1000 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm có đáp án

Tuyển tập 1000 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 chương trình thí điểm với các bài tập trắc nghiệm về các kĩ năng: Vocabulary, Grammar, Pronunciation, Reading, Writing có đáp án giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 mới.

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 thí điểm

Quảng cáo



Trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 1: Leisure activities

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1

Louise is very fond _________ going camping with friends at weekends.

A. about

B. of

C. in

D. with

Đáp án: B

Giải thích:

about: nói về

of: của

in: bên trong

with: cùng với

Cụm từ: be fond of + V_ing/N (yêu thích làm gì)

=> Louise is very fond of going camping with friends at weekends.

Tạm dịch:

Louise rất thích đi cắm trại với bạn bè vào cuối tuần.

Câu 2

I spend most of my _______ on my hobby – It’s collecting comic books.

A. savings

B. bank

C. trick

D. melody

Đáp án: A

Giải thích:

Savings: tiết kiệm

Bank: ngân hàng

Trick: mưu kế

Melody: giai điệu êm ái

Cụm từ: spend savings on + V_ing/N (dành tiền tiết kiệm cho điều gì/để là gì)

=> I spend most of my savings on my hobby – It’s collecting comic books.

Tạm dịch:

Tôi dành phần lớn tiền tiết kiệm của mình cho sở thích của mình - Đó là thu thập truyện tranh.

Câu 3

Anna loves watching movies, so I'm sure she'll go to the film festival with you - that's right up her _____.

A. love

B. favourite

C. stress

D. street

Đáp án: D

Giải thích:

Love: yêu

Favorite: ưa thích

Stress: căng thẳng

Street: đường

Cụm từ: be right up sb’s street (đúng sở thích/sở trường của ai)

=> Anna loves watching movies, so I'm sure she'll go to the film festival with you - that's right up her street

Tạm dịch:

Anna thích xem phim, vì vậy tôi chắc chắn cô ấy sẽ đến liên hoan phim với bạn - nó nằm  ngay trên đường nhà của cô ấy

Câu 4

The technology has enabled development of an online ______ library.

A. virtual

B. real

C. funny

D. fast

Đáp án: A

Giải thích:

Virtual: thực tế ảo                     

Real: có thực              

Funny: vui nhộn                      

Fast: nhanh

Cụm từ: online virtual library (thư viện ảo trực tuyến)

=> The technology has enabled development of an online virtual library.

Tạm dịch:

Công nghệ đã cho phép phát triển một thư viện ảo trực tuyến

Câu 5

I usually water the trees and flowers around my house in my _____ time.

A. square

B. spare

C. pare

D. pear

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: spare time (thời gian rảnh) = free time

=> I usually water the trees and flowers around my house in my spare time.

Tạm dịch:

Tôi thường tưới cây và hoa quanh nhà vào thời gian rảnh 

Câu 6

It is very _______ to watch these movies. I think you should watch them.

A. entertaining

B. entertained

C. entertainment

D. entertain

Đáp án: A

Giải thích:

Entertaining: Đang giải trí                                                                                                            

Entertained: Đã giải trí                                                                           

Entertainment: Sự giải trí                                   

Entertain: Giải trí

Chú ý:

Sự khác nhau giữa tính từ đuôi –ing và tính từ đuôi –ed:

-Tính từ từ đuôi –ing mô tả một tính chất, trạng thái cảm xúc ai, cái gì và mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.

- Tính từ đuôi -ed mô tả trực tiếp cảm xúc của chủ thể bị đối tượng khác tác động, nhấn mạng vào sự trải nghiệm của chủ thể đối với trạng thái cảm xúc đó.

Trong trường hợp này, việc xem phim đem lại cảm giác thoải mái cho người nói => ta dùng tính từ đuôi –ing (entertaining)

Cấu trúc: It is + very adj + to + V_infi (rất như thế nào để làm gì)

=> It is very entertaining to watch these movies. I think you should watch them.

Tạm dịch:

Nó mang tính giải trí để xem những bộ phim này. Tôi nghĩ bạn nên xem chúng 

Câu 7

That dress looks so ______. I want to buy it. Do you think it is nice?

A. fancy

B. Funny

C. Crazy

D. Noisy

Đáp án: A

Giải thích:

Fancy (adj): lạ mắt , ngon, vui mắt

Funny: Buồn cười

Crazy: Khùng                                       

Noisy: Không ồn ào

Chỗ cần điền là một tính từ chỉ đặc điểm bên ngoài của chiếc váy

=> That dress looks so fancy. I want to buy it. Do you think it is nice?

Tạm dịch:

Chiếc váy đó trông thật lạ mắt. Tôi muốn mua nó. Bạn có nghĩ nó đẹp không?

Câu 8:

Speech is the fastest method of _____ between people.

A. communicate 

B. communicates

C. communicated

D. communication

Đáp án: D

Giải thích:

Communicate: Giao tiếp (V)

Communicates:  (V-s)                

Communicated:  (V-ed)        

Communication: Sự giao tiếp (N)

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: the+adj_est+N

Chỗ cần điền là một danh từ để hoàn thành cụm danh từ

=> Speech is the fastest method of communication between people.

Tạm dịch:

 Lời nói là phương thức giao tiếp nhanh nhất giữa mọi người

Câu 9

Ann finds books _____ because she can learn many things from them.

A. are useful

B. be useful

C. useful

D. being usefu

Đáp án: C

Giải thích:

Are useful: Rất hữu ích

Be useful: Có ích  

Useful: Hữu ích  

being useful: Trở nên hữu ích

Cấu trúc: find st + ADJ (nhận thấy thứ gì như thế nào)

=> Ann finds books useful because she can learn many things from them.

Tạm dịch:

 Ann thấy sách hữu ích vì cô có thể học được nhiều điều từ chúng

Câu 10

About favourite leisure activities, she and I share many things in _____.

A. similarity

B. general

C. common

D. the same

Đáp án: C

Giải thích:

Similarity: Tương tự

General: Chung                                                                                  

Common: Chung                                                                             

The same: Giống nhau

Cụm từ: have/share sth in common (có điểm chung)

=> About favourite leisure activities, she and I share many things in common     

Tạm dịch:

 Về các hoạt động giải trí yêu thích, cô ấy và tôi chia sẻ nhiều điểm chung

Câu 11

Mai’s mom likes ______ spring rolls when her family has parties.

A. doing

B. making

C. cooking

D. trying

Đáp án: B

Giải thích:

Do: Làm

Make: Chế tạo, làm

Cook: nấu nướng

Try: thử

Cụm từ: make spring rolls (làm nem rán)

=> Mai’s mom likes make spring rolls when her family has parties.

Tạm dịch:

 Mẹ của Mai thích làm nem khi gia đình có tiệc.

Câu 12. 

Why don’t we ________ our parents with some DIY projects? I think it is useful.

A. help

B. do

C. make

D. give

Đáp án: A

Giải thích:

Help: Giúp đỡ 

Do: Làm

Make: Chế tạo, làm

Give: Đưa

Cụm từ: help sb with st (giúp đỡ ai làm gì)

=> Why don’t we help our parents with some DIY projects? I think it is useful.

Tạm dịch:

Tại sao chúng ta không giúp đỡ cha mẹ trong một việc tự làm đồ ở nhà? Tôi nghĩ rằng nó hữu ích.

Câu 13

She loves winter sports, so I think she should go ______ this winter.

A. swimming

B. hiking

C. ice-skiing

D. jogging

Đáp án: C

Giải thích:

Swimming: Bơi                            

Hiking: Đi tản bộ                     

Ice-skiing: Trượt tuyết                

Jogging: Chạy bộ

Theo ngữ nghĩa của câu, cô ấy thích các môn thể thao mùa đông (winter sports) nên từ cần điền là ice-skiing (trượt băng)

=> She loves winter sports, so I think she should go ice-skiing this winter.

Tạm dịch:

Cô ấy thích thể thao mùa đông, vì vậy tôi nghĩ cô ấy nên đi trượt tuyết vào mùa đông này.

Câu 14

Ann is hooked _____ going shopping.

A. with

B. at

C. in

D. on

Đáp án: D

Giải thích:

with: Cùng với

at: tại 

in: bên trong

on: bên trên 

Cụm từ: Be hooked on + V_ing/N (thích làm gì)

=> Ann is hooked on going shopping.

Tạm dịch:

Ann bị cuốn hút vào việc đi mua sắm.

Câu 15

Nick’s keen _____ climbing mountains in the summer.

A. on

B. at

C. with

D. in

Đáp án: A

Giải thích:

on: Bên trên

at: tại

with: cùng với

in: bên trong

Cụm từ: be keen on+V_ing/N (yêu thích điều gì/làm gì)

=> Nick’s keen on climbing mountains in the summer.

Tạm dịch:

Nick yêu thích leo núi vào mùa hè.

Câu 16

Sam is addicted _____ out. I never see him at home.

A. on going

B. to go

C. to going

D. going

Đáp án: C

Giải thích:

on going: đang đi

to go:  đi

to going: đi ( thêm 'ing')

going: đang đi

Cụm từ: be addicted to + V_ing (yêu thích làm gì)

=> Sam is addicted to going out. I never see him at home

Tạm dịch:

Sam cực thích đi chơi. Tôi không bao giờ thấy anh ấy ở nhà 

Câu 17

I really love outdoor activities like _____. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.

A. dancing

B. swimming

C. skating

D. gardening

Đáp án: C

Giải thích:

dancing: nhảy

swimming: bơi

skating: trượt ván

gardening: làm vườn

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, người viết nói về new pair of roller skates (đôi giày trượt mới)

=> môn thể thao đang được nhắc đến là trượt băng (trượt băng)

=> I really love outdoor activities like skating. I usually go to the park across my house to enjoy my new pair of roller skates.

Tạm dịch:  Tôi thực sự thích hoạt động ngoài trời ví dụ như trượt băng. Tôi thường đến công viên gần nhà để tận hưởng cảm giác đeo đôi giày trượt mới.                                   

Câu 18

____ my opinion, playing sports is the most interesting activity for teenagers.

A. In

B. On

C. At

D. About

Đáp án: A

Giải thích:

in: bên trong

on: bên trên

at: tại

about: về

Cụm từ: In sb’s opinion (theo quan điểm của ai)

=> In my opinion, playing sports is the most interesting activity for teenagers.

Tạm dịch: 

Theo tôi, chơi thể thao là hoạt động thú vị nhất đối với thanh thiếu niên.

Câu 19

Although he works a lot, Manny still finds time to socialize _____ friends.

A. among

B. ưith

C. for

D. within

Đáp án: B

Giải thích:

among: trong số

with: cùng với

for: cho

within: phía trong

Cụm từ: socialize with (giao tiếp với ai)

=> Although he works a lot, Manny still finds time to socialize with friends.

Tạm dịch:

 Mặc dù làm việc rất nhiều nhưng Manny vẫn tìm thấy thời gian để giao lưu với bạn bè.

Câu 20

_____ to computer games results in many negative effects on teenagers.

A. Addicted

B. Addictive

C. Addict

D. Addiction

Đáp án: D

Giải thích:

Addicted: cực ham thích (Adj)                               

Addictive (adj):                                                                               

Addict (V): nghiện                                                              

Addiction (N):

- Trong câu trên thì cả cụm ____ to computer games (bao gồm cả chỗ trống) là chủ ngữ => từ cần điền phải là danh từ hoặc là danh động từ (V-ing).

=> Addiction to computer games results in many negative effects on teenagers.

Tạm dịch:

Nghiện các trò chơi trên máy tính dẫn đến nhiều tác động tiêu cực đối với thanh thiếu niên.

II. Choose the correct answer to fill in the blank

Câu 1: 

My mother loves _______ food for my family.

A. preparing

B. to prepare

C. prepare

D. A&B are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Love (yêu thích) có thể đi cùng với cả động từ dạng V_ing và to+V_infi

Tạm dịch: Mẹ tôi thích chuẩn bị thức ăn cho gia đình.

Câu 2: My grandmother _____ to plant flowers in the garden behind her house.

A. prefers

B. enjoys

C. detests

D. adores

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ:

Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì)

Enjoy+V_ing = Adore +V_ing (yêu thích làm gì)

Detest + V_ing (ghét làm gì)

Ta nhận thấy động từ ở phía sau ở dạng to+V_infi => từ cần điền là prefer

=> My grandmother prefers to plant flowers in the garden behind her house.

Tạm dịch: Bà tôi thích trồng hoa trong khu vườn phía sau nhà.

Câu 3: 

Coco fancies _____ TV. He watches TV whenever he can.

A. to watch

B. watched

C. watch

D. watching

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: fancy +V_ing (yêu thích làm gì)

=> Coco fancies watching TV. He watches TV whenever he can.

Tạm dịch: Coco thích xem TV. Anh ấy xem tivi bất cứ khi nào có thể.

Câu 4: 

My sister hates  _______ with the dolls. It’s weird.

A. playing

B. to play

C. to playing

D. A&B are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: hate+V_ing = hate +to+V_infi (ghét làm việc gì)

=> My sister hates  to play/playing  with the dolls. It’s weird.

Tạm dịch: Chị tôi ghét chơi với búp bê. Điều đó thật kỳ lạ.

Câu 5: 

I enjoy ______ with my dog. He’s so cute

A. play

B. to play

C. playing

D. played

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: Enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)

=> l enjoy playing with my dog. He’s so cute.

Tạm dịch: Tôi thích chơi với con chó của tôi. Nó rất dễ thương.

Câu 6: 

Tom prefers _______ computer games when he’s at home.

A. playing

B. to play

C. played

D. A&B are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: Prefer + V_ing/ Prefer + to + V_infi (yêu thích làm gì)

=> Tom prefers playing/to play computer games when he’s at home.

Tạm dịch: Tom thích chơi trò chơi trên máy tính khi anh ấy ở nhà.

Câu 7: 

Mary _______ reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes.

A. hates

B. detests

C. dislikes

D. enjoys

Đáp án: D

Giải thích:

Tất cả những động từ trên đều theo sau là 1 V-ing. Xét về nghĩa thì:

hate = detest = dislike đều có ý là ghét, không thích làm gì

enjoy: thích, tận hưởng

=> Mary enjoys  reading Conan comics. She spends her free time on reading some volumes.

Tạm dịch: Mary thích đọc truyện  tranh Conan. Cô ấy dành thời gian rảnh của mình để đọc vài tập truyện.

Câu 8: 

Henry doesn’t mind ________ up early in the morning.

A. waking

B. to wake

C. wake

D. will wake

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: doesn’t mind + V_ing (không phiền làm việc gì)

=> Henry doesn’t mind waking up early in the morning.

Tạm dịch: Henry không phiền thức dậy vào sáng sớm.

Câu 9: 

My grandparents love _____ very much. There are a lot of beautiful flowers.

A. doing garden

B. doing gardening

C. do gardening

D. to do garden

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: do gardening (làm vườn),

love+V_ing (yêu thích việc làm gì)

=> My grandparents love doing gardening very much. There are a lot of beautiful flowers

Tạm dịch: Ông bà tôi rất thích làm vườn. Có rất nhiều hoa đẹp trong vườn.

Câu 10: 

Nga likes __________ with her close friend on Saturday evenings.

A. window shop

B. window to shop

C. window shops

D. window shopping

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: window shopping: đi ngó lòng vòng để xem hàng nhưng không có ý định mua.

=> Nga likes window shopping with her close friend on Saturday evenings.

Tạm dịch: Nga thích đi xem đồ với bạn thân vào tối thứ bảy.

Câu 11: 

Do you fancy _______ around the West Lake with me this Sunday morning?

A. going

B. having

C. staying

D. moving

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: go around (đi xung quanh)

=> Do you fancy going around the West Lake with me this Sunday morning?

Tạm dịch: Bạn có thích đi dạo quanh Hồ Tây với tôi vào sáng Chủ nhật này không?

Câu 12: 

I don't like _____ up early in the winter days. I love ________ in bed late.

A. getting/ stay

B. get/ stay

C. getting/ staying

D. get/ staying

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm từ: like/love+V_ing (yêu thích làm gì)

=> I don't like getting up early in the winter days. I love staying in bed late.

Tạm dịch: Tôi không thích dậy sớm trong những ngày mùa đông. Tôi thích ngủ trên giường muộn.

Câu 13: 

My father is fond of ________ a lot of trees and vegetables.

A. growing

B. grow

C. grew

D. grows

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: be fond of+V_ing (yêu thích làm gì)

=> My father is fond of growing a lot of trees and vegetables.

Tạm dịch: Bố tôi thích trồng nhiều cây và rau.

Câu 14: 

Teenagers often prefer travelling with their friends _____ travelling with their parents.

A. from

B. than

C. as

D. to

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: prefer st to st (thích việc gì hơn việc gì)

=> Teenagers often prefer travelling with their friends to travelling with their parents.

Tạm dịch: Thanh thiếu niên thường thích đi du lịch với bạn bè hơn là đi du lịch với cha mẹ.

Câu 15: 

His parents can’t stand him _____ to rock music at night.

A. listening

B. listen 

C. to listen

D. to listening

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: can’t stand sb doing st (chịu đựng ai làm gì)

=> His parents can’t stand him listening to rock music at night.

Tạm dịch: Cha mẹ của anh ấy không thể chịu đựng được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.

III. These statements are true or false? Tick the correct box.


Đúng 

Sai

1.My sister doesn't mind to look after my cat.

2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books.



3. I prefer to not go out today.



4. I used to like watching cartoons on TV.



5. Does Mrs. Smith enjoy to cook?



Lời giải

1. My sister doesn't mind to look after my cat.

Giải thích:

Cấu trúc: doesn’t mind+V_ing (không phiền làm gì)

Đáp án: False (sai), sửa lại: to look => looking

Tạm dịch: Chị tôi không phiền trông những con mèo của tôi.

2. Jim dislikes going to the library because he likes reading books.

Giải thích:

Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì), like+V_ing (thích làm gì)

Đáp án:  False (sai) về ngữ nghĩa, do đó, because => but

Tạm dịch: Jim không thích đến thư viện nhưng anh ấy thích đọc sách.

3. I prefer to not go out today.

Giải thích:

Cấu trúc: Prefer not to do something (không thích làm gì)

Đáp án: False (sai), sửa lại: to not go out => not to go out

Tạm dịch:

Tôi không thích ra ngoài hôm nay.

4. I used to like watching cartoons on TV.

Giải thích:

Cấu trúc: used to + V_infi (đã từng làm gì), like+V_ing (thích làm gì)

Đáp án: true (đúng)

Tạm dịch:

Tôi đã từng thích xem hoạt hình trên TV.

5. Does Mrs. Smith enjoy to cook?

Giải thích:

Cấu trúc: enjoy+V_ing (yêu thích làm gì)

Đáp án: False (sai), sửa lại: to cook => cooking

Tạm dịch:

Bà Smith có thích nấu ăn không?

IV. Put the verbs in the brackets into infinitive (V/V-ing) or gerund (to V.)

Câu 1: John dislikes (work)_______in front of a computer all day.

Giải thích:

Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì)

=> John dislikes working in front of a computer all day. 

Tạm dịch: John không thích làm việc trước máy tính cả ngày.

Đáp án: working

Câu 2

Giải thích:

Cấu trúc: adore + V_ing (thích làm gì)

=> We all adored doing aerobics when we were young. 

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều yêu thích tập thể dục nhịp điệu khi còn trẻ.

Đáp án: doing

Câu 3: They don't need (watch)____that programme if they don’t like it

Giải thích:

Cấu trúc: need to+V_infi (cần làm gì)

=> They don't need to watch that programme if they don’t like it

Tạm dịch: Họ không cần xem chương trình đó nếu họ không thích

Đáp án: to watch

Câu 4Do you fancy (socialize) _____with friends?

Giải thích:

Cấu trúc:  fancy+ V_ing (thích làm gì)

=> Do you fancy socializing with friends?

Tạm dịch: Bạn có thích giao lưu với bạn bè không?

Đáp án: socializing

Câu 5

James detests (talk)_____ with his neighbors because he finds them annoying.

Giải thích:

Cấu trúc: Destest+V_ing (ghét làm việc gì)

=> James detests talking with his neighbors because he finds them annoying.

Tạm dịch: James ghét nói chuyện với hàng xóm của mình vì anh thấy họ phiền phức.

Đáp án: talking

Câu 6I'd rather make crafts than (listen)____ to music.

Giải thích:

Cấu trúc: would rather do something than do something (thích làm gì hơn làm gì)

=> I'd rather make crafts than listen to music.

Tạm dịch: Tôi thích làm đồ thủ công hơn là nghe nhạc.

Đáp án: make

Câu 7I'd like to visit the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend

Giải thích:

Cấu trúc: would like (’d like) to + V_infi (thích, muốn làm gì)

=> I'd like to visit the Viet Nam Museum of Ethnology this weekend.

Tạm dịch: Tôi muốn đến thăm Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam vào cuối tuần này

Đáp án: to visit

Câu 8I think your brother won’t mind (lend)____ you a helping hand.

Giải thích:

Cấu trúc: don’t mind+V_ing (Không phiền làm gì)

=> I think your brother won’t mind lending you a helping hand.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ rằng anh trai của bạn không phiền khi giúp đỡ bạn đâu.

Đáp án: lending

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. hotel

B. swallow

C. improve

D. survive

Đáp án: B

Giải thích:

hotel:/həʊˈtel/

swallow:/ˈswɒləʊ/

improve: /ɪmˈpruːv/

survive: /səˈvaɪv/ 

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.

Câu 2: 

A. blanket

B. invite

C. replace

D. exchange

Đáp án: A

Giải thích:

blanket: /ˈblæŋkɪt/  

invite: /ɪnˈvaɪt/

replace: /rɪˈpleɪs/

exchange: /ɪksˈtʃeɪndʒ/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 còn lại là 2.

Câu 3: 

A. hobby

B. enjoy

C. leisure

D. common

Đáp án: B

Giải thích:

hobby: /ˈhɒbi/

enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/

leisure: /ˈleʒə(r)/

common: /ˈkɒmən/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.  

Câu 4: 

A. decorate

B. family

C. festival

D. tradition

Đáp án: D

Giải thích:

decorate:  /ˈdekəreɪt/   

family: /ˈfæməli/ 

festival: /ˈfestɪvl/

tradition: /trəˈdɪʃn/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.  

Câu 5: 

A. adore

B. virtual

C. savings

D. leisure

Đáp án: A

Giải thích:

adore:  /əˈdɔː(r)/   

virtual:  /ˈvɜːtʃuəl/   

savings: /ˈseɪvɪŋ/

leisure: /ˈleʒə(r)/ 

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 còn lại là 1.  

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1

A. adore  

B. addicted

C. craft

D. comma

Đáp án: C

Giải thích:

adore: /əˈdɔː(r)/

addicted:/əˈdɪktɪd/

craft: /krɑːft/

comma: /ˈkɒmə/ 

Câu C phát âm là /ɑ/ còn lại là /ə/.

Câu 2

A. tricks 

B. stickers

C. buttons

D. beads

Đáp án: A

Giải thích:

tricks: /trɪks/

stickers: /ˈstɪkə(r)z/

buttons:  /ˈbʌtnz/

beads: /biːdz/

Câu A phát âm là /s/ còn lại là /z/ 

Câu 3

A. volunteered

B. looked

C. joined

D. played

Đáp án: B

Giải thích:

volunteered: /ˌvɒlənˈtɪə(r)d/

looked: /lʊkt/

joined: /dʒɔɪnd/ 

played: /pleɪd/ 

Câu B phát âm là /t/ còn lại là /d/

Câu 4

A. window  

B. netlingo

C. socialise

D. join

Đáp án: D

Giải thích:

window: /ˈwɪndəʊ/

nestlingo:

socialise: /ˈsəʊʃəlaɪz/

join: /dʒɔɪn/

Câu D phát âm là /ɔ/ còn lại là /əʊ/

Câu 5

A. relax

B. detest

C. best

D. define

Đáp án: C

Giải thích:

relax: /rɪˈlæks/

detest: /dɪˈtest/

best: /best/

define: /dɪˈfaɪn/ 

Câu C phát âm là /e/ còn lại là /ɪ/  

Câu 6

A. prize  

B. drill

C. brick

D. trim

Đáp án: A

Giải thích:

prize: /praɪz/

drill: /drɪl/

brick: /brɪk/

trim: /trɪm/

Câu A phát âm là /aɪ/ còn lại là /ɪ/  

Câu 7

A. broom  

B. proof

C. blood

D. troop

Đáp án: C

Giải thích:

broom: /bruːm/

proof: /pruːf/

blood: /blʌd/

troop: /truːp/

Câu C phát âm là /ʌ/ còn lại là /u/    

Câu 8

A. practice  

B. cracker

C. tractor

D. bracelet

Đáp án: D

Giải thích:

practice: /ˈpræktɪs/

cracker: /ˈkrækə(r)/

tractor: /ˈtræktə(r)/

bracelet: /ˈbreɪslət/

Câu D phát âm là /e/ còn lại là /æ/    

Câu 9

A. trophy  

B. problem

C. broccoli

D. drop

Đáp án: A

Giải thích:

trophy:  /ˈtrəʊfi/   

problem: /ˈprɒbləm/

broccoli: /ˈprɒbləm/

drop: /drɒp/

Câu A phát âm là /ə/ còn lại là /ɒ/ 

Câu 10

A. trunk  

B. tutor

C. brush

D. crush

Đáp án: B

Giải thích:

trunk:/trʌŋk/

tutor: /ˈtjuːtə(r)/

brush: /brʌʃ/

crush: /krʌʃ/

Câu B phát âm là /ju/ còn lại là /ʌ/   

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

My Favourite Hobby

My favourite hobby is reading. I enjoy (1) _________ a book when I am free. I started (2) _____ it when I was four years old. The first time I read books, I felt interested. So I kept (3) _____. The teachers always taught me to read the difficult words. I was happy when I read a story with a happy ending. I was thrilled (4) _______ I read a detective story. I enjoy reading because I like to explore the imaginative world of my favourite author, J -K.Rowling who writed “Harry Potter’. There are a lot of advantages (5) _________ reading. Reading can make me relaxed and calm. I can also learn new vocabulary items. Then I can further improve my English. Moreover, it can give me (6) _____________ unlimited imagination, so I can write books in (7) _______ future. I can learn the different cultures and customs of other countries (8) _____ the world too. I read at least one hour every day. I read books by myself. I usually read it at home. I (9) ______ I could read different kinds of books (10) _______ it might be very challenging.

Câu 1: My favourite hobby is reading. I enjoy (1) _________ a book when I am free. 

A. read

B. reading

C. to reading

D. being read

Đáp án: B

Giải thích:

Cụm từ: enjoy+V_ing (yêu thích việc làm gì)

=> My favourite hobby is reading. I enjoy (1) reading a book when I am free.

Tạm dịch:

Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc một cuốn sách khi tôi rảnh.

Câu 2: I started (2) _____ it when I was four years old.

A. will do

B. to doing

C. do

D. to do

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì)

=> I started to do it when I was four years old.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm điều đó khi tôi bốn tuổi.

Câu 3: The first time I read books, I felt interested. So I kept (3) _____. 

A. reading

B. to read

C. to reading

D. read

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: keep+V_ing (tiếp tục làm gì)

=> The first time I read books, I felt interested. So I kept reading

Tạm dịch: Lần đầu tiên đọc sách, tôi cảm thấy thích thú. Vì vậy, tôi tiếp tục đọc

Câu 4: I was thrilled (4) _______ I read a detective story. 

A. what

B. where

C. when

D. That

Đáp án: C

Giải thích:

What: cái gì

Where: nơi mà

When: khi

That: cái mà, cái đó

=> I was thrilled when I read a detective story.

Tạm dịch: Tôi đã rất hồi hộp khi đọc một câu chuyện trinh thám.

Câu 5: There are a lot of advantages (5) _________ reading. Reading can make me relaxed and calm. 

A. at

B. to

C. on

D. of

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ: advantages of st (lợi ích của việc làm gì)

=> There are a lot of advantages of reading. Reading can make me relaxed and calm.

Tạm dịch: Có rất nhiều lợi thế của việc đọc. Đọc sách có thể làm tôi thư giãn và bình tĩnh.

Câu 6: Moreover, it can give me (6) _____________ unlimited imagination, 

A. every

B. a

C. an

D. one

Đáp án: C

Giải thích:

Đứng trước một danh từ số ít không xác định cần có một mạo từ a/an, tính từ unlimited (không giới hạn) bắt đầu với nguyên âm => ta dùng an

=> Moreover, it can give me an unlimited imagination,

Tạm dịch:

Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn,

Câu 7: Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in (7) _______ future.

A. the

B. a

C. an

D. one

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: in the future (trong tương lai)

=> Moreover, it can give me an unlimited imagination, so I can write books in the future.

Tạm dịch:

Hơn nữa, nó có thể cho tôi một trí tưởng tượng không giới hạn, vì vậy tôi có thể viết sách trong tương lai.

Câu 8: I can learn the different cultures and customs of other countries (8) _____ the world too. 

A. under

B. all

C. from

D. in

Đáp án: D

Giải thích:

On: trên

All: toàn bộ

From: từ

In: trong

Cụm từ: in the world (trên thế giới)

=> I can learn the different cultures and customs of other countries in the world too.

Tạm dịch: Tôi cũng có thể tìm hiểu các nền văn hóa và phong tục khác nhau của các quốc gia khác trên thế giới.

Câu 9: I (9) ______ I could read different kinds of books …

A. detest

B. wish

C. want

D. like

Đáp án: B

Giải thích:

Detest: căm ghét

Wish: ước

Want: muốn

Like: thích

Cấu trúc câu ước trong hiện tại:

S+wish+S+could+V_infi+O (ai ước có thể làm gì)

=> I wish I could read different kinds of books...

Tạm dịch:

Tôi ước tôi có thể đọc các loại sách khác nhau ...

Câu 10: I wish I could read different kinds of books (10) _______ it might be very challenging.

A. why

B. but

C. because

D. what

Đáp án: B

Giải thích:

Why: tại vì

But: nhưng

Because: bởi vì

What: cái mà

Xét trên quan hệ ngữ nghĩa, ta nhận thấy 2 vế câu có nghĩa đối ngược, tương phản nhau.

=> ta dùng liên từ but

=> I wish I could read different kinds of books but it might be very challenging.

Tạm dịch:

Tôi ước tôi có thể đọc các loại sách khác nhau nhưng nó có thể rất khó khăn.

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Leisure in Britain

The British spend their free time in different ways. People generally use it to relax, but many people also (1)_____  voluntary work, especially for charities. People spend a lot of their free time in the home, where the (2) _______ popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. People often (3) ________ programs on video so that they can watch later, and video recorders are also used (4) ________  watching videos hired from a video rental shop. Reading is also a favourite way of spending leisure time. The British spend a lot of time reading newspapers and magazines. 

In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5)________ people spend their time improving or repairing their homes. Many people have pets to look after; taking the dog for a daily walk is a regular routine.

The extra leisure time (6)____ at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7)____ place only then. Tradition spectator sports include football, cricket, horse racing, motor racing and motor cycle racing. Popular forms of (8)______ are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking.

Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with (9)______ to a local event such as a festival, fair or show. Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ______ go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

Câu 1: People generally use it to relax, but many people also (1)_____  voluntary work, especially for charities.

A. make

B. do

C. play

D. go

Đáp án: B

Giải thích:

Make: chế tạo, làm

Do: làm

Play: chơi

Go: đi

Cụm từ: do voluntary work (làm việc tình nguyện)

=> People generally use it to relax, but many people also do voluntary work, especially for charities.

Tạm dịch:

Mọi người thường sử dụng nó để thư giãn, nhưng nhiều người cũng làm việc tự nguyện, đặc biệt là cho các tổ chức từ thiện.

Câu 2: People spend a lot of their free time in the home, where the (2) _______ popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week. 

A. many

B. more

C. much

D. most

Đáp án: D

Giải thích:

many: nhiều

more: hơn

much: nhiều

most: phần lớn

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài popular (Phổ biến): the most+adj

=> People spend a lot of their free time in the home, where the most popular leisure activity is watching television, the average viewing time being 25 hours a week.

Tạm dịch:

Mọi người dành nhiều thời gian rảnh rỗi ở nhà, nơi hoạt động giải trí phổ biến nhất là xem tivi, thời gian xem trung bình là 25 giờ một tuần. 

Câu 3: People often (3) ________ programs on video so that they can watch later,

A. record

B. scan

C. print

D. power

Đáp án: A

Giải thích:

Record: ghi lại

Scan: quét

Print: in

Power: sức mạnh

Cụm từ: record program video (quay video chương trình)

=> People often record programs on video so that they can watch later. 

Tạm dịch:

Mọi người thường ghi lại các chương trình trên video để họ có thể xem sau 

Câu 4: video recorders are also used (4) ________  watching videos hired from a video rental shop. 

A. with

B. for

C. on

D. about

Đáp án: B

Giải thích:

With: cùng với

for: để

On: trên

About: vấn đề gì

Cụm từ: be used for +V_ing (được dùng để làm gì)

=> video recorders are also used for watching videos hired from a video rental shop.

Tạm dịch:

máy quay video cũng được sử dụng để xem video được thuê từ một cửa hàng cho thuê video. 

Câu 5: In the summer gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5)________ people spend their time improving or repairing their homes. 

A. what

B. why

C. when

D. while

Đáp án: C

Giải thích:

What: cái gì

Why: tại sao

When: khi 

While: Trong khi

=> In the summer, gardening is popular, and in winter it is often replaced by “do-it yourself”, (5) when people spend their time improving or repairing their homes. 

Tạm dịch:

Vào mùa hè, làm vườn rất phổ biến nhưng vào mùa đông nó thường được thay thế bằng cách tự lớn kên khi mọi người dành thời gian để gia cố hoặc sửa chữa nhà cửa. 

Câu 6: The extra leisure time (6)____ at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport

A. available

B. probable

C. abundant

D. exclusive

Đáp án: A

Giải thích:

Available: Có sẵn         

Probable: Có thể            

Abundant: Dồi dào         

Exclusive: Độc quyền

=> The extra leisure time (6) available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport.

Tạm dịch:

Thời gian giải trí có sẵn vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí, nhiều người trong số họ chọn thể thao. 

Câu 7: The extra leisure time available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7)____ place only then.

A. drag

B. bring

C. carry

D. take

Đáp án: D

Giải thích:

Drag: Kéo       

Bring: Mang đến                

Carry: Mang      

Take: Lấy

Cụm từ: take place (diễn ra, xảy ra)

=> The extra leisure time (6) available at weekends means that some leisure activities many of them to do with sport, normally (7) take place only then.

Tạm dịch:

Thời gian giải trí có sẵn vào cuối tuần có nghĩa là một số hoạt động giải trí, nhiều người trong số họ chọn thể thao, thông thường chỉ diễn ra sau đó. 

Câu 8: Popular forms of (8)______ are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking.

A. strength

B. exercise

C. athletics

D. presentation

Đáp án: B

Giải thích:

Strength: Sức mạnh           

Exercise: Tập thể dục              

Athletics: Điền kinh 

Presentation: Trình bày

=> Popular forms of (8) exercise are swimming, tennis, ice-skating or roller skating cycling, climbing, and hill or country walking

Tạm dịch:

Các hình thức phổ biến của tập thể dục là bơi lội, tennis, trượt băng hoặc trượt patin, leo núi, và đi bộ trên đồi hoặc nông thôn. 

Câu 9: Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with (9)______ to a local event such as a festival, fair or show. 

A. voyage

B. journey

C. visit

D. road

Đáp án: C

Giải thích:

Voyage: quãng đường đi                      

Journey: Hành trình             

Visit: Chuyến thăm        

Road: Đường

=> Families often have a “day out’ at the weekend, especially in summer, with a visit to a local event such as a festival, fair or show.

Tạm dịch:

Các gia đình thường có một ngày ra ngoài vào ngày cuối tuần, đặc biệt là vào mùa hè, với một chuyến thăm đến một sự kiện địa phương như lễ hội, hội chợ hoặc chương trình. 

Câu 10: Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ______ go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

A. ages

B. numbers

C. years

D. groups

Đáp án: A

Giải thích:

Age: Tuổi tác

Number: Con số

Year: Năm

Group: Nhóm

=> Young people especially go to clubs and discos, while people of all (10) ages go to the theatre, the cinema art exhibitions and concerts.

III. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Sport is one of the UK’s most popular leisure activities, with two-thirds of all adults taking part in one or more sporting activities. Sadly, this is not true for children and young adults. Of all sporting activities, walking is by far the most popular for men and women of all ages. While men tend to dominate golf and ‘cue sports’ such as snooker and billiards, women generally prefer swimming, keep-fit classes and yoga. The UK claims to be among the top five most successful nations in world sport.

UK sportsmen and sportswomen hold over 50 world titles in a variety of sports, such as professional boxing, modern pentathlon, rowing, snooker, squash and motorcycle sports. The Government's view is that sport is an important component of regeneration and can have a beneficial effect in helping the development of run-down areas.

Câu 1: Two-thirds of all adults taking part in ____

A. one sporting activities

B. many sporting activities

C. one or more sporting activities

D. no sporting activities

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Hai phần ba tất cả người lớn tham gia trong ____.

A. một hoạt động thể thao

B. nhiều hoạt động thể thao

C. một hoặc nhiều hoạt động thể thao

D. không hoạt động thể thao

Thông tin:

two-thirds of all adults taking part in one or more sporting activities.

(hai phần ba số người trưởng thành tham gia một hoặc nhiều hoạt động thể thao)

Câu 2:  Among sporting activities, walking is the most popular for ____

A. children

B. men and women

C. young adults

D. men only

Đáp án: B

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Trong số các hoạt động thể thao, đi bộ là phổ biến nhất cho________.

A. trẻ em

B. nam và nữ

C. thanh niên

D. chỉ đàn ông

Thông tin:

walking is by far the most popular for men and women of all ages

(đi bộ là phổ biến nhất cho nam giới và phụ nữ ở mọi lứa tuổi.)

Câu 3:  Women generally like ____.

A. golf

B. keep-fit classes

C. ‘cue sports’

D. swimming, keep-fit classes and yoga

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Phụ nữ thường thích _______.

A. golf

B. lớp giữ dáng

C. thể thao gợi ý

D. bơi lội, các lớp học giữ dáng và yoga

Thông tin:

women generally prefer swimming, keep-fit classes and yoga

(phụ nữ thường thích bơi lội, các lớp giữ dáng và yoga.)

Câu 4: UK sportsmen and sportswomen hold over 50 world titles in ____

A. a variety of sports

B. ‘cue sports’

C. motorcycle sports

D. keep-fit classes

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Các vận động viên và trang phục thể thao của Vương quốc Anh nắm giữ hơn 50 danh hiệu thế giới trong _______. 

A. nhiều môn thể thao

B. thể thao gợi ý

C. đua xe mô tô

D. các lớp giữ dáng

Thông tin:

UK sportsmen and sportswomen hold over 50 world titles in a variety of sports, such as professional boxing, modern pentathlon, rowing, snooker, squash and motorcycle sports. 

(Các vận động viên thể thao và thể thao nắm giữ hơn 50 danh hiệu thế giới trong nhiều môn thể thao, như quyền anh chuyên nghiệp, môn phối hợp hiện đại, chèo thuyền, bi da, bóng quần và thể thao xe máy.)

Câu 5: The Government’s view is that sport can have a beneficial effect in helping the development of ____.

A. running activities

B. neglected areas

C. prosperous areas

D. remote areas

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Quan điểm của Chính phủ là thể thao có thể có tác dụng hữu ích trong việc giúp phát triển ________.

A. hoạt động chạy

B. khu vực bị bỏ quên

C. khu vực thịnh vượng

D. vùng sâu vùng xa

Thông tin:

Government's view is that sport is an important component of regeneration and can have a beneficial effect in helping the development of run-down areas.

(Quan điểm của Chính phủ là thể thao là một thành phần quan trọng của tái sinh và có thể có tác dụng có lợi trong việc giúp phát triển các khu vực khó khăn)

IV. Read the passage carefully and choose the correct answer.

Leisure activity isn't just for fun, says Howard E.A. Tinsley, a professor from the University of Florida who has developed a scale that classifies hobbies based on needs they satisfy in people. The scale can help people find more personal fulfillment by giving them insight into what they really like. “The surprising thing is that activities you might think are very different have similar effects on people. Probably no one would consider acting to have the same characteristics as roller-skating or playing baseball, but People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports.

And activities Providing the Strongest sense of competition are not sports, but card and computer game, he found. Participating in soccer satisfies our desire for a sense of “belonging”, and coin Collecting fulfills the need for “creativity”. With so many people in jobs they don't care for, leisure is a prized aspect of people's lives, Tinsley said. “Yet it’s not something psychologists really study. Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people.”

Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it  gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said.

Câu 1Which of the following is NOT true?

A. Both acting and roller-skating give people a feeling of being a part of a team.

B. Collecting things satisfies people's desire for making new things.

C. Fishing allows you to show the type of person you are.

D. Researchers know for sure why a hobby attracts a person.

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Điều nào sau đây là không đúng?

A. Cả diễn xuất và trượt patin đều mang đến cho mọi người cảm giác là một phần của một đội.

B. Thu thập những thứ thỏa mãn mong muốn của mọi người để tạo ra những thứ mới.

C. Câu cá cho phép bạn thể hiện tính cách của bạn.

D. Các nhà nghiên cứu biết chắc chắn tại sao một sở thích thu hút một người.

Thông tin:

Economists tell us how much money people spend skiing, but nobody explains why Skiing really appeals to people.

(Các nhà kinh tế cho chúng tôi biết mọi người bỏ ra bao nhiêu tiền để trượt tuyết, nhưng không ai giải thích được tại sao trượt tuyết thực sự hấp dẫn mọi người.)

=> không biết chắc vì sao một sở thích thu hút một người. => D sai

Câu 2According to the passage, outdoor recreational activity is considered as ____

A. a way of showing people's habits

B. a method of satisfying their expectation

C. a chance to show their character

D. an activity to show their unity in a team

Đáp án: C

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Theo đoạn văn, hoạt động giải trí ngoài trời được coi là ________.

A. một cách thể hiện thói quen của mọi người

B. một phương pháp thỏa mãn sự mong đợi của họ

C. một cơ hội để thể hiện tính cách của họ

D. một hoạt động để thể hiện sự đoàn kết của họ trong một đội

Thông tin:

Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it gives people the opportunity to express some aspect of their personality by doing something different from their daily routine, he said.

(Câu cá thường được coi là một hoạt động giải trí ngoài trời, chẳng hạn, là một hình thức thể hiện bản thân như sưu tập tem, ông nói bởi vì nó cho mọi người cơ hội thể hiện một số khía cạnh của tính cách của mình bằng cách làm một cái gì đó khác với thói quen hàng ngày.)

Câu 3 Taking part in sports gives you ____

A. the strongest desire to win

B. a need for creativity

C. the chance to express your feelings

D. a sense of being part of a team

Đáp án: D

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Tham gia vào các môn thể thao mang lại cho bạn ___.

A. khát khao chiến thắng mạnh mẽ nhất

B. nhu cầu sáng tạo

C. cơ hội để bày tỏ cảm xúc của bạn

D. ý thức trở thành một phần của đội

Thông tin: “People who act as a hobby report feeling an intense sense of belonging to a group, much the same way others do in playing sports.”

Tạm dịch: Những người có sở thích diễn kịch cho rằng cảm giác đó như thuộc về một đội, giống như những người chơi thể thao cảm nhận

Câu 4The bold word ‘it’ in the last paragraph refers to ____ 

A. fishing

B. an activity

C. self-expression

D. stamp collecting

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Chữ in đậm ’nó trong đoạn cuối đề cập đến ___________

A. câu cá

B. một hoạt động

C. tự thể hiện

D. sưu tập tem

Thông tin: “Fishing, generally considered an outdoor recreational activity, for example, is a form of self-expression like stamp collecting, because it  gives people .....”

Trong câu hỏi trên thì it sẽ thay thế cho hoạt động chính được nhắc đến trong đoạn cuối chính là “fishing” vì câu đầu của đoạn cuối có nói đến fishing là một hoạt động ngoài trời ..... vì nó mang lại cho con người cơ hội để thể hiện tính cách ....

Câu 5Which sentence best summarizes the passage?

A. Leisure activity and sport are totally different.

B. Leisure activities satisfy people's particular desires.

C. A person's personality is expressed via his hobbies.

D. Sports affect a person's personality.

Đáp án: A

Giải thích:

Tạm dịch câu hỏi:

Câu nào tóm tắt tốt nhất đoạn văn?

A. Hoạt động giải trí và thể thao là hoàn toàn khác nhau.

B. Hoạt động giải trí thỏa mãn mong muốn đặc biệt của mọi người

C. Tính cách của một người được thể hiện thông qua sở thích của anh ta.

D. Thể thao ảnh hưởng đến tính cách của một người.

Đáp án B: đây là nội dung chính của đoạn 1

Đáp án C: Nội dung chính của đoạn 4

Đáp án D: không xuất hiện trong bài

- Trong cả bài đều có nhắc đến leisure activities và sports, có chỗ so sánh 2 thứ này với nhau nên  chọn đáp có nhắc đến cả 2.

E/ Writing

I. Put the verbs in brackets in the correct form.

Câu 1: We’re all addicted to __(skate)

Giải thích:

Be addicted to + V_ing (nghiện làm gì)

Đáp án: We’re all addicted to skating.

Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều nghiện trượt băng

Câu 2: Simon (detest) cloud-watching. He thinks it is so boring.

Giải thích:

Simon là chủ ngữ số ít (1 người) => ở thì hiện tại đơn, động từ thêm –s/es

Đáp án:  Simon detests cloud-watching. He thinks it is so boring.

Tạm dịch: Simon ghét xem mây. Anh ấy nghĩ nó quá nhàm chán.

Câu 3: Trung will join a (swim)___club next week because he enjoys swimming and he wants to have more friends

Giải thích:

Câu lạc bộ bơi là swimming club

Đáp án:swimming club

Tạm dịch: Trung sẽ tham gia một câu lạc bộ bơi lội vào tuần tới vì anh ấy thích bơi lội và anh ấy muốn có nhiều bạn bè hơn.

Câu 4: 

His parents can’t stand him (listen) to rock music at night.

Giải thích:

Cụm từ: can’t stand sb doing st (không chịu được ai làm gì)

Đáp án:  His parents can’t stand him listening to rock music at night.

Tạm dịch:

Cha mẹ của anh ấy không thể chịu được anh ấy nghe nhạc rock vào ban đêm.

Câu 5: 

Annie needs only one more stamp to complete her (collect).

Giải thích:

Sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) là một danh từ

Đáp án: Annie needs only one more stamp to complete her collection.

Tạm dịch: Annie chỉ cần thêm một con tem để hoàn thành bộ sưu tập của mình

II. Rearrange the following words to make a meaningful sentence.

1. things/are/a lot of/ There/like/I/my/free time./to do/in

Giải thích:

Cụm từ: like to + V_infi (thích làm gì), sau a lot of + Danh từ số nhiều

Đáp án:  There are a lot of things I like to do in my free time.

Tạm dịch: Có rất nhiều thứ tôi thích làm trong thời gian rảnh.

Câu 2usually/Annie/throws away/stamps/common/the

Giải thích:

Trạng từ chỉ tần suất ở trước động từ, tính từ common (Phổ biến) bổ sung ý nghĩa cho danh từ stamps (tem)

Đáp án:  Annie usually throws away the common stamps.

Tạm dịch: Annie thường vứt bỏ những con tem thông thường.

Câu 3often/do/How/you/exercise?/and/ do sports

Giải thích:

Cấu trúc câu hỏi tần suất: How often + do/does+ S+ V_infi (ai có thường xuyên làm gì không)

Đáp án: How often do you do sports and exercise?

Tạm dịch: Bạn có thường xuyên chơi thể thao và tập thể dục không?

Câu 4started/how to play/I/learn/to/three weeks/the guitar/ago.

Giải thích:

Cụm từ: start to + V_infi (bắt đầu làm gì),

Trạng ngữ chỉ thời gian three weeks ago (3 tuần trước) ở cuối câu.

Đáp án:  I started to learn how to play the guitar three weeks ago.

Tạm dịch: Tôi bắt đầu học cách chơi guitar ba tuần trước.

Câu 5: is/one of/Drawing/leisure/her/activities 

Giải thích:

One of something (một trong những thứ gì), sau tính từ sở hữu her (của cô ấy) cần có ột danh từ

Đáp án: Drawing is one of her leisure activities.

Tạm dịch: Vẽ là một trong những hoạt động giải trí của cô.

Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same.

III. Rewrite the sentences with the same meaning

Câu 1: Lan really loves to hang out with friends.

=> Lan really enjoys

Giải thích:

Enjoy+Ving = Love + to + V_infi (yêu thích làm gì)

Đáp án:  Lan really enjoys hanging out with friends.

Tạm dịch: Lan thực sự thích đi chơi với bạn bè.

Câu 2

Playing beach games is very interesting.

=> It is 

Giải thích:

Cấu trúc: It is + adj + to  V_infi (rất là như thế nào để làm gì)

Đáp án:  It is very interesting to play beach games.

Tạm dịch: Nó rất thú vị để chơi các trò chơi trên biển.

Câu 3

I am a big fan of water sports.

=> I am fond____________

Giải thích:

Cụm từ: be a big fan of sth = be fond of sth  (yêu thích thứ gì)

Đáp án: I am fond of water sports.

Tạm dịch: Tôi thích thể thao dưới nước.

Câu 4

Jenny finds reading poetry boring.                                      

=> Jenny dislikes_____

Giải thích:

Dịch câu đề bài: Jenny thấy việc đọc thơ rất nhàm chán => Jenny không thích đọc thơ

Cấu trúc: dislike+V_ing (không thích làm gì)

Đáp án:  Jenny dislikes reading poetry.

Tạm dịch: Jenny không thích đọc thơ

Câu 5

I am interested in going camping with my close friends.

=> I fancy_______

Giải thích:

Cấu trúc: be interested in + V_ing = fancy + V_ing (yêu thích làm gì)

Đáp án: I fancy going camping with my close friends.

Tạm dịch: Tôi thích đi cắm trại với những người bạn thân của mình.

Câu 6

It is not a problem to me to cook dinner.

=> I don’t mind_______

Giải thích:

Tạm dịch câu mẫu: Không phải là vấn đề đối với tối để nấu bữa tối. => tôi không ngại nấu bữa tối.

Đáp án: I don’t mind cooking dinner.

Tạm dịch: Tôi không phiền nấu ăn tối.

F/ Practice Test

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. weekend

B. language

C. guitar

D. mountain

Đáp án: C

Giải thích:

Weekend: /ˌ’wiːkend/

Language: /ˈlæŋɡwɪdʒ/

Guitar: /ɡɪˈtɑː(r)/

Mountain: /ˈmaʊntən/

Đáp án: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết 2 còn lại là rơi vào âm 1.

Câu 2: 

A. hobby

B. enjoy

C. leisure

D. common

Đáp án: B

Giải thích:

Hobby: /ˈhɒbi/

Enjoy: /ɪnˈdʒɔɪ/

Leisure: /ˈleʒə(r)/

Common: /ˈkɒmən/

Câu B có trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 3: 

A. volunteer

B. computer

C. amazing

D. Imagine

Đáp án: A

Giải thích:

Volunteer: /ˌvɒlənˈtɪə(r)/

Computer: /kəmˈpjuːtə(r)/

Amazing: /əˈmeɪzɪŋ/

Imagine: /ɪˈmædʒɪn/

Câu A trọng âm rơi vào âm 3 còn lại là 2 

....................................

....................................

....................................

Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: 

Nam helped his parents _____ the rice onto the ox-drawn cart.

A. load

B. collect

C. dry

D. ride

Đáp án: A

Giải thích:

Load: Tải

Collect: Sưu tầm

Dry: phơi

Ride: đạp xe

=> Nam helped his parents load the rice onto the ox-drawn cart.

Tạm dịch:

Nam giúp bố mẹ tải gạo lên xe bò kéo. 

Câu 2: 

In Emi’s opinion, city life is more ______ than country life.

A. friendly

B. exciting

C. natural

D. peaceful

Đáp án: B

Giải thích:

Friendly: Thân thiện

Exciting: Hào hứng

Natural: thuộc về tự nhiên

Peaceful: Thanh bình

=> In Emi’s opinion, city life is more exciting than country life.

Tạm dịch:

Theo ý kiến của Emi, cuộc sống thành phố thú vị hơn cuộc sống nông thôn. 

Câu 3: 

Sky is ______ here in the countryside because there are no buildings to block the view.

A. tidy

B. close

C. dense

D. vast

Đáp án: D

Giải thích:

Tidy: Gọn 

Close: Gần   

Dense: Dày đặc 

Vast: rộng lớn

=> Sky is vast here in the countryside because there are no buildings to block the view.

Tạm dịch:

Bầu trời rộng lớn ở vùng nông thôn vì không có tòa nhà để chặn tầm nhìn.

Câu 4: 

Look! The children are _______ the buffaloes.

A. picking

B. playing

C. driving

D. herding

Đáp án: D

Giải thích:

Picking: Chọn                                                                               

Playing: Đang chơi                                                                                 

Driving:  Lái xe                                                                                 

Herding: Chăn gia súc

=> Look! The children are herding the buffaloes.

Tạm dịch:

Nhìn kìa! Những đứa trẻ đang chăn trâu.

Câu 5: 

I wasn’t _____ enough to tell her truth that her mother’s gone.

A. young

B. brave

C. generous

D. convenient

Đáp án: B

Giải thích:

Young (adj): Trẻ        

Brave (adj): Dũng cảm         

Generous (adj): Hào phóng           

Convenient (adj): Tiện lợi

=> I wasn’t brave enough to tell her truth that her mother’s gone.

Tạm dịch:

Tôi không đủ can đảm để nói sự thật rằng mẹ cô đã ra đi. 

II. Choose the correct answer to fill in the blank

Câu 1: Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the _____.

A. buffalo-drawn cart

B. cart buffalo-drawn

C. cart-drawn buffalo

D. cart-buffalo drawn

Đáp án: A

Giải thích:

Cụm từ: buffalo-drawn cart (xe trâu kéo)

=> Last week was the harvest time, I was staying with my uncle and I helped him load the rice onto the buffalo-drawn cart

Tạm dịch:

Tuần trước là thời gian thu hoạch, tôi ở với chú tôi và tôi đã giúp chú tải gạo lên xe kéo trâu

Câu 2: I have stayed in a ______ area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

A. rural

B. urban

C. outskirts

D. suburb

Đáp án: A

Giải thích:

Rural:  Nông thôn     

Urban: Thành thị   

Outskirts: Vùng ngoại ô       

Suburb: ngoại ô

=> I have stayed in a rural area for two weeks. The transportation was very inconvenient and there was no entertainment center to relax.

Tạm dịch: Tôi đã ở lại một vùng nông thôn trong hai tuần. Giao thông rất bất tiện và không có trung tâm giải trí để thư giãn.

Câu 3: 

______ people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

A. Because

B. Although

C. Despite

D. When

Đáp án: B

Giải thích:

Because: Bởi vì   

Although: Mặc dầu  

Despite: Mặc dù     

When: Khi nào

2 vế câu có quan hệ đối lập về ý nghĩa, sau chỗ cần điền là một mệnh đề  => dùng Although

=> Although people in the countryside are not rich, they often have a peaceful and happy life.

Tạm dịch: Mặc dù người ở nông thôn không giàu có nhưng họ thường có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc

Câu 4: 

My family is going to come back to the hometown to _____ a visit to our grandparents.

A. make

B. pay

C. do

D. take

Đáp án: B

Giải thích:

Make: Chế tạo 

Pay: Trả 

Do: Làm

take: dùng, lấy

Pay a visit to : đi thăm nơi nào đó/ai đó

=> My family is going to come back to the hometown to pay a visit to our grandparents.

Tạm dịch: Gia đình tôi sẽ trở về quê để thăm ông bà của chúng tôi

Câu 5: 

_______ is an area of  land with hills or mountains.

A. Grassland

B. Tractor

C. Highland

D. Beehive

Đáp án: C

Giải thích:

Grassland: Đồng cỏ    

Tractor: Máy kéo  

Highland: Vùng cao nguyên

Beehive: Tổ ong

=> Highland is an area of land with hills or mountains.

Tạm dịch: Cao nguyên là một vùng đất có đồi hoặc núi.

Câu 6: 

Several large fish live in the ______.

A. path

B. scarecrow

C. underground

D. pond

Đáp án: D

Giải thích:

Scarecrow: Bù nhìn                 

Underground: Ngầm            

Pond: Ao

=> Several large fish live in the pond

Tạm dịch: Một số loài cá lớn sống trong ao.

Câu 7: 

In Vietnam, farmers start ______ in the spring.

A. ploughing

B. herding

C. harvesting

D. exploring

Đáp án: A

Giải thích:

Plough (v): cày

Herd (v): Chăn gia súc

Harvest (v): Thu hoạch

Explore (v) : Khám phá

=> In Vietnam, farmers start ploughing  in the spring. (Vụ xuân và thường sẽ thu hoạch vào mùa hè)

Tạm dịch: Ở Việt Nam, nông dân bắt đầu cày cấy vào mùa xuân.

Câu 8: 

If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and _____ they think and interact.

A. which

B. how

C. where

D. when

Đáp án: B

Giải thích:

Which: Mà         

How: Thế nào

Where: Ở đâu   

When: Khi nào

=> If I had lived in the city, I might understand more about the other types of people and how they think and interact.

Tạm dịch: Nếu tôi đã sống ở thành phố, tôi có thể hiểu thêm về các loại người khác và cách họ suy nghĩ và tương tác.

Câu 9: 

Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow _____.

A. speed

B. rhythm

C. pace

D. both B&C

Đáp án: C

Giải thích:

Speed: Tốc độ  

Rhythm: Nhịp  (âm nhạc)       

Pace: Vận tốc 

Cụm từ: at a slow pace: nhịp độ chậm  (để nói về sự phát triển)

=> Except for some minor changes, life in my hometown has generally remained at a slow pace.

Tạm dịch:

Ngoại trừ một số thay đổi nhỏ, cuộc sống ở quê tôi nói chung vẫn ở tốc độ chậm. 

Câu 10: 

Which one do you prefer, life in the _____ area or life in a modern town?

A. far

B. further

C. distance

D. Remote

Đáp án: D

Giải thích:

Far: Xa         

Further: Thêm nữa       

Distance: Khoảng cách   

Remote: Hẻo lánh

=> Which one do you prefer, life in the remote area or life in a modern town?

Tạm dịch:

Bạn thích cái nào hơn, cuộc sống ở vùng sâu vùng xa hay cuộc sống ở một thị trấn hiện đại? 

Câu 11: 

This kind of music is really ______. I hardly listen to it.

A. interesting

B. disturbing

C. disturbed

D. interested

Đáp án: B

Giải thích:

Interesting: Thú vị     

Disturbing: Phiền  

Disturbed: Bị làm phiền 

Interested: Quan tâm

=> This kind of music is really disturbing. I hardly listen to it.

Tạm dịch:                                           

Thể loại nhạc này thực sự phiền. Tôi hầu như không nghe nó. 

Câu 12: 

It is good ____ him to have a better job.

A. for

B. of

C. to

D. at

Đáp án: A

Giải thích:

For: cho

Of: của

To: đến

At: tại

Cụm từ: good for sb (tốt cho ai)

=> It is good for him to have a better job.

Tạm dịch:

Nó tốt cho anh ta để có một công việc tốt hơn.

Câu 13: 

In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air _____.

A. pollute

B. polluting

C. polluted

D. pollution

Đáp án: D

Giải thích:

pollute: ô nhiễm

polluting: gây ô nhiễm 

polluted: đã ô nhiễm 

pollution: sự ô nhiễm 

Sau a lot of là danh từ => air pollution (ô nhiễm không khí)

=> In the city, the traffic is very noisy and there’s a lot of air pollution

Tạm dịch:

Trong thành phố, giao thông rất ồn ào và có rất nhiều ô nhiễm không khí.

Câu 14: 

________ is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

A. Working life

B. Settled life

C. Nomadic life

D. Slum life

Đáp án: C

Giải thích:

Working life: Cuộc sống làm việc

Settled life: Cuộc sống định cư

Nomadic life: Cuộc sống du mục

Slum life: Cuộc sống ở khu ổ chuột

=> Nomadic life is very hard because nomads often move from one place to another. However, it is also interesting.

Tạm dịch: Cuộc sống du mục rất khó khăn vì những người du mục thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Tuy nhiên, nó cũng thú vị.

B/ Grammar

I. Choose the best answer

Câu 1: Dogs are ______ than buffaloes.

A. intelligenter

B. more intelligent

C. smart

D. more smarter

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn => loại C

Smart là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2. => Loại D

Intelligent là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A

=> Dogs are more intelligent than buffaloes.

Tạm dịch:  Loài chó thì thông minh hơn loài trâu.

Câu 2: 

Coco thinks life in the countryside is _______that in the city.

A. boringer

B. excited

C. more boring

D. more excited

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn  => loại B

Đáp án D, excite là động từ không có dạng so sánh hơn => Loại D

Boring là tính từ dài, cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ more+adj+than+S2 => loại A

=> Coco thinks life in the countryside is more boring than that in the city.

Tạm dịch:

Coco nghĩ rằng cuộc sống ở nông thôn nhàm chán hơn ở thành phố

Câu 3: 

In the country, streets are generally _________than those in the city.

A. more narrow

B. narrower

C. narrow

D. narrowing

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn => loại C và D

Narrow (hẹp) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: S1 + be+ adj_er than + S2.

=> chọn B

=> In the country, streets are generally narrower than those in the city.

Tạm dịch:

Ở nông thôn, đường phố thường hẹp hơn ở thành phố

Câu 4: 

Urban areas are ______ than rural areas.

A. more busy

B. busyer

C. busier

D. more busier

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Busy (bận rộn) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y => cấu trúc so sánh hơn như tính từ

ngắn: S1 + be+ adj_er than + S2.

Busy có kết thúc là –y trước khi thêm đuôi –er cần đổi –y thành –i

=> Urban areas are busier than rural areas.

Tạm dịch:

Khu vực thành thị đông đúc náo nhiệt hơn khu vực nông thôn.

Câu 5: 

Julie lives in the countryside. She's a little ______ than her friends.

A. quieter

B. more quiet

C. noisy

D. more noisy

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn  => loại C

Noisy là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là –y => dạng so sánh hơn: noisier => loại D

2 dạng so sánh hơn của quiet là more quiet và quieter => loại B

=> Julie lives in the countryside. She's a little quieter than her friends.

Tạm dịch:

Julia sống ở nông thôn. Cô ấy ít nói hơn các bạn của mình.

Câu 6: 

Nguyen thinks city life is much _________.

A. more interesting

B. interestinger

C. interested

D. more interested

Đáp án: A

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Interesting (thú vị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> Nguyen thinks city life is much more interesting

Tạm dịch: Nguyên nghĩ rằng cuộc sống ở thành phố thì thú vị hơn nhiều.

Câu 7: 

My garden is a lot _______than this park.

A. colourfuler

B. colourful

C. less colour

D. more colourful

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng a lot đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Colourful (sặc sỡ) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> My garden is a lot more colourful than this park.

Tạm dịch:

Vườn của tôi sặc sỡ hơn công viên này.

Câu 8: 

It is amazing. His house is much _______ than a hotel.

A. comfortabler

B. comfortable

C. comfort

D. more comfortable

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thức nhấn mạnh so sánh hơn: sử dụng much đằng trước cấu trúc so sánh hơn.

Comfortable (thoải mái) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> It is amazing. His house is much more comfortable than a hotel.

Tạm dịch:

Thật tuyệt vời. Ngôi nhà của anh ấy thoải mái hơn ở trong khách sạn.

Câu 9: 

He seems to be ________ than we thought.

A. more quick

B. more quickly

C. Quicklier

D. quicker

Đáp án: D

Giải thích:

Trong câu có từ “than” => so sánh hơn, đứng sau động từ tobe => chỗ cần điền là dạng so sánh hơn của tính từ => loại B và C

Quick (nhanh) là tính từ ngắn => cấu trúc so sánh hơn: adj_er + than

=> He seems to be quicker than we thought.

Tạm dịch:

Anh ấy có vẻ nhanh nhẹn hơn chúng tôi nghĩ.

Câu 10: Choose the best answer

Is living in the city ________ than living in the country?

A. more convenient

B. as convenient

C. most convenient

D. so convenient

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Convenient (thuận tiện) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: more+adj

=> Is living in the city more convenient than living in the country?

Tạm dịch: Cuộc sống ở thành phố có tiện nghi hơn ở nông thôn không?

Câu 11: 

Harvesting the rice is much ______ than drying the rice.

A. more harder

B. more hardly

C. hardlier

D. harder

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn. Sau động từ tobe là một tính từ.

Hard (vất vả) là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj-er

=> Harvesting the rice is much harder than drying the rice.

Tạm dịch: Thu hoạch lúa thì vất vả hơn là làm khô thóc

Câu 12: 

In my opinion, country people are _______ than city people.

A. more friendly

B. friendlier

C. more friendlier

D. both A&B

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Friendly (thân thiện) có 2 dạng so sánh hơn: more friendly và friendlier => chọn D

=> In my opinion, country people are more friendly/ friendlier than city people.

Tạm dịch:

Theo quan điểm của tôi, con người ở nông thôn thì thân thiện hơn người ở thành phố.

Câu 13: 

A village is often _____ than a city.

A. more densely populated

B. less densely populated

C. more densely populating

D. less densely populating

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có cụm từ: densely populated (dân cư đông đúc)

Theo ngữ nghĩa, ta thấy làng quê sẽ thưa dân hơn thành phố (less densely populated)

=> A village is often less densely populated than a city.

Tạm dịch: Ở nông thôn thì thường thưa dân hơn ở thành phố.

Câu 14: 

Medical help is ______ easily obtained in remote areas than in towns.

A. more

B. fewer

C. less

D. higher

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Medical help (chăm sóc sức khỏe) là danh từ không đếm được, nhận thấy chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa ít hơn là ở thành thị => dùng less

=> Medical help is less easily obtained in remote areas than in towns.

Tạm dịch:  Chăm sóc sức khỏe ở vùng sâu vùng xa không được cung cấp đủ như ở trong thành phố.

Câu 15: 

He seems to be ________ than he did yesterday.

A. more quick

B. more quickly 

C. quicklier

D. quicker

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn, sau to be chỗ cần điền là một tính từ

Quick là tính từ ngắn có cấu trúc so sánh hơn: adj_er than

=> He seems to be quicker than he did yesterday.

Tạm dịch:

Anh ấy trông có vẻ nhanh nhẹn hơn hôm qua.

II. Write the comparative forms of the adjectives in the brackets.

Câu 1: Good healthcare service can be (easy) found in rural areas than in cities.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn, chỗ cần điền là một trạng từ bổ sung ý nghĩa cho động từ found  (tìm thấy) => easy => easily

Easily (dễ dàng) là một trạng từ có 2 âm tiết có đuôi là –y => cấu trúc so sánh hơn như trạng từ ngắn => adv-er than, đổi đuôi –y thành đuôi –ier

=> Good healthcare service can be easilier found in rural areas than in cities.

Tạm dịch:

Dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt dễ được tìm thấy ở khu vực nông thôn hơn là ở thành phố.

Đáp án: easilier

Câu 2: Houses in big cities are often (well-furnished) than those in village.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Well-furnished (được trang bị tốt) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj

=> Houses in big cities are often more well-furnished than those in village.

Tạm dịch:

Những ngôi nhà ở các thành phố lớn thường được trang bị tốt hơn những ngôi nhà ở làng quê

Đáp án: more well-furnished

Câu 3: You should be (confident) and show your best.

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta nhận thấy đây là một câu khuyên nên tự tin hơn

Confident (tự tin) là tính từ dài, dạng so sánh hơn: more+adj

=> You should be more confident and show your best.

Tạm dịch:

Bạn nên tự tin hơn và thể hiện bản thân mình một cách tốt nhất

Đáp án: more confident

Câu 4: I think people in the countryside are (friendly) than city dwellers.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn.

Friendly (thân thiện) có dạng so sánh hơn: more friendly

=> I think people in the countryside are more friendly than city dwellers.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ người ở nông thôn thana thiện hơn người ở thành phố

Đáp án: more friendly

Câu 5: This year, the prize for the winner is (valuable) than last year.

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Valuable (có giá trị) là tính từ dài => cấu trúc so sánh hơn: more+adj

=> This year, the prize for the winner is more valuable than last year.

Tạm dịch: Năm nay giải thưởng cho người chiến thắng có giá trị nhiều hơn năm ngoái.

Đáp án: more valuable

III. Choose the correct answer

Câu 1: 

The teacher asked me to speak _______.

A. loud

B. louder

C. more loud

Đáp án: B

Giải thích:

Theo ngữ nghĩa của câu, Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn => từ cần điền ở dạng so sánh hơn

Loud (to) là tính từu/trạng từ ngắn => hình thức so sánh hơn: adj_er

=> The teacher asked me to speak louder

Tạm dịch:

Giáo viên yêu cầu tôi nói to hơn

Câu 2: 

Today you looks_______ than usual.

A. more confident

B. more confidently

C. confidently

Đáp án: A

Giải thích:

Có từ “than” => so sánh hơn

Sau look là một tính từ (trông có vẻ như thế nào)

Confident (tự tin) là một tính từ dài => hình thức so sánh hơn: more+adj

=> Today you looks more confident than usual.

Tạm dịch:

Hôm nay bạn trông tự tin hơn bình thường

Câu 3: 

You have to work________ if you want to succeed.

A. more hardly

B. hardlier

C. harder

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu => Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công. Sau work (làm việc) là một trạng từ.

=> Chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn của trạng từ.

Hard có 2 trạng từ: hardly (một cách khó khăn) và hard (một cách chăm chỉ). Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta chọn hard. Hard là tính từ ngắn, cấu trúc so sánh hơn: adj_er

=> You have to work harder if you want to succeed.

Tạm dịch: 

Bạn phải làm việc chăm chỉ hơn nếu muốn thành công

Câu 4: 

You need to work ________ , or you will make a lot of mistakes.

A. more careful

B. more carefully

C. carefully

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có lời khuyên: Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm => chỗ cần điền là hình thức so sánh hơn.

Sau động từ “work” (làm việc) là một trạng từ => bỏ A.

=> You need to work more carefully or you will make a lot of mistakes.

Tạm dịch:

Bạn cần phải làm việc cẩn thận hơn nếu không bạn sẽ phạm phải rất nhiều sai lầm

Câu 5: 

Your house is decorated _________ than mine.

A. more beautiful

B. more beautifully

C. beautifully

Đáp án: B

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có: Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn của từ. Sau động từ decorate (trang trí) cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa

=> Your house is decorated more beautifully than mine.

Tạm dịch:

Ngôi nhà của bạn được trang trí đẹp hơn của tôi

Câu 6: 

City drivers have to drive ______ than country ones.

A. more careful

B. more careless

C. more carefully

D. more carelessly

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn. Sau động từ “ drive” (lái xe) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => loại A và B

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:  Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

=> Ta chọn  C (more carefully)

=> City drivers have to drive more carefully than country ones.

Tạm dịch:

Người lái xe trong thành phố phải lái xe cẩn thận hơn người nông thôn

Câu 7: 

I can’t understand what you are saying. Could you speak _______?

A. slowly

B. less slowly

C. more slowly

D. most slowly

Đáp án: C

Giải thích:

Dựa vào ngữ nghĩa của câu ta có:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

=> Chỗ cần điền là một hình thức so sánh hơn.

Trạng từ đuôi –ly có dạng so sánh hơn: more+adv

=> I can’t understand what you are saying. Could you speak more slowly?

Tạm dịch:

Tôi không thể hiểu những gì bạn đang nói. Bạn có thể nói chậm hơn được không?

Câu 8: 

They live _______ with their family in a small cottage.

A. happy

B. happily

C. unhappy

D. happiness

Đáp án: B

Giải thích:

Sau live (sống) là một trạng từ để bổ sung ý nghĩa => chọn B (happily_adv)

=> They live happily with their family in a small cottage.

Tạm dịch:

Họ sống hạnh phúc với gia đình trong một ngôi nhà nhỏ

Câu 9: 

Mr. Brown arrived ________ than expected.

A. more early

B. earlier

C. late

D. more late

Đáp án: B

Giải thích:

Có từ than => so sánh hơn => bỏ C

Late là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later (muộn hơn) => loại D

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, đổi –y thành -ier

=> Mr. Brown arrived earlier than expected.

Tạm dịch:

Ông Brown đến sớm hơn dự kiến.

Câu 10: 

We walked______ than the rest of the people.

A. more slowlier

B. slowlier

C. more slowly

D. more fast

Đáp án: B

Giải thích:

Fast (nhanh) là tính từ ngắn => dạng so sánh hơn: faster (loại D)

Slowly (chậm) là tính từ có 2 âm tiết có kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

=> We walked slowlier than the rest of the people.

Tạm dịch:

Chúng tôi đi chậm hơn những người còn lại

Câu 11: 

My mother talked _______ than the other guests.

A. more loudly

B. loudlier

C. more loudlier

D. loudly

Đáp án: A

Giải thích:

Loudly là trạng từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –ly => dạng so sánh hơn: more loudly               

=> My mother talked more loudly than the other guests.

Tạm dịch:

Mẹ tôi nói to hơn những người khách khác

Câu 12: 

I went home _______ this afternoon.

A. more late

B. later

C. more early

D. more earlier

Đáp án: B

Giải thích:

Early (sớm) là tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi –y, dạng so sánh hơn: earlier (loại C và D)

Late (muộn) là tính từ ngắn, dạng so sánh hơn: later

=> I went home later this afternoon.

Tạm dịch: Tôi về nhà muộn hơn vào chiều nay

Câu 13: 

Jim jumped __________ than Peter.

A. more fartherly

B. far

C. farther

D. farrer

Đáp án: C

Giải thích:

Far (xa) là tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt: farther (xa hơn)

=> Jim jumped  farther than Peter.

Tạm dịch: Jim nhảy xa hơn Peter

Câu 14: 

Minh always answers questions ______ than the other students.

A. weller

B. good

C. better

D. goodly

Đáp án: C

Giải thích:

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Tốt (good) có dạng so sánh hơn đặc biệt: better (tốt hơn)

=> Minh always answers questions better than the other students.

Tạm dịch:

Minh luôn trả lời các câu hỏi tốt hơn các sinh viên khác

Câu 15: 

Our new teacher explains the exercises ________ than our old one.

A. more badly

B. bad

C. badder

D. worse

Đáp án: D

Giải thích:

Có từ “than” => từ cần điền là một dạng so sánh hơn

Bad (xấu, tệ) có dạng so sánh hơn đặc biệt: worse

=> Our new teacher explains the exercises worse than our old one.

Tạm dịch:

Giáo viên mới của chúng tôi giải thích các bài tập tồi tệ hơn giáo viên cũ của chúng tôi

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

A. nomadic

B. generous

C. colorful

D. countryside

Đáp án: A

Giải thích:

Nomadic: /nəʊˈmædɪk/

Generous: /ˈdʒenərəs/

Colorful: /ˈkʌləfl/

Countryside: /ˈkʌntrisaɪd/ 

Câu A trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1.

Câu 2: 

A. popular

B. calculus

C. beehive

D. repeat

Đáp án: D

Giải thích:

popular: /ˈpɒpjələ(r)/

calculus: /ˈkælkjələs/

beehive: /ˈbiːhaɪv/

repeat: /rɪˈpiːt/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1

Câu 3: 

A. harvest

B. collect

C. peaceful

D. paddy

Đáp án: B

Giải thích:

harvest: /ˈhɑːvɪst/

collect: /kəˈlekt/

peaceful: /ˈpiːsfl/

paddy: /ˈpædi/ 

Câu B trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu 4: 

A. boring

B. study

C. happy

D. begin

Đáp án: D

Giải thích:

boring: /ˈbɔːrɪŋ/

study: /ˈstʌdi/

happy: /ˈhæpi/

begin: /bɪˈɡɪn/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

Câu 5: 

A. primary

B. primary

C. official

D. tropical

Đáp án: C

Giải thích:

primary: /ˈpraɪməri/

practical: /ˈpræktɪkl/

official: /əˈfɪʃl/

tropical: /ˈtrɒpɪkl/ 

Câu C trọng âm rơi vào âm 2 còn lại là 1  

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1: 

A. mother  

B. health

C. theme

D. think

Đáp án: A

Giải thích:

mother: /ˈmʌðə(r)/

heath: /hiːθ/

theme: /θiːm/

think: /θɪŋk/ 

Câu A phát âm là /ð/ còn lại là /θ/

Câu 2: 

A. match

B. chin

C. chuckle

D. machine

Đáp án: D

Giải thích:

match: /mætʃ/

chin: /tʃɪn/

chuckle: /ˈtʃʌkl/

 machine: /məˈʃiːn/ 

Câu D phát âm là /ʃ/ còn lại là /tʃ/

Câu 3: 

A. click  

B. glide

C. climb

D. blind

Đáp án: A

Giải thích:

click: /klɪk/

glide: /ɡlaɪd/

climb: /klaɪm/

blind: /blaɪnd/ 

Câu A phát âm là /ɪ / còn lại là /aɪ/  

Câu 4: 

A. club

B. blunt

C. fluffy

D. glucose

Đáp án: D

Giải thích:

club: /klʌb/

blunt: /blʌnt/

fluffy: /ˈflʌfi/

glucose: /ˈɡluːkəʊs/ 

Câu D phát âm là /u/ còn lại là /ʌ/  

Câu 5: 

A. bloom

B. gloop

C. flood

D. sloot

Đáp án: C

Giải thích:

bloom: /bluːm/

gloop: /ɡluːp/

flood: /flʌd/

scoot: /skuːt/ 

Câu C phát âm là /ʌ/ còn lại là /u/  

Câu 6: 

A. clothing  

B. blond

C. globe

D. slogan

Đáp án: B

Giải thích:

clothing: /ˈkləʊðɪŋ/

blond: /blɒnd/

globe: /ɡləʊb/

slogan: /ˈsləʊɡən/ 

Câu B phát âm là /ɒ/ còn lại là /ə/  

Câu 7: 

A. short  

B. explore

C. more

D. together

Đáp án: D

Giải thích:

short: /ʃɔːt/

explore: /ɪkˈsplɔː(r)/

more: /mɔː(r)/

together: /təˈɡeðə(r)/ 

Câu D phát âm là /ə/ còn lại là /ɔ/  

Câu 8: 

A. generous 

B. electrical

C. collect

D. chest

Đáp án: B

Giải thích:

Generous: /ˈdʒenərəs/

Electrical: /ɪˈlektrɪkl/

Collect: /kəˈlekt/

Chest: /kəˈlekt/ 

Câu B phát âm là /i/ còn lại là /e/ 

Câu 9: 

A. city 

B. rice

C. exciting

D. ride

Đáp án: A

Giải thích:

city: /ˈsɪti/

rice: /raɪs/

exciting: /ɪkˈsaɪtɪŋ/

ride: /raɪd/ 

Câu A phát âm là /ɪ/ còn lại là /aɪ/   

Câu 10: 

A. stayed

B. joined

C. looked 

D. lived

Đáp án: C

Giải thích:

stayed: /steɪd/

joined: /dʒɔɪnd/

looked: /lʊkt/

lived: /lɪvd/  

Đáp án C phát âm là /t/ còn lại là /d/

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

Benefits of living in the countryside

While many people prefer city life, a lot of people want to spend their life in a rural area. The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities. The country folk can be (2) _____ and they often live (3) ________ than city dwellers. Besides, life in the countryside is (4) ____ and peaceful because the crime rate is much (5)_______. The rural areas are (6) ____ populated than the urban area but the neighbors are (7)_______ and more helpful. Life in the countryside is (8) _____ for old people than the energetic youngsters.  

Câu 1: The countryside are often (1) ______ than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.

A. less polluted 

B. more polluted

C. less pollutedly

D. more pollutedly

Đáp án: A

Giải thích:

Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D

Xét theo ngữ nghĩa của câu => Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố => less polluted (chọn A

=> The countryside are often (1) less polluted than the city because there are not as many factories and traffic as in big cities.

Tạm dịch: Vùng nông thôn thường ít bị ô nhiễm hơn thành phố vì không có nhiều nhà máy và giao thông như ở các thành phố lớn.

Câu 2: The country folk can be (2) _____

A. more healthy  

B. healthier

C. more healthily

D. healthily

Đáp án: B

Giải thích:

Sau động từ to be là một tính từ => loại C và D

Healthy (khỏe mạnh) là một tính từ có 2 âm tiết kết thúc là đuôi – y => dạng so sánh hơn đổi –y thành -ier

=> The country folk can be healthier 

Tạm dịch: Dân quê có thể khỏe mạnh hơn.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên