Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 11: Science and technology có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 11: Science and technology có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 11: Science and technology có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 11.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer

Câu 1

My brother is very good at natural_______ subjects such as Chemistry and Physics.

A. art

B. science

C. language

D. craft

Đáp án: B

Giải thích:

art (n) nghệ thuật

science (n) khoa học

language (n) ngôn ngữ

craft (n) thủ công

Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án science là phù hợp nhất

=> My brother is very good at natural science subjects such as Chemistry and Physics.

Tạm dịch:Em trai tôi rất giỏi các môn khoa học tự nhiên như Hóa học và Vật lý.

Câu 2

Simply speaking, ____ is the tools and machines that help to solve problems.

A. technology 

B. technological

C. technique

D. technical

Đáp án: A

Giải thích:

technology (n) công nghệ

technological (adj) thuộc về công nghệ

technique (n) kĩ thuật

technical (adj) thuộc về kỹ thuật

Vị trí cần điền trong câu là danh từ đứng làm chủ ngữ nên đáp án phù hợp nhất là technology

=> Simply speaking, technology is the tools and machines that help to solve problems.

Tạm dịch:Nói một cách đơn giản, công nghệ là những công cụ và máy móc giúp giải quyết vấn đề.

Câu 3

The scientific method is a way to ask and answer scientific questions by making ____and doing experiments.

A. funs

B. jokes

C. friends

D. observations

Đáp án: D

Giải thích:

funs (n) niềm vui

jokes (n) trò đùa

friends (n) bạn bè

observations (n) sự quan sát

Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án observations là phù hợp nhất. (make conversations: quan sát)

=> The scientific method is a way to ask and answer scientific questions by making observations and doing experiments.

Tạm dịch:Phương pháp khoa học là cách hỏi và trả lời các câu hỏi khoa học bằng cách quan sát và làm thí nghiệm.

Câu 4

The scientific method is a way to ask and answer scientific questions by making ____and doing experiments.

A. funs

B. jokes

C. friends

D. observations

Đáp án: D

Giải thích:

funs (n) niềm vui

jokes (n) trò đùa

friends (n) bạn bè

observations (n) sự quan sát

Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án observations là phù hợp nhất. (make conversations: quan sát)

=> The scientific method is a way to ask and answer scientific questions by making observations and doing experiments.

Tạm dịch:Phương pháp khoa học là cách hỏi và trả lời các câu hỏi khoa học bằng cách quan sát và làm thí nghiệm.

Câu 5

While scientists study how nature works, engineers ____new things, such as Products, websites environments, and experiences.

A. discover

B. fix

C. create

D. design

Đáp án: C

Giải thích:

discover (v) khám phá

fix (v) sửa chữa

create (v) sáng chế, sáng tạo

design (v) thiết kế

Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án create là phù hợp nhất.

=> While scientists study how nature works, engineers create new things, such as Products, websites environments, and experiences.

Tạm dịch:Trong khi các nhà khoa học nghiên cứu cách thức hoạt động của tự nhiên, các kỹ sư tạo ra những thứ mới, chẳng hạn như Sản phẩm, môi trường trang web và trải nghiệm.

Câu 6

In Science, you should repeat your___ several times to make sure that the first results weren’t just an accident.

A. experiments

B. works

C. opinions

D. habits

Đáp án: A

Giải thích:

experiments (n) thí nghiệm

works (n) công việc

opinions (n) ý kiến

habits (n) thói quen

Dựa vào ngữ cảnh của câu, đáp án experiments là phù hợp nhất.

=> In Science, you should repeat your experiments several times to make sure that the first results weren’t just an accident.

Tạm dịch: Trong Khoa học, bạn nên lặp lại các thí nghiệm của mình nhiều lần để đảm bảo rằng kết quả đầu tiên không chỉ là một sự tình cờ.

Câu 7. Chọn từ đồng nghĩa với từ được in đậm

Scientific progress brings us many conveniences and advanced machines, such as computers, automobiles, and so on.

A. job

B. achievement

C. failure

D. responsibility

Đáp án: B

Giải thích:

job (n) công việc

achievement (n) thành tựu

failure (n) thất bại

responsibility (n) trách nhiệm

=> progress = achievement

Tạm dịch:Tiến bộ khoa học mang lại cho chúng ta nhiều tiện ích và máy móc tiên tiến như máy vi tính, ô tô, v.v.

Câu 8. Chọn từ đồng nghĩa với từ được in đậm

There are many benefits of technology in the classroom, especially as students are becoming increasingly digitally literate.

A. advantages

B. drawbacks

C. negative points

D. features

Đáp án: A

Giải thích:

advantages (n) lợi ích

drawback (n) tác hại

negative points (n) điểm yếu

features (n) đặc điểm

=> benefits = advantages

Tạm dịch:Có rất nhiều lợi ích của công nghệ trong lớp học, đặc biệt là khi học sinh ngày càng trở nên biết chữ kỹ thuật số.

Câu 9

The_________ of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.

A. inventor

B. invent

C. invention

D. inventive

Đáp án: C

Giải thích:

inverntor (n) nhà phát minh

invent (v) phát minh

inverntion (n) sự phát minh

inventive (adj) có tính sáng tạo

Vị trí cần điền là danh từ vì trước đó có mạo từ the

=> The invention of penicillin is very useful because it has saved lots of lives.

Tạm dịch:Việc phát minh ra penicillin rất hữu ích vì nó đã cứu sống rất nhiều người.

Câu 10

________in Japan have found that human ageing may be able to delayed or even reversed.

A. Research

B. Researcher

C. Researchers

D. Researchable

Đáp án: C

Giải thích:

Research (v) nghiên cứu

Researcher (n) nhà nghiên cứu

Researchers (n) những nhà nghiên cứu

Researchable (adj) có thể nghiên cứu

Vị trí cần điền là một danh từ số nhiều làm chủ ngữ vì phía sau động từ chia số nhiều “have found”

=> Researchers in Japan have found that human ageing may be able to delayed or even reversed.

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ở Nhật Bản đã phát hiện ra rằng quá trình lão hóa của con người có thể bị trì hoãn hoặc thậm chí đảo ngược.

Câu 11

Scientists are planning ___________ Mars in the near future.

A. explore

B. exploring

C. explored

D. to explore

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu trúc: plan to V (lên kế hoạch làm gì)

=> Scientists are planning to explore Mars in the near future.

Tạm dịch:Các nhà khoa học đang có kế hoạch khám phá sao Hỏa trong thời gian tới.

Câu 12

Facebook was built on the _______________ of earlier social network sites like MySpace and Bebo.

A. succeed

B. success

C. successfully

D. successful

Đáp án: B

Giải thích:

succeed (v) thành công

success (n) sự thành công

successfully (adv) một cách thành công

successful (adj) thành công

Vị trí cần điền là một danh từ vì trước đó có mạo từ the

=> Facebook was built on the success of earlier social network sites like MySpace and Bebo.

Tạm dịch: Facebook được xây dựng dựa trên sự thành công của các trang mạng xã hội trước đó như MySpace và Bebo.

Câu 13

It is thought that driverless cars will transform the way we move ________cities in the future.

A. ahead

B. away

C. around

D. Along

Đáp án: C

Giải thích:

move ahead (v) tiến lên, đi lên

move away (v) đi khỏi

move around (v) đi xugn quanh

move along (v) đi dọc

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án move around là phù hợp nhất

=> It is thought that driverless cars will transform the way we move around cities in the future.

Tạm dịch:Người ta cho rằng ô tô không người lái sẽ thay đổi cách chúng ta di chuyển quanh các thành phố trong tương lai.

Câu 14

Little Pascal ___________ a mechanical calculator which could do additions or subtractions very quickly.

A. invented

B. found

C. discovered

D. found out

Đáp án: A

Giải thích:

invented (v) phát minh

found (v) tìm thấy

discovered (v) khám phá

found out (v) tìm kiếm

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án invented là phù hợp nhất

=> Little Pascal invented a mechanical calculator which could do additions or subtractions very quickly.

Tạm dịch:Pascal bé nhỏ đã phát minh ra một máy tính cơ học có thể thực hiện các phép tính cộng hoặc trừ rất nhanh chóng.

Câu 15

Robots save workers from ______________ dangerous tasks.

A. making

B. carrying

C. having

D. performing

Đáp án: D

Giải thích:

making (v) làm

carrying (v) mang

having (v) có

performing (v) thực hiện

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án performing là phù hợp nhất

=> Robots save workers from performing dangerous tasks.

Tạm dịch:Robot cứu công nhân thực hiện nhiệm vụ nguy hiểm.

Câu 16

Many people believe that robots have made workers jobless, __________ that is not necessarily true.

A. and

B. or

C. so

D. but

Đáp án: D

Giải thích:

and: và

or: hoặc

so: vì vậy

but: nhưng

Ta thấy 2 vế mệnh đề mang nghĩa tương phản nhau nên ta sử dụng từ nối but

=> Many people believe that robots have made workers jobless, but that is not necessarily true.

Tạm dịch: Nhiều người cho rằng robot đã khiến người lao động mất việc làm, nhưng điều đó chưa hẳn đã đúng.

Câu 17

Recent________ developments have made robots more user-friendly, and intelligent.

A. scientific

B. science

C. scientist

D. scientifically

Đáp án: A

Giải thích:

scientific (adj) thuộc về khoa học

science (n) khoa học

scientist (n) nhà khoa học

scientifically (adv) một cách khoa học

Vị trí cần điền là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau

=> Recent scientific developments have made robots more user-friendly, and intelligent.

Tạm dịch: Những phát triển khoa học gần đây đã làm cho robot thân thiện và thông minh hơn.

Câu 18

Teenagers spend most of their time playing computer game; ________, they lose their interests in daily activities.

A. moreover

B. as a result

C. however

D. but

Đáp án: B

Giải thích:

moreover: hơn nữa

as a result: kết quả là

however: tuy nhiên

but: nhưng

Ta nhận thấy 2 vế mệnh đề có nghĩa nguyên nhân kết quả nên ta phải dùng từ nối as a result.

=> Teenagers spend most of their time playing computer game; as a result, they lose their interests in daily activities.

Tạm dịch:Thanh thiếu niên dành phần lớn thời gian để chơi game trên máy tính; kết quả là, họ mất hứng thú trong các hoạt động hàng ngày.

Câu 19

Science and technology have _________ the life safe, secure and comfortable.

A. made

B. changed

C. done

D. transformed

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu trúc: make O + adj: khiến cái gì trở nên….

=> Science and technology have made the life safe, secure and comfortable.

Tạm dịch:Khoa học và công nghệ đã làm cho cuộc sống trở nên an toàn, đảm bảo và tiện nghi.

Câu 20

Terrorists are using modern technology _________ their destructive work.

A. with

B. at

C. for

D. about

Đáp án: C

Giải thích:

with: cùng với

at: ở

for: cho, dành cho

about: về

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án for là phù hợp nhất

=> Terrorists are using modern technology for their destructive work.

Tạm dịch:Những kẻ khủng bố đang sử dụng công nghệ hiện đại cho công việc phá hoại của chúng.

Câu 21

With the advance of the science and technology, our life changes greatly in various _________.

A. sights

B. scenes

C. fields

D. regions

Đáp án: C

Giải thích:

sights (n) tầm nhìn

scenes (n) cảnh

fields (n) lĩnh vực

regions (n) vùng

Dựa vào ngữ cảnh câu, ta thấy đáp án fields là phù hợp nhất

=> With the advance of the science and technology, our life changes greatly in various fields.

Tạm dịch: Với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ, cuộc sống của chúng ta thay đổi rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau.

B/ Grammar

I.  Choose the correct answer

Câu 1. 

My parents (visit) ________________Europe at this time next week.

A.  visit

B. will be visiting

C. are going to visit

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: at this time next week => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> My parents will be visiting Europe at this time next week.

Tạm dịch:Bố mẹ tôi sẽ đến thăm châu Âu vào thời điểm này vào tuần tới.

Câu 2

They (make) _____________________their presentation at this time tomorrow morning.

A. are going to make

B. will make

C. will be making

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow morning => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> They will be making their presentation at this time tomorrow morning.

Tạm dịch: Họ sẽ thuyết trình vào lúc này vào sáng mai.  

Đáp án cần chọn:C

Câu 3. 

She feels dreadful. She (be) ___________________sick.

A. will being

B. will be

C. is going to be

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu: She feels dreadful => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to + V (nguyên thể)

=> She feels dreadful. She is going to be sick.           

Đáp án cần chọn :C

Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy khó chịu. Cô ấy sắp bị ốm.

Câu 4

At 8PM tonight I (watch)_____________ that movie on channel four.

will watch

will be watching

am going to watch

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: At 8PM tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> At 8PM tonight I will be watching that movie on channel four.

Tạm dịch:Lúc 8 giờ tối nay tôi sẽ xem bộ phim đó trên kênh bốn.

Câu 5

The weather forecast says it (not/ rain) ___________________tomorrow.

A. isn’t going to rain

B. won’t rain

C. won’t be raining         

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu: The weather forecast => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> The weather forecast says it isn’t going to rain tomorrow.

Tạm dịch:Dự báo thời tiết cho biết ngày mai trời sẽ không mưa.

Câu 6. 

I promise that I (not/ come)____________________ late.

A. won’t be coming

B. won't come

C. am going to come

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu: I promise => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I promise that I won't come late.

Tạm dịch:Tôi hứa rằng tôi sẽ không đến muộn.

Câu 7. 

She (play) ________________with her son at 7 o’clock tonight.

A. will be playing

B. will play

C. is going to play

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: at 7 o’clock tonight => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> She will be playing with her son at 7 o’clock tonight.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ chơi với con trai mình lúc 7 giờ tối nay.

Câu 8. 

- A: I’m so hungry - B: I ___________(cook) something for you.

A. will cook

B. am going to cook

C. will be cooking

Đáp án: A

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> A: I’m so hungry – B: I will cook something for you.

Tạm dịch: A: Tôi đói quá - B: Tôi sẽ nấu món gì đó cho bạn.

Câu 9. 

(they/attend)____________________ your concert next Friday? It would be lovely to see them.

A. Will they attend

B. Are they going to attend

Đáp án: B

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: It would be lovely to see them.=> sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: be+ S + going to V

=> Are they going to attend your concert next Friday? It would be lovely to see them.

Tạm dịch: Họ có tham dự buổi hòa nhạc của bạn vào thứ sáu tới không? Thật là đáng yêu khi nhìn thấy chúng.

Câu 10

Look at those clouds. It (rain) ____________________ now.

A. is going to rain

B. will rain

C. will be raining

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu: Look at those clouds => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra và có dấu hiệu báo trước hoặc có căn cứ dự đoán

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Look at those clouds. It is going to rain now.

Tạm dịch:Nhìn những đám mây kìa. Bây giờ trời sắp mưa.

II. Put the verbs in brackets into Future Simple or Near Future or Future Continuous tenses

Câu 1

I love London. I (visit) ___there next year.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: I love London, next year => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be + going to V

=> I love London. I am going to visit there next year.

Tạm dịch:Tôi yêu London. Tôi có lẽ sẽ đến thăm đó vào năm tới.

Câu 2. 

They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)

_____in Vietnam.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: at this time tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they will be travelling in Vietnam.

Tạm dịch:Họ đang ở khách sạn ở London. Vào thời điểm này ngày mai, họ sẽ đi du lịch ở Việt Nam.

Câu 3. 

What (wear / you)____at the party tonight?

Giải thích:

Ta xác định chia động từ ở thì tương lai gần vì đây là hành động sẽ được lên kế hoạch trừ trước

Cấu trúc: What+ be + S + going to V nguyên thể ?

=> What are you going to wear at the party tonight?

Tạm dịch: Bạn sẽ mặc gì trong bữa tiệc tối nay?

Câu 4. 

When they (come)____tomorrow ,  we (swim) ____in the sea.

Giải thích:

Ta sửu dụng thì tương lại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào

Cấu trúc: When + S + V hiện tại đơn, S + will be Ving

=> When they come tomorrow, we will be swimming in the sea.

Tạm dịch:Khi họ đến vào ngày mai, chúng tôi sẽ bơi trên biển.

Câu 5I haven’t made up my mind yet. But I think I (find)___something nice in my mum’s wardrobe.

Giải thích:

Dấu hiệu: I think => sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động mang tính chủ quan, đưa ra quan điểm

Cấu trúc: S + will + v nguyên thể

=> I haven’t made up my mind yet. But I think I will find something nice in my mum’s wardrobe.

Tạm dịch: Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ tôi sẽ tìm thấy thứ gì đó đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.

Câu 6. I completely forget about this. Give me a moment, I (do)

____it now.

Giải thích:

Ta dùng thì tương lai đơn để diễn tả hành động được quyết định ngay tại thời điểm nói (now)

Cấu trúc: S + will V nguyên thể

=> I completely forget about this. Give me a moment, I will do it now.

Tạm dịch:Tôi hoàn toàn quên chuyện này. Hãy cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm điều đó ngay bây giờ.

Câu 7.  Tonight, I (stay)____home. I’ve rented a video.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: I’ve rented a video => sử dụng thì tương lai gần để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai và có kế hoạch, dự định từ trước

Cấu trúc: S + be going to V nguyên thể

=> Tonight, I am going to stay home. I’ve rented a video.

Tạm dịch: Tối nay, tôi sẽ ở nhà. Tôi đã thuê một video.

Câu 8. Daisy (sit)____on the plane at 9 am tomorrow.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: at 9 am tomorrow => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> Daisy will be sitting on the plane at 9 am tomorrow.

Tạm dịch: Daisy sẽ ngồi trên máy bay lúc 9 giờ sáng mai.

Câu 9. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) ___ a famous film at the cinema.

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: At 8 o’clock this evening => sử dụng thì tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang xảy ra trong thời điểm xác định trong tương lai

Cấu trúc: S + will be Ving

=> At 8 o’clock this evening my friends and I will be watching a famous film at the cinema.

Tạm dịch:Vào lúc 8 giờ tối nay, bạn bè của tôi và tôi sẽ xem một bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim.

Câu 10. If you have any problem, I (help)____you

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết: If (câu điều kiện loại 1)

Cấu trúc: If S + V hiện tại đơn, S + will V nguyên thể

=> If you have any problem, I will help you.

Tạm dịch:Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, tôi sẽ giúp bạn.

II. Change the sentences into reported speech

Câu 1. 

“He’s not at home.”, his father said.

=> His father said that_______________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ đơn ở câu gián tiếp

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> His father said that he was not at home.

Tạm dịch: Cha anh nói rằng anh không có ở nhà.

Câu 2. 

“I’ll have a cup of tea with you.” she said.

=> She said that_________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- chuyển I => she, you => me

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She said that she would have a cup of tea with me.

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng cô ấy sẽ uống một tách trà với tôi.

Câu 3. 

“My mom is cooking dinner.” she said.

=> She said that________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu chủ động thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu bị động

- chuyển đại từ my mom => her mom

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She said that her mom was cooking dinner.

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng mẹ cô ấy đang nấu bữa tối.

Câu 4. 

“I want a camera for my birthday.” he said.

 => He said that__________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- chuyển đại từ my => his, I => he

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

 => He said that he wanted a camera for his birthday.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy ảnh cho sinh nhật của mình.

Câu 5. 

Thu said: "All the students will have a meeting next week".

=> Thu said that________________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- next week => the following week

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> Thu said that all the students would have a meeting the following week.

Tạm dịch: Cô Thu nói rằng tất cả học sinh sẽ có một buổi họp vào tuần sau.

Câu 6. 

Phong said: “My parents are very proud of my good marks".

=> Phong said t

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- chuyển đại từ my => his

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> Phong said that his parents were very proud of his good marks.

Tạm dịch: Phong nói rằng bố mẹ anh rất tự hào về điểm tốt của anh.

Câu 7. 

The teacher said: "All the homework has been done carefully tomorrow".

=> The teacher said_____________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu chủ động thành thì quá khứ hoàn thành ở câu bị động

-  tomorrow => the next day

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> The teacher said all the homework had been done carefully the next day.

Tạm dịch: Giáo viên nói rằng tất cả các bài tập về nhà đã được làm cẩn thận vào ngày hôm sau.

Câu 8. 

Her father said to her: "You can go to the movie with your friend".

=> Her father told her that_________________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “can” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “could” ở câu bị động

- chuyển đại từ you => she, your => her

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> Her father told her that she could go to the movie with her friend.

Tạm dịch:Cha cô ấy nói với cô ấy rằng cô ấy có thể đi xem phim với bạn mình.

Câu 9. 

Linh said, "If my father repairs the bike now, I will ride the bike to school."

=> Lan said_____________________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- now => then

- my => her, I => she

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> Lan said if her father repaired the bike then, she would ride the bike to school.

Tạm dịch: Lan nói nếu lúc đó bố cô sửa xe đạp thì cô sẽ đạp xe đi học.

Câu 10. 

She said to her mother, “I am reading now.”

=> She told her mother that _______________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại tiếp diễn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ tiếp diễn ở câu gián tiếp

- chuyển đại từ I => she

- now => then

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She told her mother that she was reading then.

Câu 11. 

They said, “We are busy.”

=> They said that____________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ đơn ở câu gián tiếp

- chuyển đại từ we => they

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> They said that they were busy.

Tạm dịch: Họ nói rằng họ đang bận.

Câu 12. 

He said, “I will clean the car tomorrow.”

=> He said that_______________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu trực tiếp thành “would” ở câu gián tiếp

- tomorrow => the next day/ the following day/ the day after 

- I => he

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> He said that he would clean the car the next day/ the following day. the day after.

Tạm dịch:Anh nói rằng anh sẽ dọn xe vào ngày hôm sau.

Câu 13. 

The little boy said, “I did not say this.”

=> The little boy said that______________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì quá khứ đơn ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp

- this => that

- I => he

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> The little boy said that he hadn’t said that.

Tạm dịch: Cậu bé nói rằng cậu chưa nói điều đó.

Câu 14. 

“I have just received a postcard from my aunt,” my best friend said to me.

=> My friend told me that ____________

Giải thích:

Các bước biến đổi:

- chuyển thì hiện tại hoàn thành ở câu trực tiếp thành thì quá khứ hoàn thành ở câu gián tiếp

- this => that

- I => he, my => his

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> My friend told me that he had just received a postcard from his aunt.

Tạm dịch: Bạn tôi nói với tôi rằng anh ấy vừa nhận được một tấm bưu thiếp từ dì của anh ấy.

Câu 15. 

“If the weather is fine, I will go on a picnic with my friends,” she said.

=> She said that______________

Giải thích:

- chuyển động từ khuyết thiếu “will” hiện tại đơn ở câu chủ động thành “would” ở câu bị động

- chuyển thì hiện tại đơn ở câu chủ động thành thì quá khứ đơn ở câu bị động

- now => then

- my => her, I => she

- giữ nguyên các thành phần khác trong câu chủ động

=> She said that if the weather was fine, she would go on a picnic with her friends.

Tạm dịch: Cô cho biết nếu thời tiết tốt, cô sẽ đi dã ngoại cùng bạn bè.

D/ Reading

I. Choose the correct answer to complete the passage

No more teachers? No more books? For today’s kids, the Internet has all the answer. Gadgets come and go and most of them don’t have a very long life. The Internet, (1)_____, seems to be here to stay. The World Wide Web is now the largest information (2) _______ in the world and teenagers can find more or less anything they want there.

They can (3) _______music and films, watch TV, listen to the radio, send e-mails and even shop Online. In the United States for example, more than 78% of kids go (4)  _____ , according to a recent study. A lot of them are just (5)  ____ the Web and instant messaging their friends. But 94% of those Online said they also used it (6)____________ schoolwork. This technology has allowed them to (7) ____   a vast store of knowledge which was inaccessible before. With Online tutoring and Virtual schools, technology (8) ____students to get specific help. It is also possible to be a part of a study (9)__________ or discuss school projects with international e-mail pals. Perhaps more than anything, the Internet search engine Google has changed homework (10)____  across the globe. But the problem is that it is so easy to “copy and paste” that teachers need to change homework assignments or projects every year.

Gadgets come and go and most of them don’t have a very long life. The Internet, (1)__________, seems to be here to stay.

Câu 1

A. moreover

B. because

C. however

D. although

Đáp án: C

Giải thích:

Dịch câu: Gadgets come and go and most of them don’t have a very long life. The Internet, (1)_____, seems to be here to stay. (Các tiện ích đến rồi đi và hầu hết chúng không có tuổi thọ lâu dài. Internet, (1) _____, dường như ở đây để tồn tại.)

Ta thấy 2 câu có nghĩa trái ngược, tương phản nhau nên từ nối phù hợp nhất là “however”

=> Gadgets come and go and most of them don’t have a very long life. The Internet, however, seems to be here to stay.

Câu 2 : The World Wide Web is now the largest information (2)______ in the world and teenagers can find more or less anything they want there.

A. resource

B. technology

C. informatics

D. generation

Đáp án: A

Giải thích:

resource (n) nguồn

technology (n) công nghệ

informatics (n) tin học

generations (n) thế hệ

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án resource là phù hợp nhất

=> The World Wide Web is now the largest information resource in the world and teenagers can find more or less anything they want there.

Tạm dịch:World Wide Web hiện là nguồn thông tin lớn nhất trên thế giới và thanh thiếu niên có thể tìm thấy ít nhiều bất cứ thứ gì họ muốn ở đó.

Câu 3 : They can (3) _________ music and films, watch TV, listen to the radio, send e-mails and even shop online.

A. play

B. discover

C. oversee

D. download

Đáp án: D

Giải thích:

play (v) chơi

discover (v)  khám phá

oversee (v) giám sát

download (v) tải

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án download là phù hợp nhất

=> They can (3) download music and films, watch TV, listen to the radio, send e-mails and even shop online.

Tạm dịch: Họ có thể tải nhạc và phim, xem TV, nghe đài, gửi e-mail và thậm chí mua sắm trực tuyến.

Câu 4: In the United States for example, more than 78% of kids go (4)________, according to a recent study.

A. chat

B. online

C. forum

D. connect

Đáp án: B

Giải thích:

chat (v) tán gẫu online (adj/ adv) trực tuyến forum  (n) diễn đàn connect (v) kết nối

Ta có: go + Ving => loại A, D

go + adv => chọn B

=> In the United States for example, more than 78% of kids go online, according to a recent study.

Tạm dịch: Ví dụ, ở Hoa Kỳ, hơn 78% trẻ em truy cập mạng, theo một nghiên cứu gần đây.

Câu 5. A lot of them are just (5)________ the Web and instant messaging their friends.

A. looking

B. surfing

C. diving

D. watching

Đáp án: B

Giải thích:

looking (v) nhìn, xem

surfing (v) lướt

diving (v) lặn

watching (v) xem

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án surf là phù hợp nhất

=> A lot of them are just surfing the Web and instant messaging their friends.

Tạm dịch: Rất nhiều người trong số họ chỉ lướt web và nhắn tin nhanh cho bạn bè.

Câu 6: But 94% of those online said they also used it (6)_______ schoolwork.

A. in

B. on

C. with

D. for

Đáp án: D

Giải thích:

in: trong

on: trên

with: cùng

for: cho, dành cho

Ta có: use O for…: sử dụng … cho

=> But 94% of those online said they also used it for schoolwork.

Tạm dịch: Nhưng 94% những người trực tuyến cho biết họ cũng sử dụng nó cho bài tập ở trường.

Câu 7. This technology has allowed them to (7)__________a vast store of knowledge whichwas inaccessible before.

A. access

B. enrich

C. upload

D. inform

Đáp án: A

Giải thích:

access(v) truy cập

enrich (v) làm giàu

upload (v) đăng tải

inform (v) thông báo

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án access là phù hợp nhất

=> This technology has allowed them to access a vast store of knowledge whichwas inaccessible before.

Tạm dịch:Công nghệ này đã cho phép họ làm giàu thêm một kho kiến thức khổng lồ mà trước đây không thể tiếp cận được.

Câu 8. With online tutoring and Virtual schools, technology (8)________ students to get specific help.

A. makes

B. allows

C. creates

D. opens

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: allow O to V (cho phép ai làm gì)

=> With online tutoring and Virtual schools, technology allows students to get specific help.

Tạm dịch:Với dạy kèm trực tuyến và Trường học ảo, công nghệ khiến học sinh nhận được sự trợ giúp cụ thể.

Câu 9. It is also possible to be a part of a study (9)________or discuss school projects with international e-mail pals.

A. group

B. commune

C. book

D. land

Đáp án: A

Giải thích:

group (n) nhóm

commune (n) hội, xã hội

book (n) sách

land (n) vùng đất

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án group là phù hợp nhất

=> It is also possible to be a part of a study group or discuss school projects with international e-mail pals.

Tạm dịch:Nó cũng có thể là một phần của nhóm học tập hoặc thảo luận về các dự án trường học với những người bạn qua thư điện tử quốc tế.

Câu 10. Perhaps more than anything, the Internet search engine Google has changed homework (10)__________ across the globe. 

A. customs

B. vocations

C. habits

D. traditions

Đáp án: C

Giải thích:

customs (n) phong tục

vocations (n) kì nghỉ

habits (n) thói quen

traditions (n) truyền thống

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án habits là phù hợp nhất

=> Perhaps more than anything, the Internet search engine Google has changed homework habits across the globe. 

Tạm dịch: Có lẽ hơn bất cứ điều gì, công cụ tìm kiếm trên Internet Google đã thay đổi thói quen làm bài tập về nhà trên toàn cầu.

II. Choose the correct answer to complete the passage

If you’ve ever said, “I wish I knew where I was going” or “If only there were some ways to find this address,” then it may be time to consider (1)_________ yourself a Global Positioning Systems, or GPS. Let’s look at some of the uses of GPS device. Maybe you travel a lot (2)_________ car and cannot look at a paper map to find your way around. There is a GPS for cars that speaks to you and (3)______ you exactly how (4)________to your destination. Maybe you’re a golfer who has lost his golf ball and you need to find it on the field. There’s a GPS for this. You’re runner and want to (5)_____ your speed, distance, and the courses you run. Well, there’s a GPS for this, too. What kinds of GPS devices are there? Well, GPS devices come in all kinds of shapes and sizes, and are available in a variety of (6)______. Some are small and can fit into a pocket, and others are waterproof. And for people who don’t like to carry anything extra with them, GPS systems are also (7)_______ on smart phones.

Câu 1: it may be time to consider (1)______ yourself a Global Positioning Systems, or GPS.

A. buy

B. to buy

C. buying

D. buys

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu trúc: consider + Ving (xem xét làm viêc gì)

=> it may be time to consider buying yourself a Global Positioning Systems, or GPS.

Tạm dịch:có thể đã đến lúc cân nhắc mua cho mình Hệ thống Định vị Toàn cầu hoặc GPS.

Câu 2. Maybe you travel a lot (2)______car and cannot look at a paper map to find your way around.

A. by

B. in

C. on

D. with

Đáp án: A

Giải thích:

by + phương tiện giao thông ( di chuyển bằng …)

=> Maybe you travel a lot by car and cannot look at a paper map to find your way around.

Tạm dịch:Có thể bạn di chuyển nhiều bằng ô tô và không thể nhìn vào bản đồ giấy để tìm đường.

Câu 3: There is a GPS for cars that speaks to you and (3)_______you….

A. says

B. talks

C. speaks

D. tells

Đáp án: D

Giải thích:

says: nói

talks: nói chuyện

speaks : nói

tells : nói

Đáp án A, B, C phải có thêm “to” trước tận ngữ còn đáp án D thì không cần giới từ “to”

=> There is a GPS for cars that speaks to you and tells you….

Tạm dịch:Có GPS trong ô tô để nói chuyện với bạn và cho bạn biết…

Câu 4. There is a GPS for cars that speaks to you and tells you exactly how (4)______ to your destination.

A. get

B. to get

C. getting

D. gets

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu trúc: how to V (cách làm gì…)

=> There is a GPS for cars that speaks to you and tells you exactly how to get to your destination.

Tạm dịch:Có GPS trong ô tô để nói chuyện với bạn và cho bạn biết chính xác cách đi đến điểm đến của bạn.

Câu 5. You’re runner and want to (5)________ your speed, distance, and the courses you run.

A. trace

B. raise

C. affect

D. track

Đáp án: D

Giải thích:

trace (v) truy dấu

raise (v) tăng

affect (v) ảnh hưởng

track (v)b theo dõi

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án D phù hợp nhất

=> You’re runner and want to track your speed, distance, and the courses you run.

Tạm dịch: Bạn là vận động viên chạy bộ và muốn theo dõi tốc độ, quãng đường và các bài tập bạn chạy.

Câu 6 : GPS devices come in all kinds of shapes and sizes, and are available in a variety of (6)______.

A. price

B. prices

C. priceless

D. price tag

Đáp án: B

Giải thích:

price (n) giá cả

priceless (adj) vô giá

price tag (n) bảng giá

Cấu trúc:  a variety of N số nhiều

=> GPS devices come in all kinds of shapes and sizes, and are available in a variety of prices.

Tạm dịch:Thiết bị GPS có đủ loại hình dạng và kích cỡ, và có nhiều mức giá khác nhau.

Câu 7. And for people who don’t like to carry anything extra with them, GPS systems are also (7)_____ on smart phones.

A. comfortable

B. capable

C. available

D. durable

Đáp án: C

Giải thích:

comfortable (adj) thoải mái

capable (adj) có khả năng

available (adj) có sẵn

durable (adj) bền chặt

Dựa vào ngữ cảnh của câu, ta thấy đáp án C là phù hợp nhất

=> And for people who don’t like to carry anything extra with them, GPS systems are also available on smart phones.

Tạm dịch:Và đối với những người không muốn mang thêm bất cứ thứ gì bên mình, hệ thống GPS cũng có sẵn trên điện thoại thông minh.

III. Read the passage and answer the question

László Biró was born in Budapest in 1899. After he left school, he studied medicine at university, but he didn’t finish his studies. He did a number of different jobs and then became a journalist in the 1930s.He noticed that newspaper ink dried very quickly on the paper, and put the ink into his fountain pen. However, it didn’t work because the ink was very thick. He and his brother Gyõrgy then invented a new type of pen with a small ball at the end. The new pen worked with the thick ink. It quickly became popular all over the world. In 1939, Biró moved to Paris and then to Argentina. Biró invented many other things but the most important was the ball-point pen, or “biro”. László Biró died in Buenos Aires in 1985.

Emö Rubik’s father was an engineer and his mother was a poet. He was born in Budapest in 1944. After leaving school, he studied architecture and design at the Technical University. In the 1970s, he worked as an architect and in his spare time he invented a mechanical puzzle. Rubik called it the “Magic Cube”. It soon became popular in Hungary and the rest of Europe. In I975, he taught architecture, but he continued to invent puzzles. In the early 1980s, the cube became popular in the USA too, and got a new name: “Rubik’s Cube”. It is the world’s best- selling toy - some people say there are 300 million cubes in the world. Rubik became very rich and went on to invent many more games and puzzles.

Câu 1: After László Biró left school, _________.

A. he finished his studies at university

B. he did a few jobs

C. he became a journalist before 1930.

D. he didn’t graduate a medicine university

Đáp án: D

Giải thích:

Sau khi László Biró rời trường, _________.

A. anh ấy đã hoàn thành việc học của mình tại trường đại học

B. anh ấy đã làm một vài công việc

C. ông trở thành một nhà báo trước năm 1930.

D. anh ấy không tốt nghiệp đại học y khoa

Thông tin: After he left school, he studied medicine at university, but he didn’t finish his studies.

Tạm dịch:Sau khi rời trường, anh ấy học y khoa tại trường đại học, nhưng anh ấy đã không hoàn thành việc học của mình.

Câu 2.

Câu 2: What was the special feature of László Biró’s invention?

A. It worked with thin ink.

B. Its ink dried very quickly on the paper.

C. It had a small ball at the end.

D. It had nothing different from the old one.

Đáp án: C

Giải thích:

Điểm đặc biệt trong phát minh của László Biró là gì?

A. Nó hoạt động với mực mỏng.

B. Mực của nó khô rất nhanh trên giấy.

C. Nó có một quả bóng nhỏ ở cuối.

D. Nó không có gì khác so với cái cũ.

Thông tin: He and his brother Gyõrgy then invented a new type of pen with a small ball at the end. The new pen worked with the thick ink.

Tạm dịch: Sau đó ông và anh trai Gyõrgy đã phát minh ra một loại bút mới với một viên bi nhỏ ở cuối. Cây bút mới hoạt động với mực đậm.

Câu 3.

Rubik was ________.

A. an engineer

B. a poet

C. a teacher

D. a designer

Đáp án: C

Giải thích:

Rubik là ________.

A. một kỹ sư

B. một nhà thơ

C. một giáo viên

D. một nhà thiết kế

Thông tin: In I975, he taught architecture, but he continued to invent puzzles.

Tạm dịch: Năm I975, ông dạy kiến trúc, nhưng ông vẫn tiếp tục phát minh ra các câu đố.

Câu 4. Rubik’s Cube was first popular in ________.

A. the USA

B. Hungary

C. Argentina

D. France

Đáp án: B

Giải thích:

: Rubik’s Cube trở nên phổ biến ở ________ đầu tiên.

A. Hoa Kỳ

B. Hungary

C. Argentina

D. Pháp

Thông tin: It soon became popular in Hungary and the rest of Europe. In I975, he taught architecture, but he continued to invent puzzles. In the early 1980s, the cube became popular in the USA too

Tạm dịch:Nó nhanh chóng trở nên phổ biến ở Hungary và phần còn lại của châu Âu. Năm I975, ông dạy kiến trúc, nhưng ông vẫn tiếp tục phát minh ra các câu đố. Vào đầu những năm 1980, khối lập phương cũng trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ

Câu 5. What is the similarity between László Biró and Emö Rubik?

A. They invented games and puzzles.

B. They moved to many countries.

C. They graduated from universities.

D. They came from the same city.

Đáp án: D

Giải thích:

Sự giống nhau giữa László Biró và Emö Rubik là gì?

A. Họ đã phát minh ra trò chơi và câu đố. => Sai vì chỉ có Rubik làm (Rubik became very rich and went on to invent many more games and puzzles.)

B. Họ di chuyển đến nhiều nước.=> sai vì chỉ có László Biró làm (In 1939, Biró moved to Paris and then to Argentina.)

C. Họ đã tốt nghiệp các trường đại học. => sai vì László Biró không học hết đại học

D. Họ đến từ cùng một thành phố. => đúng vì : “László Biró was born in Budapest in 1899.” và “He was born in Budapest in 1944.”

IV. Read the passage and choose correct answer

Inventions Thai Changed Our World

     People have been inventing things for years. Paper was invented about 2,000 years ago. The wheel was invented more than 5,000 years ago. What would life be like without paper to write on or bikes to ride? Those inventions have made life easier.

Airplane

    The Wright Brothers invented the first airplane in December 1903. That makes 2003 the 100th anniversary! Before the airplane was invented, most people traveled by cars, boats, and trains. Today, airplanes help people travel faster. How do airplanes help you?

Telephone

     Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876. Before the telephone was invented, people kept in touch by writing letters or talking in person. Today the telephone makes it easier for people to talk to one another. How do telephones help you?

Automobile

      The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891. Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips. They took trains or boats for long trips. Today cars are one of the main ways people travel. How do cars help you?

Computer

    People worked for years to make the first Computer. It was built in 1946. The first Computer was called ENIAC. Today computers are an important part of many people’s lives. People use computers as tools to write, get information, and much more. How do computers help you?

Câu 1: Which of the following are two inventions in the passage that were invented before 1900?

A. the telephone and the car

B. the car and the Computer

C. the Computer and the airplane

D. the airplane and the telephone

Đáp án: A

Giải thích:

Cái nào dưới đây là hai phát minh trong đoạn văn được phát minh trước năm 1900?

A. điện thoại và xe hơi

B. ô tô và máy tính

C. máy tính và máy bay

D. máy bay và điện thoại

Thông tin:

- Alexander Graham Bell invented the telephone in 1876.

- The first four-wheeled gas-powered car was invented by Karl Benz in 1891.

Câu 2: What do all the inventions described in this text have in common?

A. All these inventions were invented in the twentieth century.

B. All these inventions were invented by Americans.

C. All these inventions made people’s lives easier.

D. All these inventions changed how people travel.

Đáp án: C

Giải thích:

Tất cả những phát minh được mô tả trong văn bản này có điểm gì chung?

A. Tất cả những phát minh này đều được phát minh vào thế kỉ XX.

B. Tất cả những phát minh này đều do người Mỹ phát minh ra.

C. Tất cả những phát minh này đã giúp cuộc sống của mọi người dễ dàng hơn.

D. Tất cả những phát minh này đã thay đổi cách mọi người đi du lịch.

Thông tin: Those inventions have made life easier.

Tạm dịch: Những phát minh đó đã làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Câu 3.  It can be interred from the passage that __________.

A. the Wright Brothers spent a long time trying to invent the airplane

B. someone had the idea to invent the Computer in the 1940s or early 1950s

C. Karl Benz didn’t like to walk or ride horses for short trips

D. Alexander Graham Bell wrote many letters in his lifetime

Đáp án: B

Giải thích:

Giải thích: Có thể suy ra vào từ đoạn văn là __________.

A. Anh em nhà Wright đã dành một thời gian dài để cố gắng phát minh ra chiếc máy bay => không được đề cập

B. ai đó có ý tưởng phát minh ra Máy tính vào những năm 1940 hoặc đầu những năm 1950 => đúng vì: People worked for years to make the first Computer. It was built in 1946.

C. Karl Benz không thích đi bộ hoặc cưỡi ngựa trong những chuyến đi ngắn => sai vì: Before people had cars, they couldn’t travel easily. They walked or rode horses for short trips.

D. Alexander Graham Bell đã viết nhiều bức thư trong cuộc đời của mình => không được đề cập

Câu 4. What does the word anniversary in the second paragraph most nearly mean?

A. an interesting idea

B. an event

C. a statement of fact

D. a celebrated date

Đáp án: D

Giải thích:

Từ kỉ niệm trong đoạn thứ hai gần nghĩa nhất với nghĩa gì?

A. một ý tưởng thú vị

B. một sự kiện

C. một tuyên bố về sự thật

D. một ngày kỷ niệm

=> anniversary = a celebrated date

Câu 5. The primary purpose of this passage is to describe _________.

A. the invention of the airplane in December 1903

B. some inventions that have made a big difference

C. some ways that computers help make our lives easier

D. the reasons that Karl Benz invented the gas-powered car

Đáp án: B

Giải thích:

Mục đích chính của đoạn văn này là để mô tả__________.

A. phát minh ra máy bay vào tháng 12 năm 1903 => sai vì đây chỉ là ý chính của một đoạn văn

B. một số phát minh đã tạo ra sự khác biệt lớn=> phù hợp nhất

C. một số cách mà máy tính giúp cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn1903 => sai vì đây chỉ là ý chính của một đoạn văn

D. lý do Karl Benz phát minh ra ô tô chạy bằng xăng1903 => sai vì đây chỉ là ý chính của một đoạn văn

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên