want their offspring to obey them.

Tạm dịch: Cha mẹ luôn muốn con cái vâng lời họ.

Câu 6: 

This is a deeply _____ piece of music.

A. different

B. important

C. spiritual

D. disrespectful

Đáp án: C

Giải thích:

Different: Khác biệt (adj)                

Important: Quan trọng (adj)               

Spiritual: Tâm hồn (adj)                  

Disrespectful: Vô lễ (adj)

=> This is a deeply spiritual piece of music

Tạm dịch: Đây là một bản nhạc cho tâm hồn một cách sâu lắng.

Câu 7: 

We are going to prepare ____ sticky rice served with grilled chicken for the celebration.

A. five-coloured

B. five-colours

C. five colours

D. five-colour

Đáp án: A

Giải thích:

Chỗ cần điền là tính từ để bổ sung ý nghĩa cho cụm danh từ (gạo nếp_sticky rice)

=> sử dụng five-coloured (có 5 màu)

- five-coloured sticky rice: xôi 5 màu.

=> We are going to prepare five-coloured sticky rice served with grilled chicken for the celebration.

Tạm dịch: Chúng tôi sẽ chuẩn bị gạo nếp năm màu ăn kèm với gà nướng cho lễ kỷ niệm.

Câu 8: 

A tradition is something special that is _____ through the generations.

A. passing

B. passed

C. passed down

D. passed out

Đáp án: C

Giải thích:

Pass: Vượt qua (v)

Pass down: Đi xuống (v)

Pass out: Đi ra ngoài (v)

Trong câu cần sử dụng thể bị động vì truyền thống "được" truyền lại cho thế hệ sau. do con người tác động vào nên loại A.

=> A tradition is something special that is passed down through the generations.

Tạm dịch:

Truyền thống là một điều gì đó đặc biệt được lưu truyền qua các thế hệ.

Câu 9: 

In Australia, you shouldn’t ____ on a person’s accent.

A. dislike

B. criticize

C. hate

D. comment

Đáp án: D

Giải thích:

Dislike:  Không thích (v)        

Criticize: Chỉ trích (v) 

Hate: Ghét

Comment: Bình luận

- comment on sth: bình luận về cái gì.

=> In Australia, you shouldn’t comment on a person’s accent.

Tạm dịch: Ở Úc, bạn không nên bình luận về giọng của một người.

Câu 10: 

The education gave him a lasting respect for _____.

A. tradition

B. custom

C. information

D. difference

Đáp án: A

Giải thích:

Tradition: Truyền thống (n)       

Custom: Phong tục (n)          

Information: Thông tin (n)           

Difference: Sự khác biệt (n)

=> The education gave him a lasting respect for tradition.

Tạm dịch:

Giáo dục đã cho ông một sự tôn trọng lâu dài đối với truyền thống

Câu 11: 

He broke _____ the family tradition and did not go to the pagoda.

A. by

B. in

C. to

D. with

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: break with tradition (phá vỡ truyền thống)

=> He broke with the family tradition and did not go to the pagoda.

Tạm dịch: Ông đã phá vỡ truyền thống gia đình và không đi chùa.

Câu 12: 

I think custom is a/an _____ way of doing something.

A. accepting

B. unacceptable

C. accept

D. accepted

Đáp án: D

Giải thích:

Unacceptable: Không thể chấp nhận (adj)

Accept: Chấp nhận (v)

Accepted: Đã được chấp nhận (adj)

- Vị trí cần điền là 1 tính từ vì đứng giữa mạo từ “a/an” và danh từ “way”

=> I think custom is a/an accepted way of doing something.

Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng phong tục là một điều được chấp nhận khi làm một cái gì đó.

Câu 13: 

It is a bad _______ to talk with your mouth full.

A. manner

B. manners

C. tradition

D. traditions

Đáp án: A

Giải thích:

Manner: Cách thức (n)

Tradition: Truyền thống (n)

Có mạo từ “a” => chỗ cần điền là một danh từ số ít, đây chỉ một cách cư xử chứ không phải một truyền thống

=> It is a bad manner to talk with your mouth full.

Tạm dịch: Đó là cách cư xử tệ để nói chuyện với miệng của bạn ngậm đầy thức ăn.

Câu 14: 

The world has been ______ with thousands of different cultures since the dawn of civilization.

A. rich

B. richen

C. enrich

D. enriched

Đáp án: D

Giải thích:

Rich: Giàu (adj)

Enrich: Làm giàu (v)

=> The world has been enriched with thousands of different cultures since the dawn of civilization.

Cấu trúc bị động với chủ ngữ số ít ở thì hiện tại hoàn thành: has been + V_PII

Tạm dịch: Thế giới đã được làm giàu với hàng ngàn nền văn hóa khác nhau kể từ buổi bình minh của nền văn minh.

Câu 15: 

- I’ve hugged a bear.

- What? You _____!

A. be kidding

B. are kid

C. must be kidding

D. must kidding

Đáp án: C

Giải thích:

Cách nói dự đoán, thể hiện quan điểm của mình (you must+V_infi)

- be kidding: đùa

=> - I’ve hugged a bear.

- What? You must be kidding!

Tạm dịch:

- Tôi đã ôm một con gấu.

- Cái gì? Bạn đang đùa chắc!

Câu 16:

I had no ______ for her strange behaviour.

A. difference

B. tradition

C. explanation

D. custom

Đáp án: C

Giải thích:

Difference: Sự khác biệt   (n)         

Tradition: Truyền thống   (n)        

Explanation: Giải trình    (n)                

Custom: Phong tục  (n)

=> I had no explanation for her strange behaviour.

Tạm dịch: Tôi không có lời giải thích nào cho hành vi kỳ lạ của cô ấy.

Câu 17: 

For members of the Yoruba people, an ethnic group in Nigeria, greeting rituals are _____ quite seriously.

A. taken

B. given

C. brought

D. treated

Đáp án: A

Giải thích:

Take: Đối với

Give: Đưa

Bring: Mang

Treat: Đối đãi

=> For members of the Yoruba people, an ethnic group in Nigeria, greeting rituals are taken quite seriously.

Tạm dịch:  Đối với các thành viên của người Yoruba, một nhóm dân tộc ở Nigeria, các nghi thức chào hỏi được thực hiện khá nghiêm túc.                      

Câu 18: 

In some Vietnamese primary schools, pupils are _____ to write with their left hands. In that case, teachers will ask them to change the hand.

A. not agreed

B. not permitted

C. not allowed

D. both B&C

Đáp án: D

Giải thích:

Agree: Đồng ý (v)

Permit = allow: Cho phép (v)

=> In some Vietnamese primary schools, pupils are not permitted/ allowed to write with their left hands. In that case, teachers will ask them to change the hand.

Tạm dịch:

Ở một số trường tiểu học Việt Nam, học sinh không được phép viết bằng tay trái. Trong trường hợp đó, giáo viên sẽ yêu cầu họ đổi tay.

Câu 19: 

It’s  a _____ of my family that children mustn’t go out after 9 p.m.

A. rule

B. law

C. regulation

D. tradition

Đáp án: A

Giải thích:

Rule: quy tắc (n)          

Law: Luật lệ (n)             

Regulation: Quy định (n)   (trong tổ chức, cơ quan nào đó)        

Tradition: Truyền thống (n)

=> It’s a rule of my family that children mustn’t go out after 9 p.m.

Tạm dịch:  Một quy tắc của gia đình tôi là trẻ em không được đi ra ngoài sau 9 giờ tối.

Câu 20: 

According to the regulations, people who throw litter at the station will be _____ $100.

A. fired

B. stolen

C. charged

D. fined

Đáp án: D

Giải thích:

Fired: Bị sa thải (dạng quá khứ phân từ của fire)     

Stolen: Ăn cắp (dạng quá khứ phân từ của steal)

Charged: Tính, tính phí (dạng quá khứ phân từ của charge)

Fined: Bị phạt tiền (dạng quá khứ phân từ của fine)

=> According to the regulations, people who throw litter at the station will be fined $100.

Tạm dịch: Theo quy định, những người ném rác tại nhà ga sẽ bị phạt 100 đô la.

II. Fill in the blank with the correct form of the given word.

Câu 1: 

It is very interesting to read about theCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp ántraditions and customs of different countries. (usual)

Giải thích:

Chỗ cần điền là một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ traditions (những truyền thống)

Theo ngữ nghĩa của câu, sẽ thật thú vị khi đọc về những truyền thống và phong tục không phổ biến, độc đáo, khác thường (unusual)

Cấu trúc: It is+adj+to+V_nt (như thế nào khi làm gì)

=> It is very interesting to read about the unusual traditions and customs of different countries.

Tạm dịch: Thật thú vị khi đọc về các truyền thống và phong tục khác thường của các quốc gia khác nhau.

Đáp án: unusual

Câu 2: 

Many people complain with the boy’s parents about his badCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án  (behave)

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu (his, của anh ấy) ta cần điền một danh từ để hoàn thiện cụm danh từ

Behave (hành xử, v) => behavior (cách hành xử)

=> Many people complain with the boy’s parents about his bad behavior

Tạm dịch: Nhiều người phàn nàn với bố mẹ cậu bé về hành vi xấu của cậu

Đáp án: behavior/behaviour

Câu 3: 

In Vietnam, it is aCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp ánto call the first name of someone older than you without a title. ( rude)

Giải thích:

Sau mạo từ “a” ta cần điền một danh từ

Do đó, rude (adj, thô lỗ) => rudeness (sự khiếm nhã, sự thô lỗ)

=> In Vietnam, it is a rudeness to call the first name of someone older than you without a title.

Tạm dịch: Ở Việt Nam, thật thô lỗ khi gọi tên của một người lớn tuổi hơn bạn mà không có đại từ đằng trước.

Đáp án: rudeness

Câu 4: 

You may believe it or not, but in Denmark, cemeteries are common places for people toCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án. ( social)

Giải thích:

Place for people to do st (nơi để mọi người làm gì)

=> Chỗ cần điền là một động từ. Do đó, social (adj, hòa đồng) => socialise (hòa nhập)

=> You may believe it or not, but in Denmark, cemeteries are common places for people to socialise

Tạm dịch: Bạn có thể không toin, nhưng ở Đan Mạch, nghĩa trang là nơi phổ biến để mọi người giao lưu

Đáp án: socialise

III. Put the correct answer into the blank.

Câu 1: 

People say that weCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án go to pagodas to pray for health and happiness during Tet holiday.

Giải thích:

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> People say that we should go to pagodas to pray for health and happiness during Tet holiday.

Tạm dịch: Mọi người nói rằng chúng ta nên đến chùa để cầu nguyện cho sức khỏe và hạnh phúc trong dịp Tết.

Đáp án: Should

Câu 2: 

I don’t know whether he will be at home then or not, so youCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án call him before you come.

Giải thích:

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> I don’t know whether he will be at home then or not, so you should call him before you come.

Tạm dịch: Tôi không biết anh ấy sẽ ở nhà hay không, vì vậy bạn nên gọi anh ấy trước khi bạn đến.

Đáp án: Should

Câu 3: 

YouCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án smoke. It’s bad for you.

Giải thích:

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> You shouldn’t smoke. It’s bad for you.

Tạm dịch: Bạn không nên hút thuốc. Nó không tốt cho bạn.

Đáp án: shouldn’t

Câu 4: Put the correct answer into the blank.

 This food is awful. WeCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án complain to the manager.  

Giải thích:

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> This food is awful. We should complain to the manager.  

Tạm dịch: Món này thật là khủng khiếp. Chúng ta nên khiếu nại với người quản lý.

Đáp án: should

Câu 5: 

YouCâu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 4 mới có đáp án eat any more cake. You’ve already eaten too much.

Giải thích:

Should+V_infi (nên làm gì)

Shouldn’t+V_infi (không nên làm gì)

=> You shouldn’t eat any more cake. You’ve already eaten too much.

Tạm dịch: Bạn không nên ăn bánh nữa. Bạn đã ăn quá nhiều rồi.

Đáp án: shouldn’t

Câu 6: 

You _____ stay up too late because it’s not good for your health.

A. don’t

B. shouldn’t

C. don’t have to

D. hasn’t to

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ là you (bạn) => bỏ D (không đi với hasn’t)

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

=> You shouldn’t stay up too late because it’s not good for your health.

Tạm dịch: Bạn không nên thức khuya vì điều đó không tốt cho sức khỏe của bạn.

Câu 7: 

It is going to rain. You _____ take a raincoat.

A. can

B. have to

C. should

D. must 

Đáp án: C

Giải thích:

Can+V_infi (có thể làm gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Should + V_infi (nên làm điều gì)

=> It is going to rain. You should take a raincoat.

Tạm dịch: Trời sắp mưa rồi. Bạn nên lấy áo mưa đi.

Câu 8: 

When going to the pagoda, people _____ wear shorts.

A. needn’t

B. don’t have to

C. shoudn’t

D. won’t

Đáp án: C

Giải thích:

Needn’t  to+ V_infi (không cần phải làm gì)

Don’t have to+ V_infi (không phải làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

Won’t+V_infi (sẽ không làm gì)

=> When going to the pagoda, people shoudn’t wear shorts.

Tạm dịch: Khi đi chùa, mọi người không nên mặc quần ngắn.

Câu 9: 

The teacher said we _____ read this book for out pleasure because it’s optional.

A. should

B. must

C. needn’t

D. can

Đáp án: D

Giải thích:

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Can+ V_infi (có thể làm gì)

=> The teacher said we can read this book for out pleasure because it’s optional.

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng chúng tôi có thể đọc cuốn sách này nếu thích vì nó không bắt buộc.

Câu 10: 

It _____ sunny at that time of year.

A. should be probably

B. should probably be

C. probably should be

D. probably be should

Đáp án: B

Giải thích:

Should + V_infi (nên làm điều gì), có thể dùng với nghĩa phỏng đoán điều gì

Probably (có lẽ) là trạng từ => đứng ở giữa should và be

=> It should probably be sunny at that time of year.

Tạm dịch: Trời có lẽ sẽ nắng vào thời điểm đó trong năm.

Câu 11: 

We should _____ it until tomorrow, it’s late now.

A. to leave

B. leaving 

C. leave

D. be leaving

Đáp án: C

Giải thích:

Should + V_infi (nên làm điều gì)

=> We should leave it until tomorrow, it’s late now.

Tạm dịch: Chúng ta nên để việc này vào ngày mai, bây giờ muộn rồi.

Câu 12: 

There are plenty of potatoes in the fridge. You _____ buy any.

A. needn’t

B. mustn’t

C. may not

D. shouldn’t

Đáp án: A

Giải thích:

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

May not+V_infi (có lẽ không)

=> There are plenty of potatoes in the fridge. You needn’t buy any.

Tạm dịch: Có rất nhiều khoai tây trong tủ lạnh. Bạn không cần mua nữa.

Câu 13: 

I ____ speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Morocco.

A. might

B. can

C. must

D. could

Đáp án: D

Giải thích:

Might+V_infi (có thể làm gì)

Can+V_infi (có thể làm gì, khả năng cao hơn might)

Could (có thể làm gì, quá khứ của can)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

=> I could speak Arabic fluently when I was a child and we lived in Morocco.

Tạm dịch: Tôi có thể nói tiếng Ả Rập trôi chảy khi tôi còn nhỏ và chúng tôi sống ở Morocco.

Câu 14: 

If you want to speak English fluently, you ______ to work hard.

A. could

B. need

C. needn’t

D. mustn’t

Đáp án: B

Giải thích:

Could+V_infi (có thể làm gì, quá khứ của can)

Need to+ V_infi (cần phải làm gì)

Needn’t + V_infi (không cần phải làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

=> If you want to speak English fluently, you need to work hard.

Tạm dịch: Nếu bạn muốn nói tiếng Anh trôi chảy, bạn cần phải làm việc chăm chỉ.

Câu 15: 

____ ask a question? – Yes, of course.

A. Must

B. May 

C. Should  

D. Will

Đáp án: B

Giải thích:

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Should + V_infi (nên làm điều gì)

May+ V_infi (có thể làm gì, trong câu hỏi dùng để hỏi xin phép làm gì)

Will+ V_infi (sẽ làm gì, thì tương lai đơn)

=> May  I ask a question? – Yes, of course.

Tạm dịch: Tôi có thể hỏi một câu được không? - Tất nhiên rồi.

IV. Choose the best answer

Câu 1: 

You have to ______ these cakes. They are so delicious!

A. try

B. trying

C. tries

D. tried

Đáp án: A

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài) => chỗ cần điền là động từ nguyên thể

=> You have to try these cakes. They are so delicious!

Tạm dịch: Bạn phải thử những chiếc bánh này. Chúng rất ngon!

Câu 2: 

You ______ pay for the snack. It’s free.

A. not has to       

B. doesn’t have to

C. not have to

D. don’t have to

Đáp án: D

Giải thích:

Don’t/doesn’t have to+V_infi (không phải làm gì)

Chủ ngữ là You => dùng don’t

=> You don’t have to pay for the snack. It’s free.

Tạm dịch: Bạn không phải trả tiền cho bữa ăn nhẹ. Nó miễn phí.

Câu 3: 

Do we _____ our shoes off when entering the church?

A. have take  

B. have to take

C. having take

D. having to take

Đáp án: B

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Trong câu Yes/ No question, động từ ở nguyên thể => have to take (B)

=> Do we have to take our shoes off when entering the church?

Tạm dịch: Chúng ta có phải cởi giày khi vào nhà thờ không?

Câu 4: 

She ______ up her son at school at five o’clock.

A. has to pick

B. have to pick

C. has to picking

D. have to picking

Đáp án: A

Giải thích:

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Chủ ngữ số ít (she_cô ấy) => has

=> She has to pick up her son at school at five o’clock.

Tạm dịch: Cô phải đón con trai ở trường vào lúc năm giờ

Câu 5: 

We are in the hospital. You _____ smoke here.

A. needn’t

B. mustn’t

C. may not

D. don’t have to

Đáp án:

Giải thích:

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

May not +V_infi (có thể không làm gì)

Needn’t +V_infi (không cần làm gì)

Don’t have to+V_infi (không phải làm gì)

=> We are in the hospital. You mustn’t smoke here.

Tạm dịch: Chúng tôi đang

Câu 6: 

He had been working for more than 11 hours. He _____ be tired now.

A. need

B. had better  

C. must

D. mustn’t

Đáp án: C

Giải thích:

Need to+ V_infi (cần phải làm gì)

Had better + V_infi (tốt hơn nên làm gì)

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm). Ngoài ra, must + V_infi còn được dùng để chỉ dự đoán, suy luận của người khác

=> He had been working for more than 11 hours. He must be tired now.

Tạm dịch: Ông đã làm việc hơn 11 giờ. Bây giờ ông phải mệt mỏi.

Câu 7: 

In this city, people ________ walk on grass.

A. couldn’t

B. mustn’t

C. needn’t   

D. may not  

Đáp án: B

Giải thích:

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Couldn’t +V_infi ( có khả năng làm gì)

needn’t +V_infi ( không cần làm gì)

may not +V_infi ( không thể làm gì)

=> In this city, people mustn’t walk on grass.

Tạm dịch: Trong thành phố này, mọi người không được đi bộ trên cỏ.

Câu 8: 

Children _____ swallow small objects.

A. may

B. must  

C. need  

D. mustn’t

Đáp án: D

Giải thích:

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

May +V_infi (có thể làm gì)

Need to+ V_infi (cần phải làm gì)

=> Children mustn’t swallow small objects.

Tạm dịch: Trẻ em không được nuốt vật nhỏ.

Câu 9: 

Driver ____ stop when the traffic lights are red.

A. must

B. could  

C. may  

D. might  

Đáp án: A

Giải thích:

Could+V_infi (có thể làm gì, quá khứ của can)

Might+V_infi (có thể làm gì, quá khứ của may)

May +V_infi (có thể làm gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

=> Driver must stop when the traffic lights are red.

Tạm dịch: Lái xe phải dừng khi đèn giao thông màu đỏ.

Câu 10: 

There is no ______ to ask for his permission because we can decide it on our own.

A. should

B. must   

C. need

D. have to

Đáp án: C

Giải thích:

- need (n/v): cần (vừa là động từ, vừa là danh từ)

Cụm từ: there is no need to +V_infi (không cần làm gì)

=> There is no need to ask for his permission because we can decide it on our own.

Tạm dịch: Không cần phải xin phép anh ấy vì chúng tôi có thể tự quyết định.

V. Put the correct answer into the blank.

Câu 1: Vietnamese students _____ wear uniform when they go to school. 

( must/ have to)

Giải thích:

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

=> Vietnamese students have to wear uniform when they go to school.

Tạm dịch: Học sinh Việt Nam phải mặc đồng phục khi đến trường.

Câu 2: 

If there are no taxis we’ll _____walk. ( must/ have to)

Giải thích:

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

=> If there are no taxis we’ll have to walk.

Tạm dịch: Nếu không có taxi, chúng tôi sẽ phải đi bộ.

Đáp án: have to

Câu 3: 

You really____ hurry up, Tom.  We don’t want to be late. ( must/ have to)

Giải thích:

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

=> You really must hurry up, Tom. We don’t want to be late.

Tạm dịch: Bạn thực sự phải nhanh lên, Tom. Chúng tôi không muốn bị trễ.

Đáp án: must

Câu 4

She____ work on Saturday morning. ( must/ has to)

Giải thích:

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, không còn sự lựa chọ nào khác vì sự tác động từ bên ngoài)

=> She has to work on Saturday morning.

Tạm dịch: She has to work on Saturday morning. 

Đáp án: has to

Câu 5

Don’t make so much noise.  We ____ wake the baby. (mustn’t/ don’t have to)

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

=> Don’t make so much noise. We mustn’t wake the baby.

Tạm dịch: Đừng làm ồn như vậy. Chúng ta không được đánh thức em bé.

Đáp án: mustn’t

Câu 6: 

I don’t want anyone to know about our plan. You ____ tell anyone. (mustn’t/ don’t have to)

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

=> I don’t want anyone to know about our plan. You mustn’t tell anyone.

Tạm dịch: Tôi không muốn ai biết về kế hoạch của chúng ta . Bạn không được nói cho ai biết.

Đáp án: mustn’t

Câu 7

In America, students _____wear uniform. (mustn’t/ don’t have to)

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

=> In America, students don’t have to wear uniform.

Tạm dịch: Ở Mỹ, học sinh không cần phải mặc đồng phục.

Đáp án: don’t have to

Câu 8

Visitors ____feed the animals in the zoo. (mustn’t/ don’t have to)

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

- feed animals: cho động vật ăn

=> Visitors mustn’t feed the animals in the zoo.

Tạm dịch: Du khách không được cho động vật ăn trong vườn thú.

Đáp án: mustn’t

Câu 9: 

There is a lift in the building, so I ____climb the stairs. (mustn’t/ don’t have to)

Giải thích:

mustn’t: cấm làm gì

don’t have to: không phải làm gì (không bắt buộc)

- lift (n): thang máy)

=> There is a lift in the building, so I don’t have to climb the stairs.

Tạm dịch: Có một thang máy trong tòa nhà, vì vậy tôi không phải leo cầu thang.

Đáp án: don’t have to

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. custom

B. explain

C. chopstick

D. manner

Đáp án: B

Giải thích:

custom: /ˈkʌstəm/

explain: /ɪkˈspleɪn/

chopstick: /ˈtʃɒpstɪk/

manner: /ˈmænə(r)/

Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 2: 

A. pagoda

B. complement

C. society 

D. tradition  

Đáp án: B

Giải thích:

pagoda: /pəˈɡəʊdə/

complement: /ˈkɒmplɪment/

society: /səˈsaɪəti/

tradition: /trəˈdɪʃn/

Câu B trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2 

Câu 3: 

A. respect

B. mention  

C. expert

D. worship

Đáp án: A

Giải thích:

respect: /rɪˈspekt/

mention: /ˈmenʃn/

expert: /ˈekspɜːt/ 

worship: /ˈwɜːʃɪp/

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu 4: 

A. generation

B. presentation

C. necessity

D. obligation

Đáp án: C

Giải thích:

generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/

presentation: /ˌpreznˈteɪʃn/

necessity: /nəˈsesəti/

obligation: /ˌɒblɪˈɡeɪʃn/

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 3    

Câu 5: 

A. resident

B. cutlery

C. ancestor

D. permission

Đáp án: D

Giải thích:

resident: /ˈrezɪdənt/

cutlery: /ˈkʌtləri/

ancestor: /ˈænsestə(r)/

permission: /pəˈmɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1   

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1

A. spring

B. spread

C. street

D. sprint  

Đáp án: C

Giải thích:

spring: /sprɪŋ/

spread: /spred/

street: /striːt/

sprint: /sprɪnt/

Câu C phát âm là /str/ còn lại là /spr/ 

Câu 2

A. manner  

B. palm

C. pass

D. sharp

Đáp án: A

Giải thích:

manner: /ˈmænə(r)/

palm: /pɑːm/

pass: /pɑːs/

sharp: /ʃɑːp/

Câu A phát âm là / æ/ còn lại là / ɑ/

Câu 3

A. accept  

B. reflect

C. generation

D. sense

Đáp án: C

Giải thích:

accept: /əkˈsept/

reflect: /rɪˈflekt/

generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/

sense: /sens/ 

Câu C phát âm là / ə / còn lại là /e/  

Câu 4

A. curious

B. purpose

C. burning

D. surfer

Đáp án: A

Giải thích:

Curious: /ˈkjʊəriəs/

Purpose: /ˈpɜːpəs/

Burning: /ˈbɜːnɪŋ/

Surfer: /ˈsɜːfə(r)/

Câu A phát âm là / jʊ / còn lại là /ɜ /  

Câu 5

A. responsible

B. design

C. beneficial

D. Redo

Đáp án: D

Giải thích:

Responsible: /rɪˈspɒnsəbl/

Design: /dɪˈzaɪn/

Beneficial: /ˌbenɪˈfɪʃl/

Redo: /ˌriːˈduː/

Câu D phát âm là / i: / còn lại là / ɪ /    

Câu 6

A. southern  

B. south

C. synthetic

D. fourth

Đáp án: A

Giải thích:

Southern: /ˈsʌðən/

South: /saʊθ/

Synthetic: /sɪnˈθetɪk/

Fourth: /fɔːθ/

Câu A phát âm là / ð / còn lại là /θ/      

Câu 7

A. when   

B. which

C. whole

D. what

Đáp án: C

Giải thích:

When: /wen/ 

Which: /wɪtʃ/

Whole: /həʊl/

What: /wɒt/

Câu C phát âm là / h / còn lại là / w /        

Câu 8

A. environment  

B. comment

C. development  

D. improvement  

Đáp án: B

Giải thích:

Environment: /ɪnˈvaɪrənmənt/

Comment: /ˈkɒment/

Development: /dɪˈveləpmənt/

Improvement: /ɪmˈpruːvmənt/

Câu B phát âm là / e / còn lại là /ə/        

Câu 9

A. exhibition

B. exhibit

C. exciting

D. expensive

Đáp án: C

Giải thích:

Exhibition: /ˌeksɪˈbɪʃn/

Exhibit: /ɪɡˈzɪbɪt/

Exciting: /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Expensive: /ɪkˈspensɪv/

Câu C phát âm là / aɪ / còn lại là / ɪ /  

Câu 10

A. heat

B. overhead

C. team

D. speak  

Đáp án: B

Giải thích:

Heat: /hiːt/

Overhead: /ˌəʊvəˈhed/

Team: /tiːm/

Speak: /spiːk/

Câu B phát âm là /e/ còn lại là /i/

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

H’mong people are an (1) _______ member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people. They often (2) ______ the upland areas, from 800-1500m above the sea level, mostly in the Northwest and a few in the central highland of Vietnam. Their language family is Hmon-Mien, yet the language is a non-written one. Hmong people have a very (3) _____culture that is still vividly seen today. The best time to visit the Hmong is during the Lunar New Year in late January or early February- when they would celebrate 3- day Tet festival. (4) ______ the festival, they swing and play other traditional games and (5) _____  in the large yard around the village.

“Cuop vo” (Stealing Wife) is another special H’mong’s custom: when a man loves a woman, he must steal her in the darkest night and imprison her (6)_____ for 2-3 days; if the woman accepts to marry him, he will come to her family to ask for her parents’ permission.

H’mong people believe that they have a common ancestor so they (7) ____ value unity in their community. Several families gather into a cluster and has a leader who is responsible (8) _____ common work. As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes (9) _______ by linen, decorated with unique technique (10) _______ their strong ethnic characteristics.

Câu 1: H’mong people are an (1) _______ member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people. 

A. experienced

B. important

C. interesting

D. independent

Đáp án: B

Giải thích:

experienced (adj): có kinh nghiệm, hiểu biết

important (adj): quan trọng

interesting (adj): thú vị

independent (adj): phụ thuộc

=> H’mong people are an important member in the community of ethnic minorities in Vietnam with about one million people.

Tạm dịch: Người H-mông là một thành viên quan trọng trong cộng đồng các dân tộc thiểu số ở Việt Nam với khoảng một triệu người.

Câu 2: They often (2) ______ the upland areas, from 800-1500m above the sea level, mostly in the Northwest and a few in the central highland of Vietnam. 

A. live   

B. stay

C. occupy

D. Take

Đáp án: C

Giải thích:

live + giới từ (in, at)  (v): sống

stay (v): ở

occupy (v): cư ngụ

take (v): lấy được, có được

=> They often occupy the upland areas, from 800-1500m above the sea level, mostly in the Northwest and a few in the central highland of Vietnam.

Tạm dịch: Họ thường cư ngụ ở các vùng cao, từ độ cao 800-1500m so với mực nước biển, chủ yếu ở vùng Tây Bắc và một số ít ở vùng cao nguyên miền trung Việt Nam.

Câu 3: Hmong people have a very (3) _____culture that is still vividly seen today.

A. extraordinary

B. extraordinarily

C. extraordinaries

D. extraordinariness

Đáp án: A

Giải thích:

extraordinary (adj): khác thường, phi thường

extraordinarily (adv): một cách khác thường, phi thường

extraordinaries (n): phần cấp thêm (cho quân đội)

extraordinariness (n): tính lạ thường, tính đặc biệt

=> Hmong people have a very extraordinary culture that is still vividly seen today.

Tạm dịch: Người Mông có một nền văn hóa rất đặc biệt vẫn còn được nhìn thấy một cách sống động ngày nay.

Câu 4: (4) ______ the festival, they swing and play other traditional games 

A. Until

B. Before

C. During

D. After

Đáp án: C

Giải thích:

Until: cho đến khi

Before: trước khi

During: trong thời gian

After: sau khi

=> During the festival, they swing and play other traditional games

Tạm dịch: Trong thời gian lễ hội, họ nhảy múa và chơi các trò chơi truyền thống khác.

Câu 5: During the festival, they swing and play other traditional games

 And (5) _____   in the large yard around the village.

A. do

B. make

C. blow

D. sing

Đáp án: D

Giải thích:

do (v): làm

make (v): làm, tạo nên

blow (v): thổi

sing (v): ca hát

=> During the festival, they swing and play other traditional games  and sing in the large yard around the village.

Tạm dịch: Trong thời gian lễ hội, họ nhảy múa và chơi các trò chơi truyền thống khác và ca hát trong cái sân lớn xung quanh ngôi làng

Câu 6: “Cuop vo” (Stealing Wife) is another special H’mong’s custom: when a man loves a woman, he must steal her in the darkest night and imprison her (6)_____ for 2-3 days

A. for

B. with

C. in

D. without

Đáp án: A

Giải thích:

for: trong (thời gian)

in: trong

with: với

without: không có

=> “Cuop vo” (Stealing Wife) is another special H’mong’s custom: when a man loves a woman, he must ‘steal’ her in the darkest night and imprison her for 2-3 days;

Tạm dịch: “Cướp vợ” là một phong tục đặc biệt khác của H-mông: khi một người đàn ông yêu một người phụ nữ, anh ta phải đánh cắp cô ấy trong đêm tối nhất và giam cầm cô ấy trong 2 đến 3 ngày.

Câu 7: H’mong people believe that they have a common ancestor so they (7) ____ value unity in their community. 

A. badly

B. greatly

C. monthly

D. daily

Đáp án: B

Giải thích:

badly: xấu, tệ

greatly: rất, lắm

monthly: hàng tháng

daily: hàng ngày

=> H’mong people believe that they have a common ancestor so they greatly value unity in their community.

Tạm dịch: Người H-Mông tin rằng họ có một tổ tiên chung nên họ rất coi trọng sự đoàn kết trong cộng đồng của họ.

Câu 8: Several families gather into a cluster and has a leader who is responsible (8) _____ common work. 

A. to

B. with

C. in

D. for

Đáp án: D

Giải thích:

to be responsible for sth: chịu trách nhiệm cho việc gì

=> Several families gather into a cluster and has a leader responsible for common works.

Tạm dịch: Một số gia đình tập hợp thành một cụm và có một người lãnh đạo chịu trách nhiệm cho các công việc chung.

Câu 9: As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes (9) _______ by linen,..

A. make

B. will made

C. made

D. did made

Đáp án: C

Giải thích:

Từ cần điền là động từ ở thể bị động trong mệnh đề quan hệ rút gọn => ta bỏ động từ to be và giữ lại động từ chính ở dạng bị động.

- Qúa khứ phân từ của make => made

=> As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes made by linen,

Tạm dịch: Đối với trang phục, người H-mông thường mặc quần áo tự dệt bằng vải lanh,

Câu 10:  As for costumes, H’mong people usually wear their self-woven clothes made by linen, decorated with unique technique (10) _______ their strong ethnic characteristics.

A. express  

B. to express  

C. expressed

D. be expressed

Đáp án: B

Giải thích:

to express: để thể hiện

=> decorated with unique technique to express their strong ethnic characteristics.

Tạm dịch: được trang trí bằng kỹ thuật độc đáo để thể hiện đặc điểm dân tộc mạnh mẽ của họ.

II. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar, which usually has the date falling in January or February. Tet is generally celebrated on the same day as Chinese New Year. It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day. Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house. These foods include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice. Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky  money to children and elderly people, and opening a shop. Tet is also an occasion for pilgrims and family reunions. They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year.    

Câu 1: What is the most important Vietnamese celebration?

A. Vietnamese New Year

B. Family reunions

C. New Year’s greeting

D. Ancestor worship

Đáp án: A

Giải thích:

Lễ kỷ niệm quan trọng nhất của người Việt là gì?

A.Tết Nguyên đán 

B.Đoàn tụ gia đình 

C.Chào mừng năm mới 

D.Lễ cúng tổ tiên

Thông tin:

Tet, or Vietnamese New Year, is the most important celebration in Vietnamese culture.

(Tết, hay Tết Nguyên đán , là dịp lễ kỷ niệm quan trọng nhất trong nền văn hóa Việt Nam.)

Câu 2: How long does Tet last?

A. From the first day of the Vietnamese calendar until at least the third day.

B. From the last day of January to the first day of February.

C. From the first day of solar calendar to the third day.

D. From January to February.   

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Tết kéo dài bao lâu?

A.Từ ngày đầu tiên của âm lịch cho đến ít nhất là ngày thứ ba. 

B.Từ ngày cuối cùng của tháng một đến ngày đầu tiên của tháng hai. 

C.Từ ngày đầu tiên đến ngày thứ ba của dương lịch. 

D.Từ tháng 1 đến tháng 2.

Thông tin:

It takes place from the first day of the first month of the Vietnamese calendar (around late January or early February) until at least the third day.

(Nó diễn ra từ ngày đầu tiên của tháng một theo Âm lịch (khoảng cuối tháng 1 hoặc đầu tháng 2 dương lịch)và kéo dài trong ít nhất là 3 ngày.)

Câu 3: How do Vietnamese people prepare for Tet?

A. Opening a shop.

B. Giving lucky money to children.

C. Cooking special holiday food and cleaning the house.

D. Worshiping ancestors.   

Đáp án: C

Giải thích:

Người Việt chuẩn bị Tết như thế nào?

A.Khai trương cửa hàng.

B.Mừng tuổi cho trẻ em. 

C.Nấu những món ăn đặc biệt và dọn dẹp nhà cửa. 

D.Thờ cúng tổ tiên.

Thông tin:

Many Vietnamese prepare for Tet by cooking special holiday food and cleaning the house.

(Nhiều người Việt chuẩn bị cho Tết bằng cách nấu các món ăn đặc biệt và dọn dẹp nhà cửa.)

Câu 4: What customs are practiced during Tet?

A. Visiting a person’s house.

B. Cleaning the house.

C. Cooking special food.

D. Thinking about the troubles.  

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi: 

Những phong tục nào được thực hành trong dịp Tết?

A.Thăm nhà người khác. 

B.Dọn dẹp nhà cửa. 

C.Nấu thức ăn đặc biệt. 

D.Suy nghĩ về những rắc rối. 

Thông tin: Many customs are practiced during Tet, such as visiting a person’s house on the first day of the new year, ancestor worship, wishing New Year’s greetings, giving lucky  money to children and elderly people, and opening a shop.

(Nhiều phong tục được tiến hành trong dịp Tết, như đến thăm nhà của người khác vào ngày đầu năm mới, thờ cúng tổ tiên, chúc mừng năm mới, mừng tuổi trẻ em và người già, cũng như khai cửa hàng.)

Câu 5: Which of the following statements is NOT true?

A. Tet celebrates the arrival of spring based on the Chinese calendar.

B. Tet takes place from the first day of the Vietnamese calendar until at least the third day.

C. Special foods on Tet include chung cake, day cake, dried young bamboo soup, and sticky rice.

D. On Tet, people seldom hope for a better upcoming year.   

Đáp án:

Giải thích:

Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A.Tết chào mừng mùa xuân đến dựa trên âm lịch.

B.Tết diễn ra từ ngày đầu tiên theo âm lịch cho đến ít nhất là ngày thứ ba.

C.Các món ăn đặc biệt trong ngày tết bao gồm bánh chưng, bánh ban ngày, súp tre khô và xôi. 

D.Vào Tết, mọi người hiếm khi hy vọng cho một năm sắp tới tốt hơn.

Thông tin:

They start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year. 

(Họ quên đi những chuyện không may đã xảy ra trong năm qua và hy vọng một năm mới tốt đẹp hơn.)

=> đáp án D sai vì mọi người luôn luôn (chứ không phải hiếm khi) hy vọng cho một năm sắp tới tốt hơn.

E/ Writing

I. Choose the correct answer that is made from the words given.

Câu 1: 

I/ should/ write/ her/but/ I/ not have time.

A. I should have write to her but | haven't had time.

B. I should have written to her but | haven't have time.

C. I should having written to her but I haven't had time.

D. I should have written to her but I haven’t had time.

Đáp án: D

Giải thích:

Sau should (nên) là động từ nguyên thể => bỏ C (having ở dạng V_ing của have)

Cấu trúc: should have + V_PII (đã nên làm điều gì) => bỏ A (write, viết - ở dạng nguyên thể)

Vế sau chia ở thì hiện tại hoàn thành => have+V_PII => bỏ B (have, có - ở dạng nguyên thể)

Tạm dịch:   Tôi nên viết thư cho cô ấy nhưng tôi không có thời gian.

Câu 2: 

We'll have to/ buy/ another ticket/ later.

A. We'll have to buy another ticket later.

B. We'll have buy another ticket later.

C. We'll have to buy other ticket later.

D. We'll have to buying another ticket later.

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: will have to+V_infi (sẽ phải làm gì) => loại B (không có từ “to” trong cụm “have to”) và loại D (buying, mua ở dạng V_ing của buy)

Ta có: other+danh từ số nhiều (những thứ gì khác) và another+danh từ số ít (thứ gì khác)

=> chọn A (ticket, tấm vé ở dạng danh từ số ít)

Tạm dịch: A. Chúng tôi sẽ phải mua một vé khác sau.

Câu 3: 

You/ have to/ look after/ baby/careful.

A. You have to look after the baby careful.

B. You have to look after the baby carefully.

C. You have to looking after the baby carefully.

D. You has to look after the baby carefully.

Đáp án: B

Giải thích:

Chủ ngữ you (bạn) trong thì hiện tại đơn đi với động từ nguyên thể => loại D (has là dạng số ít của have)

Cấu trúc: have to + V_infi (phải làm gì) => loại C (looking là dạng V_ing của look)

Bổ sung ý nghĩa cho động từ look after (chăm sóc) là một trạng từ => loại A (careful, adj, cẩn thận)

Tạm dịch:  Bạn phải chăm sóc em bé cẩn thận.

Câu 4: 

All passengers/ have got/ exit/ next stop.

A. All passengers have got to exit at the next stop.

B. All passenger have got to exit at the next stop.

C. All passengers has got to exit at the next stop.

D. All passengers have got to exiting at the next stop.

Đáp án: A

Giải thích:

Sau All+ danh từ đếm được số nhiều =>bỏ B (passenger, một hành khách)

Chủ ngữ là danh từ đếm được số nhiều (all passengers, tất cả hành khách) => đi kèm với động từ nguyên thể ở thì hiện tại đơn

=> bỏ C (has là dạng biến đổi của have)

Have got to + V_infi (phải làm gì) => bỏ D (exiting là dạng V_ing của exit)

Tạm dịch: A. Tất cả hành khách phải ra ngoài ở điểm dừng tiếp theo.

Câu 5: 

She/ have to/ be/ most beautiful woman/ I/ ever see.

A. She has to be most beautiful woman I've ever seen.

B. She has to be the most beautiful woman I’ve ever seen.

C. She has to be the most beautiful woman I've ever see.

D. She has be the most beautiful woman I've ever seen.   

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc have to+V_infi (phải làm gì) => bỏ D (không có từ “to” trong cụm “have to”)

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj + N

=> bỏ A (thiếu “the” trong hình thức so sánh nhất với tính từ dài)

Vế sau là thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc: have+V_PII => bỏ C (See, nhìn là dạng động từ nguyên thể)

Tạm dịch: B. Cô ấy phải là người phụ nữ đẹp nhất tôi từng thấy.

II. Rewrite the sentence, use the word given.

Câu 1: 

It isn’t necessary for you to take a thick coat ( don’t have to)

=> You don’t _________________

Giải thích:

Cấu trúc: It isn’t necessary for sb to +V_infi (ai không cần thiết phải làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+don’t/doesn’t have to+V_infi (ai không phải làm gì)

Đáp án:  You don’t have to take a thick coat .

Tạm dịch: Bạn không cần phải có một chiếc áo khoác dày.

Câu 2: 

It’s not a good idea to leave a child unsupersived ( shouldn’t)

=> You shouldn’t ____________

Giải thích:

Cấu trúc: It’s not a good idea to+V_infi (đó không phải là một ý hay khi làm việc gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S shouldn’t + V_infi (ai đó không nên làm gì)

Đáp án:  You shouldn’t leave a child unsupervised .

Tạm dịch: Bạn không nên để lại một đứa trẻ không được giám sát.

Câu 3: 

I’m obliged to finish the letter before midday. (have)

=> I _________________

Giải thích:

Cấu trúc: S+be+ obliged to+V_infi (ai đó bị bắt phải làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+have/has to+ V_infi (ai đó phải làm gì)

Đáp án: I have to finish the letter before midday.

Tạm dịch: Tôi phải hoàn thành bức thư trước giữa trưa.

Câu 4: Rewrite the sentence, use the word given.

You are not allowed to leave the room without permission. (mustn’t) 

=> You _________________.

Giải thích:

Cấu trúc: S+be not+ allowed to+V_infi (ai không được cho phép làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+ mustn’t+V_infi (ai không được phép làm gì)

Đáp án:  You mustn’t leave the room without permission.

Tạm dịch: Bạn không được rời khỏi phòng mà không có sự cho phép

Câu 5: 

It’s a good idea to swallow  rapidly if you have hiccups.( shouldn’t)

=> You ______________________

Giải thích:

Cấu trúc: It’s a good idea to+V_infi (Đó là một ý tốt để làm gì)

 => Viết lại câu bằng cấu trúc: S+shouldn't +V_infi (ai đó không nên làm gì)

Đáp án: You shouldn't swallow rapidly if you have hiccups.

Tạm dịch: Bạn không nên nuốt nhanh nếu bạn bị nấc.

Câu 6: 

It took Carlos two hours to fix the television. (spend)

=> Carlos______________.

Giải thích:

Cấu trúc: It took (+sb) + time + to V_infi (mất bao nhiêu lâu để ai đó làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+spent+time+V_ing (ai đó mất bao nhiêu lâu để làm gì)

- Vì câu đã cho sử dụng thì quá khứ đơn nên động từ “spend” chia theo quá khứ đơn “spent”

Đáp án:  

Carlos spent two hours fixing the television.

Tạm dịch: Carlos dành hai giờ sửa chữa tivi.

Câu 7: 

You will be late if you don’t walk faster

=> Unless_____________________.

Giải thích:

Đáp án: 

Cấu trúc: If … not …(nếu…không…) = Unless (trừ khi)

Unless you walk faster, you will be late.

Tạm dịch: Trừ khi bạn đi bộ nhanh hơn, bạn sẽ bị trễ

Câu 8: 

Sue regrets not buying that new book

=> Sue wishes ________________

Giải thích:

Cấu trúc: S+regret+not+V_ing (ai đó ân hận vì đã không làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+wish+S+had+V_PII (Ai đó ước đã làm gì trong quá khứ)

Đáp án: Sue wishes she had bought that new book.

Tạm dịch: Sue ước cô mua cuốn sách mới đó.

Câu 9: 

Children should go to bed early

=> Children are advised____________.

Giải thích:

Cấu trúc: S+should+V_infi (ai đó nên làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+be+ advised+to+V_infi (ai đó được khuyên cần làm gì)

Đáp án:  

Children are advised to go to bed early.

Tạm dịch: Trẻ em được khuyên đi ngủ sớm.

III.  Rewrite the sentence, use the word given.

You shouldn’t stay up late

=> You had better _________________

Giải thích:

Cấu trúc: S+shouldn’t+V_infi (ai đó không nên làm gì)

=> Viết lại câu bằng cấu trúc: S+had better+not+V_infi (tốt hơn là ai đó không nên làm gì)

Đáp án: You had better not stay up late.

Tạm dịch: Tốt hơn bạn không nên thức khuya.

F/ Practice Test

I.  Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. tradition

B. manner

C. sociable

D. upwards

Đáp án: A

Giải thích:

tradition: /trəˈdɪʃn/

manner: /ˈmænə(r)/

sociable: /ˈsəʊʃəbl/

upwards: /ˈʌpwədz/ 

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 2: 

A. compliment

B. cutlery

C. unity

D. generation

Đáp án: D

Giải thích:

compliment: /ˈkɒmplɪmənt/

cutlery: /ˈkʌtləri/

unity: /ˈjuːnəti/

generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/ 

Câu D trong âm rơi vào âm 3 còn lại là 1

Câu 3: 

A. example

B. behave

C. between

D. similar

Đáp án: D

Giải thích:

example: /ɪɡˈzɑːmpl/

behave: /bɪˈheɪv/

between: /bɪˈtwiːn/

similar: /ˈsɪmələ(r)/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 1 còn lại là 2

Câu 4: 

A. mountainous

B. product  

C. literature  

D. unforgettable

Đáp án: D

Giải thích:

mountainous: /ˈmaʊntənəs/

product: /ˈprɒdʌkt/

literature: /ˈlɪtrətʃə(r)/

unforgettable: /ˌʌnfəˈɡetəbl/

Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 1

Câu 5: 

A. communal

B. festivity  

C. exhibition  

D. museum

Đáp án: C

Giải thích:

communal: /kəˈmjuːnl/

festivity: /feˈstɪvəti/

exhibition: /ˌeksɪˈbɪʃn/

museum: /mjuˈziːəm/

Câu C trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1

A. customs

B. traditions

C. opinions

D. forks

Đáp án: D

Giải thích:

customs: /ˈkʌstəmz/

traditions: /trəˈdɪʃnz/ 

opinions: /əˈpɪnjənz/

forks: /fɔːks/

Câu D phát âm là /s/ còn lại là /z/

Câu 2

A. used

B. passed

C. visited

D. talked

Đáp án: C

Giải thích:

used: /juːst/

passed: /pɑːst/

talked: /tɔːkt/

visited: /ˈvɪzɪtɪd/

Câu C phát âm là / ɪd/còn lại là /t/

Câu 3

A. accept

B. reflect

C. generation

D. sense

Đáp án: B

Giải thích:

accept : /əkˈsept/

reflect: /rɪˈflekt/

generation: /ˌdʒenəˈreɪʃn/

sense: /sens/

Câu B phát âm là /ɪ/ còn lại

Câu 4

A. washed

B. laughed

C. looked

D. rained

Đáp án: D

Giải thích:

washed: /wɒʃt/

laughed: /lɑːft/

looked: /lʊkt/

rained: /reɪnd/

Câu D phát âm là /d/ còn lại là /t/

Câu 5

A. washed

B. laughed

C. looked

D. rained

Đáp án: D

Giải thích:

washed: /wɒʃt/

laughed: /lɑːft/

looked: /lʊkt/

rained: /reɪnd/

Câu D phát âm là /d/ còn lại là /t/

Câu 6

A. fang

B. slang

C. angry

D. dangerous

Đáp án: D

Giải thích:

fang:/fæŋ/ 

slang: /slæŋ/ 

angry: /ˈæŋɡri/ 

dangerous: /ˈdeɪndʒərəs/ 

Câu D phát âm là /eɪ/ còn lại là /æ/

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: 

According ____ tradition, a tree grew on this spot.   

A. to

B. by

C. with

D. at

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: According to (theo …)

=> According to tradition, a tree grew on this spot.  

Tạm dịch: Theo truyền thống, một cây mọc tại chỗ này.

Câu 2

Many Vietnamese people believe that we _____ go to the pagoda to pray for health and success.

A. ought

B. must

C. have

D. should

Đáp án: D

Giải thích:

Ought to+V_infi (phải làm gì) => loại A vì không có “to”

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài) => loại C vì không có “to”

=> Many Vietnamese people believe that we should go to the pagoda to pray for health and success.

Tạm dịch: Nhiều người Việt Nam tin rằng chúng ta nên đến chùa để cầu nguyện cho sức khỏe và thành công.

Câu 3

When she ___ little, she often _____ in the garden alone.

A. was/played

B. was/was playing

C. is/played

D. is/is playing

Đáp án: A

Giải thích:

Câu kể lại những điều đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn ảnh hưởng đến quá khứ => dùng thì hiện tại đơn

=> When she was little, she often played in the garden alone.

Tạm dịch: Khi còn nhỏ, cô thường chơi trong vườn một mình.

Câu 4

We ______ clean and decorate our house before Tet. It is our long-lasting tradition.  

A. may

B. do not have to

C. should not

D. have to

Đáp án: D

Giải thích:

May+V_infi: có thể làm gì

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Do not have to: không phải làm gì

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

=> We have to clean and decorate our house before Tet. It is our long-lasting tradition.  

Tạm dịch: Chúng ta phải dọn dẹp và trang trí nhà cửa trước Tết. Đó là truyền thống lâu dài của chúng ta.

Câu 5

You ______ feel sad on Tet holiday. It may bring bad luck.

A. may not

B. should not

C. must

D. have to

Đáp án: B

Giải thích:

May not+V_infi: không thể làm gì

Shouldn’t+V_infi ( không nên làm điều gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

=> You should not feel sad on Tet holiday. It may bring bad luck.

Tạm dịch: Bạn không nên cảm thấy buồn vào ngày lễ Tết. Nó có thể mang lại xui xẻo.

Câu 6

In the UK, you are not ______ to carry any form of identification.

A. regretted

B. obliged

C. passed

D. united

Đáp án: B

Giải thích:

Regret: Sự hối tiếc

Oblige: Nghĩa vụ, bắt buộc                  

Pass: Vượt qua

Unite: đoàn kết

=> In the UK, you are not obliged to carry any form of identification.

Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, bạn không bắt buộc phải mang theo bất kỳ hình thức nhận dạng nào.

Câu 7

In the UK, you are not ______ to carry any form of identification.

A. regretted

B. obliged

C. passed

D. united

Đáp án: B

Giải thích:

Regret: Sự hối tiếc

Oblige: Nghĩa vụ, bắt buộc                  

Pass: Vượt qua

Unite: đoàn kết

=> In the UK, you are not obliged to carry any form of identification.

Tạm dịch: Tại Vương quốc Anh, bạn không bắt buộc phải mang theo bất kỳ hình thức nhận dạng nào.

Câu 8

The festival is designed to ______ the diversity of the nation.

A. accept

B. offer

C. defeat

D. reflect

Đáp án: B

Giải thích:

Accept: Chấp nhận       

Offer: Phục vụ           

Defeat: Đánh bại        

Reflect: Phản chiếu

=> The festival is designed to offer the diversity of the nation.

Tạm dịch: Lễ hội được thiết kế để cung cấp sự đa dạng của quốc gia.

Câu 9

I’m preparing for the ________ next week.

A. presentable

B. presenting

C. presentation

D. present

Đáp án: C

Giải thích:

Sau mạo từ “the” chỗ cần điền là một danh từ

Present: Món quà        

Presentation: Trình bày

=> I’m preparing for the presentation next week.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị cho buổi thuyết trình vào tuần tới.

Câu 10

You should teach your child more strictly. He has very bad table _____.

A. cutleries

B. types

C. manners

D. prongs

Đáp án: C

Giải thích:

Cutlery: Dao kéo                     

Type: Loại

Manner: Cách thức                               

Prong: Đâm

Cụm từ: table manner (cách ứng xử)

=> You should teach your child more strictly. He has very bad table manners

Tạm dịch: Bạn nên dạy con nghiêm ngặt hơn. Anh ấy có cách cư xử rất tệ

Câu 11

-  ______ the most important festival in Vietnam?

- It’s Tet holiday, I think.

A. Why is

B. What is

C. What are

D. How is

Đáp án: B

Giải thích:

Why: tại sao

What: Cái gì

How: như thế nào

“the most important festival” (Lễ hội quan trọng nhất) là danh từ số ít  => dùng what is

=> - What is the most important festival in Vietnam?

      - It’s Tet holiday, I think.

Tạm dịch:

- Lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam là gì?

 - Đó là Tết, tôi nghĩ vậy.

Câu 12

In some countries, smoking in public places are strictly _____.

A. allowed

B. prohibited

C. discouraged

D. permitted

Đáp án: B

Giải thích:

Allow: cho phép

Prohibit: cấm

Discourage: không khuyến khích

Permit: cho phép

=> In some countries, smoking in public places are strictly prohibited

Tạm dịch: Ở một số quốc gia, hút thuốc ở nơi công cộng bị nghiêm cấm

Câu 13

There is no ____ to ask for his permission because we can decide it on our own.

A. should

B. must

C. need

D. have to

Đáp án: C

Giải thích:

Should + V_infi (nên làm điều gì)

Must+V_infi (phải làm gì, người nói cảm thấy việc đó cần phải làm)

Have to+ V_infi (phải làm gì, vì sự tác động từ bên ngoài)

Need to+ V_infi (cần làm gì)

Cụm từ: there is no need to + V_infi (không cần phải làm gì)

=> There is no need to ask for his permission because we can decide it on our own.

Tạm dịch: Không cần phải xin phép anh ấy vì chúng tôi có thể tự quyết định.

Câu 14

For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and _____.

A. insulted

B. consulted

C. insulting

D. consulting

Đáp án: C

Giải thích:

Insult: Xúc phạm

Consult: Tham khảo ý kiến

For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and insulting

Tạm dịch: For countries with Islamic roots, using the left hand for eating or other activities is considered rude and insulting

Câu 15

It’s _____ that students show their students cards before using the library.  

A. obligation

B. obliged

C. compulsory

D. Both B&C

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch:

Obligation: Nghĩa vụ, bổn phận, sự bắt buộc 

Obliged: Bắt buộc      

Compulsory: Bắt buộc

=> It’s obliged/ compulsory that students show their students cards before using the library.  

Tạm dịch: Điều bắt buộc là học sinh phải xuất trình thẻ sinh viên trước khi sử dụng thư viện.

Câu 16

Even though I first met Yao families, I soon had a sense of ____. I felt very close to them.   

A. regretting

B. reunifying

C. belonging

D. returning

Đáp án: B

Giải thích:

Regret: Sự hối tiếc

Reunify: Đoàn tụ      

Belong: Thuộc về       

Return: Trở lại

=> Even though I first met Yao families, I soon had a sense of reunifying. I felt very close to them.  

 Tạm dịch: Mặc dù lần đầu tiên tôi gặp gia đình Yao, tôi đã sớm có ý thức đoàn tụ. Tôi cảm thấy rất gần gũi với họ.

IV. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

TET HOLIDAY CUSTOM

On Vietnamese New Year, people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year. In contrast, the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth. The first day of Vietnamese Lunar New Year is reserved for the nuclear family, that is the husband's household. The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes. On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person. On the fourth day, banks and shops reopen.  Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes.

Câu 1Why is the first person who visits our home during Tet holiday important?

A. He/she brings happiness to their family.

B. He/She doesn’t harm to their family.

C. He/she has an effect on their welfare for the whole year.

D. He/he gives them a lot of money.

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao người đầu tiên đến thăm nhà của chúng ta trong kỳ nghỉ Tết lại quan trọng?

A.Anh ấy / cô ấy mang lại hạnh phúc cho gia đình họ. 

B.Anh ấy / Cô ấy không làm hại gia đình họ. 

C.Anh ấy / cô ấy có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.

D.Anh ấy / anh ấy cho họ rất nhiều tiền.

Thông tin:

people believe that the first person who visits their home during Tet holiday has a bearing on their welfare for the whole year.

(mọi người tin rằng người đầu tiên đến thăm nhà của họ trong dịp Tết có ảnh hưởng đến phúc lợi của họ trong cả năm.)

Câu 2Why do Vietnamese people avoid sweeping the floors on Tet days?

A. They would rather go out than stay at home.

B. They think it seems to be sweeping away the wealth.

C. They think they shouldn’t do anything during Tet holiday.

D. They think it’s a way to welcome the visitors.

Đáp án:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Tại sao người Việt Nam tránh quét sàn vào những ngày Tết?

A.Họ thà đi ra ngoài còn hơn ở nhà. 

B.Họ nghĩ rằng nó dường như đang quét sạch sự giàu có. 

C.Họ nghĩ rằng họ không nên làm bất cứ điều gì trong kỳ nghỉ Tết. 

D.Họ nghĩ rằng đó là một cách để chào đón du khách.

Thông tin: the person who sweeps the floor on the first three days of this festive occasion might sweep away the wealth.

(người quét sàn trong ba ngày đầu tiên của dịp lễ hội này có thể quét sạch sự giàu có.)

Giải thích:

Câu 3: What do people do on the second day of Tet?

A. memorizing their ancestors.

B. going shopping.

C. doing the household chores.

D. visiting the wife's family and close friends.

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Mọi người làm gì vào ngày thứ hai của Tết?

A.ghi nhớ tổ tiên của họ. 

B.đi mua sắm. 

C.làm việc nhà. 

D.thăm gia đình của vợ và bạn bè thân thiết.

Thông tin:

The second day of Tet is for visiting the wife's family and close friends. Same shops have opened and a few lottery stands are busy selling chances to people who feel lucky. Everyone is out on the street parading around in their new clothes.

(Ngày thứ hai của Tết là để thăm gia đình và bạn bè thân của vợ. Các cửa hàng tương tự đã mở và một vài quầy xổ số đang bận rộn bán cơ hội cho những người cảm thấy may mắn. Mọi người ra ngoài đường diễu hành xung quanh trong bộ quần áo mới.)

Câu 4: When do people visit their teachers, bosses or a helpful person?

A. On the first day of Tet

B. On the second day of Tet

C. On the third day of Tet

D. On the last day of Tet

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khi nào mọi người đến thăm giáo viên, ông chủ của họ hoặc một người hữu ích?

A.Vào ngày đầu tiên của Tết 

B.Vào ngày thứ hai của Tết 

C.Vào ngày thứ ba của Tết 

D.Vào ngày cuối cùng của Tết

Thông tin:

On the third day of Tet, the circle of connections becomes larger and is extended to the broader community outside the family by visits to teachers, bosses or a helpful person.

(Vào ngày thứ ba của Tết, vòng tròn kết nối trở nên lớn hơn và được mở rộng ra cộng đồng rộng lớn hơn bên ngoài gia đình bằng cách đến thăm giáo viên, sếp hoặc một người có ích.)

Câu 5: When does work start again?

A. On the fourth day

B. After one week

C. After one month

D. On the first day of new year

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi và các đáp án:

Khi nào công việc bắt đầu lại?

A.Vào ngày thứ tư 

B.Sau một tuần 

C.Sau một tháng 

D.Vào ngày đầu tiên của năm mới 

Thông tin:

On the fourth day, banks and shops reopen.   Transactions, although slower, will be conducted more cheerfully than usual. Offices open and work resumes.

(Vào ngày thứ tư, các ngân hàng và cửa hàng mở cửa trở lại. Giao dịch, mặc dù chậm hơn, sẽ được tiến hành vui vẻ hơn bình thường. Văn phòng mở và tiếp tục làm việc.)

V. Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

Câu 1people/Kinh/in/ together/lived/a harmony/the village./under

Giải thích:

Giải thích: người Kinh (Kinh people), cụm từ: in a harmony (một cách hòa thuận)

Đáp án: Kinh people lived together in a harmony under the village.

Tạm dịch: Người Kinh sống với nhau hòa thuận trong ngôi làng.

Câu 2villages/ The/are/ by/surrounded/bamboo groves.

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: be+V_Pii by + O

Đáp án: The villages are surrounded by bamboo groves.

Tạm dịch: Những ngôi làng được bao quanh bởi những lùm tre.

Câu 3: considered/ The husband/ is/ the family./of/ the head

Giải thích:

Cấu trúc câu bị động: be+V_Pii (by + O)

Cụm từ: the head of the family (chủ gia đình)

Đáp án: The husband is considered the head of the family

Tạm dịch: người chồng được coi như là chủ gia đình

Câu 4to/ went/live/The bride/ with/husband’s/her/family

Giải thích:

Cụm từ: go to + V_infi (đi làm gì), live with (sống với), sau tính từ sở hữu her+N và sau sở hữu cách husband’s+N

Đáp án: The bride went to live with her husband’s family

Tạm dịch: Cô dâu về sống với gia đình chồng

Câu 5My grandfather/ water pipes./ smoking/enjoys/drinking/tea/and

Giải thích:

Enjoy+ V_ing (thích làm gì), drink tea (uống trà), smoke water pipes (hút thuốc lào)

Đáp án: My grandfather enjoys drinking tea and smoking water pipes.

Tạm dịch: Ông tôi thích uống trà và hút thuốc lào

VI. Find ONE mistake in each sentence and correct it.

Câu 1In this city, we have the tradition to worshipping our ancestors.

A. this

B. have

C. worshipping

D. ancestors

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: have the tradition to V-infi (có truyền thống làm gì)

=> worshipping (sai) => worship

Tạm dịch: Trong thành phố, chúng tôi có truyền thống thờ cúng tổ tiên của mình.

Câu 2

Nowadays, children didn’t had to live with their parents after they get married.  

A. didn’t

B. had to

C. after

D. get married

Đáp án: A

Giải thích:

Nowadays (ngày này) => chia ở thì hiện tại đơn => didn’t => don’t

Tạm dịch: Ngày nay, những đứa con không phải sống với bố mẹ sau khi chúng kết hôn.

Câu 3

If you want to have a health check, it is essential booking in advance.

A. to have

B. essential

C. booking

D. in advance

Đáp án: C

Giải thích:

Giải thích: cụm từ: It+be+adj+to+V_infi (rất là như thế nào để làm gì)

Do đó, booking => to book

Tạm dịch: Nếu bạn muốn kiểm tra sức khỏe, điều cần thiết là phải đặt trước lịch.

Câu 4: 

In some foreign countries, it is rather polite to ask someone about age, marriage, salary and so on.

A. rather

B. polite

C. about age

D. so on

Đáp án: B

Giải thích:

Theo ngữ nghĩa, ta thấy là không lịch sự khi hỏi về những vấn đề cá nhân, riêng tư (hôn nhân, tuổi tác)

=> polite (lịch sự )=> impolite (không lịch sự )

Tạm dịch: Ở một số nước ngoài, việc hỏi ai đó về tuổi tác, hôn nhân, tiền lương, v.v. là không lịch sự

Câu 5

Our father will come home very late today, so we mustn’t wait for him. 

A. very late

B. so

C. mustn’t

D. wait for

Đáp án: C

Giải thích:

Mustn’t+V_infi (cấm không được làm gì) không hợp lí với nghĩa của câu

=> mustn’t => don’t have to

Tạm dịch: Hôm nay bố chúng tôi sẽ về nhà rất muộn, vì vậy chúng tôi không phải chờ ông.

Câu 6: 

Visitors can get a bit confusing because there are too many customs in this country.

A. can

B. confusing

C. because

D. customs

Đáp án: B

Giải thích:

Get+a bit +adj (cảm thấy một chút). Do đó, confusing => confused

Tạm dịch: Du khách có thể có một chút bối rối vì có quá nhiều phong tục ở đất nước này.

Câu 7: 

We haven’t visited our grandparents for one month, so let’s pay them visit this weekend.

A. haven’t visited

B. for

C. pay

D. visit

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: pay a visit (đi thăm ai) => sai ở D, thiếu mạo từ “a”

Tạm dịch:

Chúng tôi đã không đến thăm ông bà của mình trong một tháng, vì vậy hãy đến thăm họ vào cuối tuần này.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên