Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: Folk tales có đáp án - Tiếng Anh 8 thí điểm

Câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: Folk tales có đáp án

Với 100 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6: Folk tales có đáp án chương trình thí điểm giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 Unit 6.

Quảng cáo

A/ Vocabulary

I. Choose the best answer.

Câu 1: 

The fox  used his tricks to get food from the crow. What a _____ fox!

A. mean

B. stupid

C. cunning

D. fierce

Đáp án: C

Giải thích:

mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện

stupid (adj): ngốc nghếch

cunning (adj): xảo quyệt, láu cá

fierce (adj): hung dữ

=> The fox used his tricks to get food from the crow. What a cunning fox!

Tạm dịch: Con cáo đã sử dụng mánh khóe của mình để lấy thức ăn từ con quạ. Thật là một con cáo xảo quyệt!

Câu 2: 

The Snow White’s stepmother is ____. She has tried to kill her several times.

A. ugly

B. kind

C. clever

D. evil

Đáp án: D

Giải thích:

ugly (adj): xấu xí

kind (adj): tốt bụng

clever (adj): thông minh

evil (adj): xấu xa, ác độc

=> The Snow White’s stepmother is evil. She has tried to kill her several times.

Tạm dịch: Mẹ kế của Bạch Tuyết thật ác độc. Bà ta đã cố giết cô nhiều lần.

Câu 3: 

In folk tales like Little Red Riding Hood, the ______ is always bad.

A. lion

B. horse

C. wolf

D. hare

Đáp án: C

Giải thích:

lion (n): sư tử

horse (n): ngựa

wolf (n): sói

hare (n): thỏ rừng

=> In folk tales like Little Red Riding Hood, the wolf is always bad.

Tạm dịch: Trong những câu chuyện dân gian như Cô bé quàng khăn đỏ, con sói luôn xấu.

Câu 4: 

An Tiem was very ________ to move to a deserted island.

A. brave

B. honest

C. kind

D. generous

Đáp án: A

Giải thích:

brave (adj): dũng cảm

honest (adj): trung thực

kind (adj): tốt bụng

generous (adj): hào phóng

=> An Tiem was very brave to move to a deserted island.

Tạm dịch: An Tiêm đã rất dũng cảm để đến một hòn đảo hoang vắng.

Câu 5: 

Tam was a very _____ girl who had to work all day.

A. mean

B. generous

C. hard-working

D. honest

Đáp án: C

Giải thích:

mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện

generous (adj): hào phóng

hard-working (adj): chăm chỉ

honest (adj): trung thực

=> Tam was a very hard-working girl who had to work all day.

Tạm dịch: Tâm là một cô gái rất chăm chỉ phải làm việc cả ngày.

Câu 6: 

Cam was very ____ when she killed the nightingale, cooked it and threw the feathers in the Imperical Garden.

A. wicked

B. ugly

C. honest

D. mean

Đáp án: A

Giải thích:

wicked (adj): độc ác

ugly (adj): xấu xí

honest (adj): trung thực

mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện

=> Cam was very wicked when she killed the nightingale, cooked it and threw the feathers in the Imperial Garden.

Tạm dịch: Cam đã rất xấu xa khi cô giết chết chim Vàng anh, nấu nó và ném lông vũ trong Vườn Hoàng gia.

Câu 7: 

At the end of the story, the prince got married _____ the beautiful girl.

A. with

B. to

C. for

D. of

Đáp án: B

Giải thích:

get married to somebody: kết hôn với ai

=> At the end of the story, the prince got married to the beautiful girl.

Tạm dịch: Kết thúc câu chuyện, hoàng tử đã kết hôn với cô gái xinh đẹp.

Câu 8: 

My brother always ____ at cards. No wonder he won every game.

A. cheated

B. lied

C. tricked

D. deceived

Đáp án: A

Giải thích:

cheat at card: chơi bài bịp

=> My brother always cheated at cards. No wonder he won every game.

Tạm dịch: Anh trai tôi luôn luôn chơi bài bịp. Không có gì ngạc nhiên khi anh ấy thắng mọi trò chơi.

Câu 9: 

In most fairy tales, good characters often _____ a happy life after a lot of challenges.

A. make

B. go

C. do

D. lead

Đáp án: A

Giải thích:

make a happy life: có một cuộc sống hạnh phúc

=> In most fairy tales, good characters often make a happy life after a lot of challenges.

Tạm dịch: Trong hầu hết các câu chuyện cổ tích, những nhân vật tốt thường có cuộc sống hạnh phúc sau rất nhiều thử thách.

Câu 10: 

It is easy for the little girl to fall ____ sleep when her mother tells her the favorite fairy tale.

A. in

B. into

C. to

D. over

Đáp án: B

Giải thích:

fall into sleep: chìm vào giấc ngủ

=> It is easy for the little girl to fall into sleep when her mother tells her the favourite fairy tale.

Tạm dịch: Thật dễ dàng cho cô bé chìm vào giấc ngủ khi mẹ kể cho cô bé câu chuyện cổ tích yêu thích.

Câu 11: 

Books are good friends because reading books help _____ our knowledge.

A. broaden

B. lengthen

C. strengthen

D. shorten

Đáp án: A

Giải thích:

broaden (v): mở rộng

lengthen (v): kéo dài ra

strengthen (v): làm cho vững mạnh, củng cố

shorten (v): thu ngắn lại

- broaden knowledge: mở rộng, tăng kiến thức

=> Books are good friends because reading books help broaden our knowledge.

Tạm dịch: Sách là những người bạn tốt vì đọc sách giúp mở rộng kiến thức của chúng ta.

Câu 12: 

When Alice heard footsteps behind her, she was ____ so she started to run away.

A. fierce

B. frightened

C. wicked

D. mean

Đáp án: B

Giải thích:

fierce (adj): hung dữ

frightened (adj): sợ hãi

wicked (adj) độc ác

mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện

=> When Alice heard footsteps behind her, she was frightened so she started to run away.

Tạm dịch: Khi Alice nghe thấy tiếng bước chân phía sau, cô sợ hãi nên bắt đầu bỏ chạy.

Câu 13: 

Prince Lang Lieu and his wife created two types of rice cakes that _____ Heaven and Earth.

A. icon

B. presented

C. represented

D. symbol

Đáp án: C

Giải thích:

icon (n): biểu tượng, hình tượng

present (v): đưa ra, bày ra, trình bày, giới thiệu                     

represent (v): tượng trưng cho, đại diện cho

symbol (n): biểu tượng

Từ cần điền phải là một động từ vì đứng sau that (đại từ quan hệ)

=> Prince Lang Lieu and his wife created two  types of rice cakes that represented Heaven and Earth.

Tạm dịch: Hoàng tử Lang Liêu và vợ đã tạo ra hai loại bánh gạo tượng trưng cho cho Trời và Đất.

Câu 14: 

Many ____ wanted to save rescue the princess but they failed.

A. ancestors

B. knights

C. ogres

D. legends

Đáp án: B

Giải thích:

ancestor (n): tổ tiên

knight (n): hiệp sỹ

ogre (n): yêu tinh, quỷ

legend (n): truyền thuyết, huyền thoại

=> Many knights wanted to save rescue the princess but they failed.

Tạm dịch: Nhiều hiệp sĩ muốn cứu công chúa nhưng họ đã thất bại.

Câu 15: 

A good ______ quickly chanted a magic spell to change the curse.

A. emperor

B. fairy

C. knight

D. dwarf

Đáp án: B

Giải thích:

emperor (n): hoàng đế

fairy (n): bà tiên

knight (n): hiệp sỹ

dwarf (n): người lùn

=> A good fairy quickly chanted a magic spell to change the curse.

Tạm dịch: Một bà tiên tốt bụng nhanh chóng hô vang một câu thần chú để thay đổi lời nguyền.

Câu 16: 

Khoai was very ______, but his landowner was ____.

A. lazy/cunning

B. clever/brave

C. hard-working/kind

D. honest/cunning

Đáp án: D

Giải thích:

lazy (adj): lười biếng

cunning (adj): xảo quyệt, láu cá

clever (adj): thông minh

brave (adj): dũng cảm

hard-working (adj): chăm chỉ

kind (adj): tốt bụng

honest (adj): trung thực

=> Khoai was very honest, but his landowner was cunning.

Tạm dịch: Khoai rất trung thực, nhưng chủ đất của anh ta lại xảo quyệt.

Câu 17: 

The mosquito bit and made my eyelid ____ and I couldn’t open my eye properly.

A. swell

B. grow

C. stretch

D. spread

Đáp án: A

Giải thích:

swell (v): sưng lên

grow (v): phát triển

stretch (v): căng ra

spread (v): trải rộng ra, lan tràn

=> The mosquito bit and made my eyelid swell and I couldn't open my eye properly.

Tạm dịch: Muỗi cắn và làm cho mí mắt của tôi sưng lên và tôi không thể mở mắt đúng cách

Câu 18: 

When the enemy ____ his country, Thanh Giong helped ______ Hung Vuong the sixth defeat the enemy.

A. came/Legend

B. won/Saint

C. boasted/Queen

D. invaded/Emperor

Đáp án: D

Giải thích:

invade (v): xâm chiếm

Emperor (n): vua, hoàng đế

=> When the enemy invaded his country, Thanh Giong helped Emperor Hung Vuong the sixth defeat the enemy.

Tạm dịch: Khi kẻ thù xâm chiếm đất nước mình, Thánh Gióng đã giúp Vua  Hùng Vương thứ sáu đánh bại kẻ thù.

Câu 19: 

They were dancing _____ when Cinderella suddenly left the party.

A. fiercely

B. merrily

C. greedily

D. bravely

Đáp án: B

Giải thích:

fiercely (adv): dữ dội, quyết liệt

merrily (adv): vui vẻ

greedily (adv): tham la,

bravely (adv): dũng cảm, gan góc

=> They were dancing merrily when Cinderella suddenly left the party.

Tạm dịch: Họ đang khiêu vũ vui vẻ khi Lọ Lem đột nhiên rời khỏi bữa tiệc

Câu 20: 

You should not be _____ like the elder brother in the Star fruit Tress Story.

A. greedy

B. kind

C. legendary

D. cheerful

Đáp án: A

Giải thích:

greedy (adj): tham lam

kind (adj): tốt bụng

legendary (adj): truyền thuyết, cổ tích

cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi

=> You should not be greedy like the elder brother in the Starfruit Tree Story.

Tạm dịch: Bạn không nên tham lam như anh trai trong Câu chuyện cây sao.

II. Fill in the blank with the correct form of the word given.

Câu 1: 

The king and the queen were always ____to keep the princess away from spindles. (care)

Giải thích:

care (v): chăm sóc

Từ cần điền đứng sau động từ to be và trạng từ always nên phải là một tính từ

care => careful (adj): cẩn thận

=> The king and the queen were always careful to keep the princess away from spindles.

Tạm dịch: Nhà vua và hoàng hậu luôn cẩn thận để giữ công chúa tránh xa những con suốt. (để se chỉ)

Đáp án: careful

Câu 2: 

The villagers talked about the knights’ _____when they fought against the dragon. (brave)

Giải thích:

brave (adj): dũng cảm

Từ cần điền đứng sau sở hữu cách the knights’ nên phải là một danh từ

brave => bravery (n): sự dũng cảm

=> The villagers talked about the knights’ bravery when they fought against the dragon.

Tạm dịch: Dân làng nói về sự dũng cảm của các hiệp sĩ khi họ chiến đấu chống lại con rồng

Đáp án:bravery

Câu 3: 

Tam’s stepmother and half-sister were ____wicked. (cruelty)

Giải thích:

cruelty (n): sự độc ác

Từ cần điền đứng sau động từ to be và trước tính từ wicked nên phải là một trạng từ

cruelty => cruelly (adv): độc ác

=> Tam’s stepmother and half-sister were cruelly wicked

Tạm dịch: Mẹ kế và chị gái cùng cha khác mẹ của Tấm rất độc ác

Đáp án: cruelly

Câu 4: 

A fable is an ____ short story that teaches a moral lesson. (imagine)

Giải thích:

imagine (v): tưởng tượng

Từ cần điền đứng sau mạo từ an và cụm danh từ short story nên phải là một tính từ

imagine => imaginary (adj): tưởng tượng, không có thực

=> A fable is an imaginary short story that teaches a moral lesson.

Tạm dịch: Truyện ngụ ngôn là một truyện ngắn tưởng tượng dạy một bài học đạo đức.

Đáp án: imaginary

Câu 5: 

Alice was _____when she suddenly heard footsteps behind her. (fright)

Giải thích:

fright (n): sự hoảng sợ

Từ cần điền đứng sau động từ to be nên phải là một tính từ

fright => frightened (adj): hoảng sợ

=> Alice was frightened when she suddenly heard footsteps behind her.

Tạm dịch: Alice sợ hãi khi cô bất ngờ nghe thấy tiếng bước chân phía sau.

Đáp án: frightened

B/ Grammar

I. Choose the correct answer.

Câu 1: 

When I ____ breakfast, the phone suddenly _____.

A. was having/rang

B. was having/rings 

C. were having/rang

D. were having/rings

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When I was having breakfast, the phone suddenly rang.

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn sáng thì điện thoại đột nhiên reo.

Câu 2: 

I _____ out of the shop when someone suddenly _____ out my name.

A. walked/called

B. was walking/called    

C. walked/was calling   

D. was walking/was calling

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> I was walking out of the shop when someone suddenly called out my name.

Tạm dịch: Tôi đang đi ra khỏi cửa hàng thì bất ngờ có ai đó gọi tên tôi.

Câu 3: 

The woman _____ on the street when she ____ an accident.

A. walking/saw  

B. was walking/was seeing

C. was walking/saw  

D. walked/saw

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> The woman was walking on the street when she saw an accident.

Tạm dịch: Người phụ nữ đang đi trên đường thì thấy một tai nạn.

Câu 4: 

Cinderella _____ when a fairy ______.

A. was crying/appeared

B. cried/was appearing

C. cried/appeared

D. cried/appeared  

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> Cinderella was crying when a fairy appeared.

Tạm dịch: Lọ Lem đang khóc thì một bà tiên xuất hiện

Câu 5: 

The audience ______ until he fell off the stage.

A. applaude

B. applauding

C. was applauding

D. were applauding

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ cho đến khi bị một hành động khác cắt ngang “he fell off”

- the audience: số ít nên động từ to be = was

=> The audience was applauding until he fell off the stage.

Tạm dịch: Khán giả đã vỗ tay cho đến khi anh ngã khỏi sân khấu.

Câu 6: 

When the reprentative ______ a speech for the opening ceremony, it _____ to rain.

A. made/started

B. was making/started 

C. made/was starting

D. was making/was starting

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When the representative was making a speech for the opening ceremony, it started to rain.

Tạm dịch: Khi người đại diện đang phát biểu cho lễ khai mạc, trời bắt đầu mưa.

Câu 7: 

I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I _____ in the laboratory during that time.

A. study 

B. studied 

C. was studying

D. had studied

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> I was not in my classroom between 8 and 10 p.m yesterday. I was studying in the laboratory during that time.

Tạm dịch: Tôi đã không ở trong lớp học của tôi từ 8 đến 10 p.m ngày hôm qua. Tôi đang học trong phòng thí nghiệm trong thời gian đó.

Câu 8: 

When the princess _____ the spindle she _____ into a deep sleep.

A. was touching/fell

B. had touched/fell

C. was touching/felt

D. touched/fell

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong một câu chuyện cổ tích nên sử dụng thì quá khứ đơn.

=> When the princess touched the spindle she fell into a deep sleep.

Tạm dịch: Khi công chúa chạm vào con suốt, cô chìm vào một giấc ngủ sâu.

Câu 9: 

While I ______ my baby sister a fable, my mother ______, my father _____ a five-fruit tray.

A. was reading/cooked/prepared

B. was reading/was cooking/was preparing

C. read/cooked/prepared

D. had read/was cooking/prepared

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả các hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> While I was reading my baby sister a fable, my mother was cooking, my father was preparing a five-fruit tray.

Tạm dịch: Trong khi tôi đang đọc cho em gái tôi nghe một câu chuyện ngụ ngôn, mẹ tôi đang nấu ăn, bố tôi đang chuẩn bị một mâm ngũ quả.

Câu 10: 

When she _____ the road, she her childhood friend.

A. crossed/met

B. was crossing/met        

C. crossed/met

D. was crossing/was meeting

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When she was crossing the road, she met her childhood friend.

Tạm dịch: Khi cô đang băng qua đường, cô gặp người bạn thời thơ ấu của mình.

III. Choose the correct answer

Câu 1: 

Alice  ______the accident when she was catching the bus. (saw/ was seeing)

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> Alice saw the accident when she was catching the bus.

Tạm dịch: Alice nhìn thấy vụ tai nạn khi cô đang bắt xe buýt.

Đáp án: saw

Câu 2: 

What _____when I called? ( was you doing/ did you do)

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> What were you doing when I called?

Tạm dịch: Bạn đang làm gì khi tôi gọi?

Câu 3: 

I ______my friends last summer holiday. ( didn’t visit/ weren’t visiting)

Giải thích:

last summer holiday: kỳ nghỉ hè năm ngoái

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> I didn’t visit my friends last summer holiday.

Tạm dịch: Tôi đã không đến thăm bạn bè vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.

Đáp án: didn’t visit

Câu 4: 

_____ your keys yesterday? ( did you find/ were you finding)

Giải thích:

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Did you find your keys yesterday?

Tạm dịch: Bạn đã tìm thấy chìa khóa của bạn ngày hôm qua?

Đáp án: Did you find

Câu 5: 

Who ______with at the party last night? ( was she dacing/ did she dance)

Giải thích:

last night: tối qua

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Who did she dance with at the party last night?

Tạm dịch: Cô ấy đã khiêu vũ với ai trong bữa tiệc tối qua?

Đáp án: did she dance

IV. Put the verb in brackets in the correct form.

Câu 1. I (rent)____ DVD three days ago, and I ( have) ___to give it back to the shop today.

Giải thích:

three days ago: 3 ngày trước => hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn => rernted

today: hôm nay => mệnh đề mang tính chất bắt buộc phải làm gì đó ở hiện tại nên chia động từ ở thì hiện tại đơn.

=> I rented DVD three days ago, and I have to give it back to the shop today.

Tạm dịch: Tôi đã thuê DVD ba ngày trước, và tôi phải đưa nó trở lại cửa hàng ngày hôm nay.

Đáp án: rented – have

Câu 2: 

I was ( go out)____  to buy some books when the telephone (ring)    

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> I was going out to buy some books when the telephone rang.

Tạm dịch: Tôi đang định ra ngoài mua vài cuốn sách thì điện thoại reo.

Đáp án: was going out - rang

Câu 3: 

The fox (swallow) her grandma, then he (lie down)   on the bed and ( cover) himself with a blanket to disguise as her grandma.

Giải thích:

Câu trên diễn tả các hành động nối tiếp nhau trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The fox swallowed her grandma, then he lied down on the bed and covered himself with a blanket to disguise as her grandma.

Tạm dịch: Con cáo nuốt chửng bà ngoại, sau đó nó nằm xuống giường và đắp chăn để ngụy trang thành bà ngoại của cô bé.

Đáp án: swallowed- lied down - covered

Câu 4: 

While I  ( cross) ___the street, I ( step)___ on banana peels and  (fall)___   heavily.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> While I was crossing the street, I stepped on banana peels and fell heavily.

Tạm dịch: Trong khi tôi băng qua đường, tôi giẫm phải vỏ chuối và ngã mạnh.

Đáp án: was crossing – stepped - fell

Câu 5: 

Cinderella (dress) _____ in rags with a dusty gray face from the cinders while her step sisters always (dress)___ splendid and elegant clothes.

Giải thích:

Câu trên diễn tả các hành động xảy ra trong 1 câu chuyện cổ tích nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Cinderella dressed in rags with a dusty gray face from the cinders while her step sisters always dressed splendid and elegant clothes.

Tạm dịch: Cô bé lọ lem mặc quần áo rách rưới với khuôn mặt xám xịt bởi than trong khi những người chị kế của cô luôn mặc quần áo lộng lẫy và thanh lịch.

Đáp án: dressed – dressed

Câu 6: 

The tourist lost his camera while he (walk) ___around the city.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

walk => was walking

=> The tourist lost his camera while he was walking around the city.

Tạm dịch: Người khách du lịch bị mất máy ảnh trong khi anh ta đang đi dạo quanh thành phố.

Đáp án: was walking

Câu 7: 

At this time last year, I ( attend ) _____an English course.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

attend => was attending

=> At this time last year, I was attending an English course.

Tạm dịch: Vào thời điểm này năm ngoái, tôi đang tham gia một khóa học tiếng Anh.

Đáp án: was attending

Câu 8: 

When we met them last year, they (live) ____in Santiago.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

live => were living

=> When we met them last year, they were living in Santiago.

Tạm dịch: Khi chúng tôi gặp họ năm ngoái, họ đang sống ở Santiago.

Đáp án: were living

Câu 9: 

I  (prepare) _____dinner for my family at six o’clock yesterday.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

prepare => was preparing

=> I was preparing dinner for my family at six o’clock yesterday.

Tạm dịch: Tôi đang chuẩn bị bữa tối cho gia đình vào lúc sáu giờ ngày hôm qua.

Đáp án: was preparing

Câu 10: 

The kids ( play) ___in the gargen when it suddenly began to rain.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đnag xảy ra thì một hành động khác xen vào.

Hành động đang xảy ra -> chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn: were playing

=> The kids were playing in the gargen when it suddenly began to rain.

Tạm dịch: Bọn trẻ vẫn đang chơi trong vườn khi trời bắt đầu mưa.

Đáp án: were playing

Câu 11: 

While I (study) ____in my room, my roommate (have) _____a party in the other room.

Giải thích:

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

study => was studying

have => was having

=> While I was studying in my room, my roommate was having a party in the other room.

Tạm dịch: Trong khi tôi đang học trong phòng, bạn cùng phòng của tôi đang có một bữa tiệc ở phòng khác.

Đáp án: was studying - was having

Câu 12: 

When the wolf (attack) _____the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

attack => was attacking

=> When the wolf was attacking the baby, the faithful dog ran into the wolf and fought with him.

Tạm dịch: Khi con sói tấn công đứa bé, con chó trung thành đã chạy vào con sói và chiến đấu với anh ta.

Đáp án: was attacking

Câu 13: 

The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog (wait) _____outside for his master.

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

wait => was waiting

=> The next morning, when the hunter and his wife returned from the city, the dog was waiting outside for his master.

Tạm dịch: Sáng hôm sau, khi người thợ săn và vợ của anh ta trở về từ thành phố, con chó đang đợi chủ nhân bên ngoài.

Đáp án: was waitng

Câu 14: 

My sister (read) ____books while my brother (play) _____football yesterday afternoon.

Giải thích:

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

read => was reading

play => was playing

=> My sister was reading books while my brother was playing football yesterday afternoon.

Tạm dịch: Chị tôi đang đọc sách trong khi anh tôi đang chơi bóng đá chiều hôm qua.

Đáp án: was reading - was playing

Câu 15: 

At this time yesterday, my mother (cook) _____ in the kitchen, and my father (water) ____some plants in the garden.

Giải thích:

Câu trên diễn tả các hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

cook => was cooking

water => was watering

=> At this time yesterday, my mother was cooking in the kitchen, and my father was watering some plants in the garden.

Tạm dịch: Vào thời điểm này ngày hôm qua, mẹ tôi đang nấu ăn trong bếp, và bố tôi đang tưới một số cây trong vườn.

Đáp án: was cooking - was watering

IV. Choose the correct answer

Câu 1: 

When our brother _____ us a frightening story, suddenly there  _____ a big knock on the door.

A. was telling/was

B. were telling/was

C. told/was

D. tells/is

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When our brother was telling us a frightening story, suddenly there was a big knock on the door.

Tạm dịch: Khi anh trai của chúng tôi đang kể cho chúng tôi một câu chuyện đáng sợ, đột nhiên có tiếng gõ cửa lớn.

Câu 2 : 

What _____ at that time yesterday?

A. were you doing

B. are you doing

C. did you do

D. were you do

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm tiếp diễn trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> What were you doing at that time yesterday?

Tạm dịch: Bạn đã làm gì vào thời điểm đó ngày hôm qua?

Câu 3: 

I saw the accident when I _______ for the taxi.

A. were waiting

B. was waiting

C. waiting

D. waited

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> I saw the accident when I was waiting for the taxi.

Tạm dịch: Tôi thấy tai nạn khi tôi đang đợi taxi.

Câu 4: 

While people were talking to each other, he_____ his book.

A. was reading

B. is reading

C. read

D. reads

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn

=> While people were talking to each other, he was reading his book.

Tạm dịch: Trong khi mọi người đang nói chuyện với nhau, anh ấy đang đọc cuốn sách của mình.

Câu 5: 

While we   _______ basketball in the park, Mary fell over.

A. were playing

B. played

C. play

D. playing

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> While we were playing basketball in the park, Mary fell over.

Tạm dịch: Trong khi chúng tôi đang chơi bóng rổ trong công viên, Mary đã ngã.

Câu 6: 

My mother _____ a fairy tale story for me at 9 p.m last night.

A. telling

B. tells 

C. was telling

D. told

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> My mother was telling a fairy tale story for me at 9 p.m last night.

Tạm dịch: Mẹ tôi đã kể một câu chuyện cổ tích cho tôi lúc 9 giờ tối qua.

Câu 7: 

When the cock ______ food in the garden, he saw a big jewelry box.

A. was found  

B. finds  

C. found

D. was finding

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> When the cock was finding food in the garden, he saw a big jewelry box.

Tạm dịch: Khi con gà trống đang tìm thức ăn trong vườn, nó thấy một hộp trang sức lớn.

Câu 8: 

While the toirtoise was running to the finish at his best, the hare _____ soundly.

A. slept

B. was sleeping

C. were sleeping

D. was slept

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ => cả hai hành động đều thì quá khứ tiếp diễn

=> While the tortoise was running to the finish at his best, the hare was sleeping soundly.

Tạm dịch: Trong khi con rùa đang chạy đến đích, chú thỏ đang ngủ ngon lành.

Câu 9: 

While the grasshoper _____ music, the ants was busy with storing up food for winter.

A. sang and enjoyed

B. was singing and enjoyed

C. was singing and enjoying

D. sings and enjoys

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

- 2 động từ ngăn cách bằng “and” thì đồng dạng với nhau

=> singing and enjoying

=> While the grasshopper was singing and enjoying music, the ants was busy with storing up food for winter.

Tạm dịch: Trong khi châu chấu đang hát và thưởng thức âm nhạc, những con kiến đang bận rộn với việc lưu trữ thức ăn cho mùa đông.

Câu 10: 

When the mouse came to the lion's cave, he _____ in there.

A. isn't sleeping

B. wasn’t slept    

C. didn't sleep

D. wasn't sleeping

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

- Dạng phủ định: S + was/were not + V-ing

=> When the mouse came to the lion's cave, he wasn't sleeping in there.

Tạm dịch: Khi con chuột đến hang sư tử, nó không ngủ ở đó.

C/ Pronunciation

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. cartoon

B. honor

C. culture

D. honest

Đáp án: A

Giải thích:

cartoon /kɑːˈtuːn/

honour /ˈɒnə(r)/

culture /ˈkʌltʃə(r)/

honest /ˈɒnɪst/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 2: 

A. character

B. adventure

C. library

D. knowledge   

Đáp án: B

Giải thích:

character /ˈkærəktə(r)/

adventure /ədˈventʃə(r)/

library /ˈlaɪbrəri/

knowledge /ˈnɒlɪdʒ/

Câu B trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 3: 

A. husband

B. married 

C. cassette

D. beautiful

Đáp án: C

Giải thích:

husband /ˈhʌzbənd/

married /ˈmærid/

cassette /kəˈset/

beautiful /ˈbjuːtɪfl/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 4: 

A. discovery

B. calculator

C. aeroplane 

D. difficulty

Đáp án: A

Giải thích:

discovery /dɪˈskʌvəri/

calculator /ˈkælkjuleɪtə(r)/

aeroplane /ˈeərəpleɪn/

difficulty /ˈdɪfɪkəlti/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 5: 

A. solution

B. intention

C. decorate

D. exciting

Đáp án: C

Giải thích:

solution /səˈluːʃn/

intention /ɪnˈtenʃn/

decorate /ˈdekəreɪt/

exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 6: 

A. danger 

B. magic

C. anger

D. angel

Đáp án: C

Giải thích:

danger /ˈdeɪndʒə(r)/

magic /ˈmædʒɪk/

anger /ˈæŋɡə(r)/

angel /ˈeɪndʒl/

Câu C âm –g phát âm là /g/, còn lại phát âm là /dʒ/

Câu 7: 

A. guilty

B. biscuit

C. building

D. suitable

Đáp án: D

Giải thích:

guilty /ˈɡɪlti/

biscuit /ˈbɪskɪt/

building /ˈbɪldɪŋ/

suitable /ˈsuːtəbl/

Câu D âm –ui phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ɪ/

Câu 8: 

A. wicked

B. wanted

C. belovu

D. naked

Đáp án: C

Giải thích:

wicked /ˈwɪkɪd/

wanted  /ˈwɑntɪd/

beloved /bɪˈlʌvd/

naked /ˈneɪkɪd/

Đáp án C phần gạch chân phát âm là /d/ còn lại là /ɪd/

Câu 9: 

A. house

B. horse

C. place

D. cook  

Đáp án: D

Giải thích:

house /haʊs/

horse /hɔːs/

place /pleɪs/

cook / kʊk/

Đáp án D phần gạch chân được phát âm là /k/ còn lại là /s/

Câu 10: 

A. companion

B. comparison

C. company

D. compartment

Đáp án: C

Giải thích:

companion /kəmˈpænjən/

comparison /kəmˈpærɪsn/

company /ˈkʌmpəni/

compartment /kəmˈpɑːtmənt/

Câu C âm –o phát âm là /ʌ/, còn lại phát âm là /ə/                 

Câu 11: 

A. school

B. architect

C. change

D. chemical

Đáp án: C

Giải thích:

school /skuːl/

architect /ˈɑːkɪtekt/

change /tʃeɪndʒ/

chemical /ˈkemɪkl/

Câu C âm -ch phát âm là /tʃ/, còn lại phát âm là /k/

Câu 12: 

A. buffalo

B. minority

C. gold

D. close  

Đáp án: B

Giải thích:

buffalo /ˈbʌfələʊ/

minority /maɪˈnɒrəti/

gold /ɡəʊld/

close /kləʊz/

Câu B âm –o phát âm là /ɒ/, còn lại phát âm là /əʊ/

Câu 13: 

A. end

B. pencil

C. open

D. bench  

Đáp án: C

Giải thích:

end /end/

pencil /ˈpensl/

open /ˈəʊpən/

bench /bentʃ/

Câu C “–e” phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /e/

Câu 14: 

A. wanted

B. washed

C. watched

D. stopped

Đáp án: A

Giải thích:

Đuôi “-ed” được phát âm là:

- /ɪd/ khi trước nó là âm /t/, /d/

- /t/ khi trước nó là âm /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

- /d/ các âm còn lại

wanted /ˈwɒntɪd/

washed /wɒʃt/

watched /wɒtʃt/

stopped /stɒpt/

Câu A đuôi –ed được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /t/

Câu 15: 

A. remote 

B. explore

C. relax

D. diverse  

Đáp án: D

Giải thích:

remote /rɪˈməʊt/

explore /ɪkˈsplɔː(r)/

relax /rɪˈlæks/

diverse /daɪˈvɜːs/

Câu D âm –e phát âm là /ɜː/, còn lại phát âm là /ɪ/

D/ Reading

I. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

THE LITTLE MATCH GIRL

(1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to (2) _____ matches. Both her shoes got lost, (3)______  she got very cold in the snow. She held her arms and legs close to her body, and lit a match to warm her hands. She could see a warm stove in front of her. She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods (4) _____ on the table.

She lit a third match, and saw that she was sitting (5) _____ a Christmas tree. (6) ____  She saw a shooting star, and her mother, who was dead. She lit another, and saw a vision of her grandmother. She (7) _____  lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew (8) _____ heaven.

The girl's dead body was found the next morning.

Câu 1: (1)______ New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

A. In

B. At

C. On

D. Until

Đáp án: C

Giải thích:

Ta dùng giới từ “on” cho các dịp lễ, dịp đặc biệt

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường

Câu 2: On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to (2) _____ matches.

A. sell 

B. buy

C. sold

D. bought

Đáp án: A

Giải thích:

sell (v): bán

buy (v): mua

try + to V: cố gắng làm gì

=> On New Year's Eve, a little girl was wandering the streets in barefoot trying to sell matches.

Tạm dịch: Vào đêm giao thừa, một cô bé đang lang thang trên đường bằng chân trần để cố bán diêm.

Câu 3: Both her shoes got lost, (3)______   she got very cold in the snow. 

A. yet  

B. but

C. or

D. so

Đáp án: D

Giải thích:

yet: song, tuy nhiên

but: nhưng

or: hoặc

so: vì vậy

=> Both her shoes got lost, so she got very cold in the snow.

Tạm dịch: Cả hai chiếc giày của cô đã bị mất, vì vậy cô rất lạnh trong tuyết.

Câu 4: She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods (4) _____ on the table.

A. is  

B. are 

C. was

D. were

Đáp án: D

Giải thích:

Từ cần điền diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

- chủ ngữ: all kinds of delicious foods: là số nhiều nên động từ to be = were

=> She lit a second match, and could see through the wall of the house she would go to. All kinds of delicious foods were on the table.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ hai, và có thể nhìn xuyên qua bức tường của ngôi nhà cô sẽ đến. Tất cả các loại thức ăn ngon đã ở trên bàn.

Câu 5: She lit a third match, and saw that she was sitting (5) _____ a Christmas tree. 

A. on  

B. at

C. under

D. in

Đáp án: C

Giải thích:

on: trên

at: ở, tại

under: dưới

in: trong

=> She lit a third match, and saw that she was sitting under a Christmas tree.

Tạm dịch: Cô thắp que diêm thứ ba và thấy rằng cô đang ngồi dưới gốc cây Giáng sinh.

Câu 6: (6) ____  She saw a shooting star, and her mother, who was dead. 

A. Since then  

B. Right then

C. Now

D. After

Đáp án: B

Giải thích:

since then: kể từ đó

right then: ngay sau đó

now: bây giờ

after: sau

=> Right then she saw a shooting star, and her mother, who was dead.

Tạm dịch: Ngay sau đó cô nhìn thấy một ngôi sao băng, và mẹ cô, người đã qua đời.

Câu 7: She (7) _____  lighting matches to make her grandmother close,

A. keep

B. kept

C. keeping

D. to keep

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> She kept lighting matches to make her grandmother close

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà,

Câu 8: She kept lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew (8) _____ heaven.

A. up to

B. up

C. through

D. on

Giải thích:

up to: lên đến

up: lên

through: qua

on: trên

=> She kept lighting matches to make her grandmother close, and then her grandmother took her and flew up to heaven.

Tạm dịch: Cô ấy tiếp tục thắp sáng các que diêm khác để cô có thể gần bà hơn, và sau đó bà của cô ấy đã đưa cô ấy bay lên đến thiên đường.

II. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.

THE DONKEY

A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince. He was very fond of music and insisted (2) _______ learning to play the lute, at which he grew skilled. One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered (3) ____ world. He tried to stay at the castle of a king with a single daughter. When they would not (4)________ him in, he played outside until the king heard his music and let him in. He insisted that his proper seat was with the king. After a time, he grew sad. The king questioned him (5)___ this until he learned that the donkey wished to marry his daughter. The king agreed, they (6) _____, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave (7)____. When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome (8) _____. Even though he put on his skin again in the morning, the daughter assured her father that she was well pleased with her bridegroom. The servant told the king what had happened. The next night, the king stayed (9) ____ and when the couple were asleep, he burned the donkey skin. This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. (10)____  the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Câu 1: A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, (1) ____ the king had him raised as a prince.

A. or  

B. but

C. so

D. and

Đáp án: B

Giải thích:

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

and: và

=> A king and queen long lamented their childlessness until the queen gave birth to a son who was a donkey. The queen was grieved, but the king had him raised as a prince.

Tạm dịch: Một vị vua và hoàng hậu từ lâu đã than thở về việc họ không có con cho đến khi hoàng hậu hạ sinh một người con trai là một con lừa. Hoàng hậu rất đau buồn, nhưng nhà vua đã nuôi nấng anh ta như một hoàng tử.

Câu 2: He was very fond of music and insisted (2) _______ learning to play the lute, at which he grew skilled. 

A. on 

B. in

C. at

D. with

Đáp án: A

Giải thích:

to be insisted on + sth/ V_ing: khăng khăng cái gì

=> He was very fond of music and insisted on learning to play the lute, at which he grew skilled.

Tạm dịch: Anh ta ấy rất thích âm nhạc và khăng khăng học chơi đàn, lúc đó anh ấy đã chơi thành thạo.

Câu 3: One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered (3) ____ world. 

A. x

B. a

C. an

D. the

Đáp án: D

Giải thích:

world là danh từ phổ thông ai cũng biết => ta dùng mạo từ the

VD: on the world, over the world ...

=> One day, he saw his own reflection in a pool and grew so disturbed that he wandered the world.

Tạm dịch: Một ngày nọ, anh nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của chính mình trong một hồ bơi và trở nên bối rối đến nỗi anh lang thang khắp thế giới.

Câu 4: When they would not (4)________ him in, he played outside until the king heard his music and let him in.

A. put  

B. make

C. let

D. give

Đáp án: C

Giải thích:

let sb in: cho ai vào

=> When they would not let him in, he played outside until the king heard his music and let him in.

Tạm dịch: Khi họ không cho anh ta vào, anh ta chơi đàn bên ngoài cho đến khi nhà vua nghe thấy nhạc của anh ta và cho anh ta vào.

Câu 5: After a time, he grew sad. The king questioned him (5)___ this until he learned that the donkey wished to marry his daughter. 

A. in  

B. to

C. for

D. about

Đáp án: D

Giải thích:

in: trong

to: đến

for: cho

about: về

=> The king questioned him about this until he learned that the donkey wished to marry his daughter.

Tạm dịch: Nhà vua đã hỏi anh ta về điều này cho đến khi anh ta biết rằng con lừa muốn cưới con gái mình.

Câu 6: The king agreed, they (6) _____, and in the night, the king set a servant to watch the couple,

A. marries  

B. marry

C. married

D. marrying

Đáp án: C

Giải thích:

Từ cần điền diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple,

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng,

Câu 7: The king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave (7)____. 

A. well 

B. good

C. better

D. best

Đáp án: A

Giải thích:

Từ cần điền đứng sau động từ behave nên phải là một trạng từ => well

=> The king agreed, they married, and in the night, the king set a servant to watch the couple, to ensure the donkey would behave well.

Tạm dịch: Nhà vua đồng ý, họ kết hôn, và trong đêm, nhà vua sắp đặt một người hầu theo dõi hai vợ chồng, để đảm bảo con lừa sẽ cư xử tốt.

Câu 8: When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome (8) _____.

A. young  

B. youth

C. younger

D. youngest

Đáp án: B

Giải thích:

young (adj): trẻ

youth (n): thanh niên

younger (adj): trẻ hơn

youngest (adj): trẻ nhất

Từ cần điền đứng sau tính từ handsome nên phải là một danh từ chỉ người => youth

=> When the donkey went in the bedroom, he took off his donkey skin and changed into a handsome youth.

Tạm dịch: Khi con lừa đi vào phòng ngủ, anh ta cởi bỏ da lừa và biến thành một chàng thanh niên đẹp trai.

Câu 9: The next night, the king stayed (9) ____ and when the couple were asleep, he burned the donkey skin. 

A. for  

B. in

C. up

D. down

Đáp án: C

Giải thích:

stay up: thức

=> The next night, the king stayed up and when the couple were asleep, he burned the donkey skin.

Tạm dịch: Tối hôm sau, nhà vua thức và khi hai vợ chồng ngủ say và đã đốt tấm da lừa.

Câu 10 : This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. (10)____   the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

A. When 

B. What

C. Who

D. Whom

Giải thích:

when: khi

what: cái gì

who: ai

whom: ai (tân ngữ)

=> This distressed the donkey, but the king persuaded him to stay by offering him half his kingdom. When the king died, he had the whole kingdom, and when his own father died, he had two kingdoms.

Tạm dịch: Điều này làm con lừa đau khổ nhưng nhà vua đã thuyết phục anh ta ở lại bằng cách cho anh ta một nửa vương quốc của mình. Khi nhà vua qua đời, anh ta có cả vương quốc, và khi cha anh ta qua đời, anh ta có hai vương quốc.

III. Read the passage carefully and 

Ali Baba, a poor woodcutter was in the forest when he saw forty thieves stop in front of a cave.

The leader said “Open Sesame!” and before Ali Baba’s amazed eyes the sealed mouth of the cave magically opened and the men disappeared inside. To come out and close the entrance, the leader said “Close Sesame” and the cave sealed itself once more. Trembling with excitement Ali Baba waited till the thieves had left and then entered the cave after saying the magic words. To his delight he found lots of treasure.

Ali Baba told his brother Kasim about the wondrous cave. Kasim set off to get some treasure for himself too. Sadly, he forgot the words to leave the cave and the thieves killed him. Ali Baba discovered his brother's body in the cave. With the help of a slave girl called Morgiana, he was able to take Kasim’s body back home and bury it.

Realising that someone else knew about their cave the thieves tracked Ali Baba down. The leader, disguised as an oil seller stayed with Ali Baba. He had brought along mules loaded with forty oil jars containing the other thieves. Clever Morgiana knew who the oil seller really was and poured boiling oil into the jars killing the other thieves. While dancing in front of the leader of the thieves Morgiana stabbed him. Ali Baba was saved and lived happily ever after.

Câu 1: Ali Baba knew the magic words ____

A. he heard it by chance

B. the thief told him

C. Kasim let him know

D. Morgiana taught him

Đáp án: A

Giải thích:

Ali Baba biết những lời kỳ diệu bởi vì

A.anh ấy nghe thấy nó một cách tình cờ

B.tên cướp nói với anh ta

C.Kasim cho anh ta biết

D.Morgiana đã dạy anh ta

Thông tin: Ali Baba, a poor woodcutter was in the forest when he saw forty thieves stop in front of a cave. The leader said “Open Sesame!” and before Ali Baba’s amazed eyes the sealed mouth of the cave magically opened and the men disappeared inside.

Tạm dịch: Ali Baba, một người tiều phu nghèo đang ở trong rừng khi thấy bốn mươi tên cướp dừng lại trước một hang động. Tên cầm đầu nói rằng “Vừng ơi mở ra!” và trước đôi mắt kinh ngạc của Ali Baba cái miệng bịt kín của hang động mở ra một cách kỳ diệu và những người đàn ông biến mất vào bên trong.

Câu 2: Ali Baba said the magic words and ____
 A. he entered the cave without any sound

B. the thieves came back

C. the cave still closed

D. the cave opened  

Đáp án: D

Giải thích:

Ali Baba nói những lời kỳ diệu và

A.anh vào hang mà không phát ra tiếng động.

B.những tên trộm đã quay trở lại

C.hang vẫn đóng cửa

D.hang mở

Thông tin: Trembling with excitement Ali Baba waited till the thieves had left and then entered the cave after saying the magic words. To his delight he found lots of treasure.

Tạm dịch: Run rẩy vì phấn khích Ali Baba đợi cho đến khi những tên cướp rời đi và sau đó vào hang sau khi nói những lời kỳ diệu. Đáp lại sự vui mừng, anh ta tìm thấy rất nhiều kho báu.

Câu 3: Kasim was killed by the thieves because ____

A. he didn’t give the thieves treasure

B. he forgot the magic words

C. he didn’t agree to enter the cave

D. he was Ali Baba’s brother

Đáp án: B

Giải thích:

Kasim đã bị giết bởi những tên cướp vì

A.anh ấy đã không cho những tên cướp kho báu

B.anh quên mất những lời kỳ diệu

C.anh ấy không đồng ý vào hang

D.anh ấy là anh trai Ali Baba

Thông tin: Ali Baba told his brother Kasim about the wondrous cave. Kasim set off to get some treasure for himself too. Sadly, he forgot the words to leave the cave and the thieves killed him.

Tạm dịch: Ali Baba nói với anh trai Kasim về hang động kỳ diệu. Kasim lên đường để có được một số kho báu cho mình. Đáng buồn thay, anh ta quên lời để rời khỏi hang và những tên cướp đã giết anh ta.

Câu 4: Ali Baba was able to take Kasim’s body back home and bury it thanks to ____
 A. the thieves’ kindness

B. his ability and cleverness

C. Morgiana’s help

D. Kasim’s letter

Đáp án: C

Giải thích:

Ali Baba đã có thể đưa thi thể Kasim về nhà và chôn cất nó nhờ

A.những tên trộm tốt bụng

B.khả năng và sự thông minh của anh ấy

C.sự trợ giúp của Morgiana

D.bức thư của Kasim

Thông tin: With the help of a slave girl called Morgiana, he was able to take Kasim’s body back home and bury it.

Tạm dịch: Với sự giúp đỡ của một cô gái nô lệ tên là Morgiana, anh ta đã có thể đưa thi thể Kasim trở về nhà và chôn cất nó.

Câu 5: The phrasal verb “ track down” in the last paragraph most probably means ____

A. go and see

B. meet and talk

C. search and find

D. come and take

Đáp án: C

Giải thích:

Cụm động từ “track down” trong đoạn cuối có thể có nghĩa là

A.đến và gặp

B.gặp và nói chuyện

C.tìm kiếm và theo dõi

D.đến và lấy

track down = theo dõi => track down = search and find

Câu 6: Morgiana killed the leader of the thieves when she was ___
 A. dancing

B. pouring oil

C. asked about Ali Baba

D. living with Ali Baba  

Giải thích:

Morgiana đã giết tên cầm đầu của những tên cướp khi cô

A.nhảy múa

B.đổ dầu

C.hỏi về Ali Baba

D.sống với Ali Baba

Thông tin: While dancing in front of the leader of the thieves Morgiana stabbed him. Ali Baba was saved and lived happily ever after.

Tạm dịch: Trong khi nhảy múa trước mặt kẻ cầm đầu của bọn trộm, Morgiana đã đâm anh ta. Ali Baba được cứu và sống hạnh phúc mãi mãi về sau.

IV. Read the passage carefully and 

The Three Little Pigs

Once upon a time, in the wood there lived three little pigs. One pig built a house of straw while the second pig built his house with sticks. They built their houses very quickly and then sang and danced all day because they were lazy. The third little pig worked hard all day and built his house with bricks.

A big bad wolf saw the two little pigs while they danced and played and thought, “What juicy tender meals they will make!” He chased the two pigs and they ran and hid in their houses. The big bad wolf went to the first house and huffed and puffed and blew the house down in minutes. The frightened little pig ran to the second pig’s house that was made of sticks. The big bad wolf now came to this house and huffed and puffed and blew the house down in hardly any time. Now, the two little pigs were terrified and ran to the third pig’s house that was made of bricks.

The big bad wolf tried to huff and puff and blow the house down, but he could not. He kept trying for hours but the house was very strong and the little pigs were safe inside. He tried to enter through the chimney but the third little pig boiled a big pot of water and kept it below the chimney. The wolf fell into it and died.

The two little pigs now felt sorry for having been so lazy. They too built their houses with bricks and lived happily ever after.

Câu 1: What is the settings of the story?

A. Time: Once upon a time; place: in the wood

B. Time: Once; place: in the garden

C. Time: In the future; place: in the farm

D. Time: In the past; place: in the wood

Đáp án: A

Giải thích:

Bối cảnh của câu chuyện là gì?

A.Thời gian: Ngày xửa ngày xưa; nơi: trong rừng

B.Thời gian: Một lần; nơi: trong vườn

C.Thời gian: Trong tương lai; nơi: trong trang trại

D.Thời gian: Trong quá khứ; nơi: trong rừng

Thông tin: Once upon a time, in the wood there lived three little pigs.

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, trong rừng có ba chú heo con.

Câu 2: Who are the main characters in the story?

A. The three pigs

B. The wolf

C. The three pigs and the lion

D. The three pigs and the wolf

Đáp án: D

Giải thích:

Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?

A.Ba chú heo

B.Sói

C.Ba chú heo và sư tử

D.Ba chú heo và sói

Xuyên suốt câu chuyện là kể về 3 chú heo cùng với con sói độc ác nên nhân vật chính của chuyện là ba chú heo và con sói.

Câu 3: What did the pigs buid ther house with?

A. Straw

B. Sticks

C. Bricks

D. Straw, sticks and bricks

Đáp án: D

Giải thích:

Những chú heo đã xây dựng nhà của họ với những gì?

A.Rơm

B.Gậy

C.Gạch

D.Rơm, gậy và gạch

Thông tin: One pig built a house of straw while the second pig built his house with sticks. The third little pig worked hard all day and built his house with bricks.

Tạm dịch: Một chú heo đã xây một ngôi nhà bằng rơm trong khi chú heo thứ hai xây nhà bằng gậy. Chú heo nhỏ thứ ba làm việc chăm chỉ cả ngày và xây dựng ngôi nhà của mình bằng gạch.

Câu 4: What happened to the wolf at the end of the story?

A. He ran away from the pig's brick house.

B. He felt into the pot of boiling water and died.

C. He had a big meal with three pigs.

D. He lived with three pigs happily ever after.

Đáp án: B

Giải thích:

Điều gì đã xảy ra với con sói ở cuối câu chuyện?

A.Nó ấy chạy trốn khỏi ngôi nhà gạch của chú heo

B.Nó rơi vào nồi nước sôi và chết.

C.Nó đã có một bữa ăn lớn với ba chú heo.

D.Nó sống với ba chú heo hạnh phúc mãi mãi về sau.

Thông tin: He tried to enter through the chimney but the third little pig boiled a big pot of water and kept it below the chimney. The wolf fell into it and died.

Tạm dịch: Nó cố gắng đi qua ống khói nhưng chú heo nhỏ thứ ba đã đun sôi một nồi nước lớn và giữ nó bên dưới ống khói. Con sói rơi vào đó và chết.

Câu 5: What is the life lesson of the story?

A. Enjoy your time as much as you can.

B. Hard work will pay off.

C. The strong will beat the weak.

D. How to build house

Đáp án: B

Giải thích:

Bài học cuộc sống của câu chuyện là gì?

A.Tận hưởng thời gian của bạn nhiều nhất có thể.

B.Làm việc chăm chỉ sẽ được đền đáp

C.Kẻ mạnh sẽ đánh bại kẻ yếu.

D.Cách xây nhà

Thông tin: The two little pigs now felt sorry for having been so lazy. They too built their houses with bricks and lived happily ever after.

Tạm dịch: Hai chú heo con bây giờ cảm thấy có lỗi vì đã lười biếng như vậy. Chúng cũng xây nhà bằng gạch và sống hạnh phúc mãi mãi.

E/ Writing

I. Rewrite the following sentence based on the given word

Câu 1:.

Children should be reminded of their ancestors by their parents. (necessary)

=> It is ________________

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu:  It is necessary (for sb) to do sth: Cần thiết cho ai đó làm việc gì

=> It is necessary for children to be reminded of their ancestors by their parents.

Đáp án:  It is necessary for children to be reminded of their ancestors by their parents.

Tạm dịch: Cần thiết để trẻ em được cha mẹ nhắc nhở về tổ tiên của chúng

Câu 2: 

He is not always well-behaved to me although he is my younger brother (however)

He is my younger brother, ___________________

Giải thích:

however: tuy nhiên

Cấu trúc câu: S + V, however, + S +V

=> He is my younger brother, however, he is not always well-behaved to me.

Đáp án:  He is my younger brother, however he is not always well-behaved to me

Tạm dịch: Anh ấy là em trai tôi, tuy nhiên anh ấy không phải lúc nào cũng cư xử tốt với tôi.

Câu 3: 

It is compulsory for student to wear student identity cards on the exam day.(obliged)

=> Students ________wear student identity cards on the exam day.

Giải thích:

Cấu trúc: be obliged to V: bị bắt làm gì

compulsory (adj): bắt buộc

=> Students are obliged to wear student identity cards on the exam day.

Tạm dịch: Học sinh bị bắt buộc đeo bảng tên vào ngày thi.

Câu 4: 

When entering the worship area, people help to keep silent or speak very softly (allowed)

=> People ___________when they keep silent and speak.

Giải thích:

allowed: được cho phép

Sử dụng cấu trúc câu: S + to be + allowed + to + V

=> People are allowed to enter the worship areas when they keep silent and speak.

Đáp án:  When entering the worship areas, people are allowed to speak very softly

Tạm dịch: Khi vào khu vực thờ cúng, mọi người được phép nói chuyện nhẹ nhàng

Câu 5: 

You must know about your country’s history and culture to be proud of that.

( essential)

=> It is essential ______________

Giải thích:

Sử dụng cấu trúc câu:  It is essential (for sb) to do sth: Cần thiết cho ai đó làm việc gì

=> It is essential for you to know about your country’s history and culture to be proud of that. 

Đáp án: It is essential for you to know about your country’s history and culture to be proud of that.

Tạm dịch: Cần thiết để bạn phải biết về lịch sử và văn hóa của đất nước bạn để tự hào về điều đó

II. Choose the best answer that can be made from the cues given.

Câu 1: 

Town Mouse’ visit/ cousin/ the country.

A. A Town Mouse went to visit his cousin in the country.

B. Town Mouse was going to visit cousin in country.

C. A Town Mouse went to visit cousin in the country.

D. The Town Mouse goes to visit a cousin in the country.

Đáp án: A

Giải thích:

Town Mouse là danh từ chưa được xác định trước đó nên ta dùng mạo từ a

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> A town mouse went to visit to his cousin in the country.

Tạm dịch: Một con chuột thị trấn đã đến thăm anh em họ của mình ở trong nước.

Câu 2: 

Wind/ blow/ hard/ it could/ the traveler.

A. Wind began to blow as hardly as it could upon the traveler.

B. The Wind was beginning to blow as hard as it could upon the traveler.

C. Wind had begun blowing hard so it could upon the traveler.

D. The Wind began to blow as hard as it could upon the traveler.

Đáp án: D

Giải thích:

wind là danh từ phổ biến ai cũng biết nên ta dùng mạo từ the

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

hard (adv): mạnh

=> The Wind began to blow as hard as it could upon the traveler.

Tạm dịch: Gió bắt đầu thổi mạnh nhất có thể vào người lữ khách.

Câu 3: 

When/a Lion/ asleep, a little Mouse/ begin/ run up/ down/ upon him.

A. When Lion was asleep, a little Mouse began running up but down upon him.

B. When a Lion was asleep, a little Mouse began running up and down upon him.

C. When the Lion was being asleep, a little Mouse began running up and down upon him.

D. While a Lion was asleep, a little Mouse was beginning to running up and down upon him.

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

begin + to V/V_ing

=> When a Lion was asleep, a little Mouse began running up and down upon him.

Tạm dịch: Khi một con sư tử đang ngủ, một con chuột nhỏ bắt đầu chạy lên và xuống trên nó.

Câu 4: 

As soon as/ the eldest/ fifteen, she/ allowed/ rise/ the surface/ the ocean.

A. As soon as the eldest is fifteen, she was allowed to rise to the surface of the ocean.

B. As soon as the eldest was fifteen, she was allowed rising to the surfaces of the ocean.

C. As soon as the eldest was fifteen, she was allowed to rise to the surfaces of the ocean.

D. As soon as the eldest was fifteen, she was being allowed to rise to the surface of the ocean.

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

to be + allowed + to V

=> As soon as the eldest was fifteen, she was allowed to rise to the surface of the ocean.

Tạm dịch: Ngay khi người con cả mười lăm tuổi, cô được phép nổi lên mặt nước đại dương.

Câu 5: 

The little mermaid/ sighed/ looked/ sorrowfully/ her fish’s tail.

A. The little mermaid sighed, and looked sorrowfully at her fish’s tail.

B. The little mermaid was sighing, and looked sorrowfully at her fish’s tail.

C. The little mermaid sighed, and was looking sorrowfully at her fish’s tail.

D. The little mermaid was sighed, and looking sorrowfully at her fish’s tail.

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> The little mermaid sighed, and looked sorrowfully at her fish's tail.

Tạm dịch: Nàng tiên cá nhỏ thở dài và buồn bã nhìn vào đuôi cá của mình.

F/ Practice Test

I. Choose the word which is stresses differently from the rest.

Câu 1: 

A. recognition

B. addition

C. electric

D. reunion  

Đáp án: A

Giải thích:

recognition /ˌrekəɡˈnɪʃn/

addition /əˈdɪʃn/

electric /ɪˈlektrɪk/

reunion /ˌriːˈjuːniən/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 2: 

A. character

B. ocean

C. Vietnamese

D. emperor

Đáp án: C

Giải thích:

character /ˈkærəktə(r)/

ocean /ˈəʊʃn/

Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/

emperor /ˈempərə(r)/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 3: 

A. encourage

B. commemorate

C. pagoda

D. lantern

Đáp án: D

Giải thích:

encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/

commemorate /kəˈmeməreɪt/

pagoda /pəˈɡəʊdə/

lantern /ˈlæntən/

Câu D trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2

Câu 4: 

A. mention

B. difference

C. express

D. firework  

Đáp án: C

Giải thích:

mention /ˈmenʃn/

difference /ˈdɪfrəns/

express /ɪkˈspres/

firework /ˈfaɪəwɜːk/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

Câu 5: 

A. dessert

B. worship 

C. ancient 

D. picture  

Đáp án: A

Giải thích:

dessert /dɪˈzɜːt/

worship /ˈwɜːʃɪp/

ancient /ˈeɪnʃənt/

picture /ˈpɪktʃə(r)/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại rơi vào âm tiết 1

II. Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest.

Câu 1: 

A. brave

B. dragon

C. fable

D. amazing  

Đáp án: B

Giải thích:

brave /breɪv/

dragon /ˈdræɡən/

fable /ˈfeɪbl/

amazing /əˈmeɪzɪŋ/

Câu B âm –a phát âm là /æ/, còn lại phát âm là /eɪ/

Câu 2: 

A. lion

B. giant 

C. knight 

D. prince  

Đáp án: D

Giải thích:

lion /ˈlaɪən/

giant /ˈdʒaɪənt/

knight /naɪt/

prince /prɪns/

Câu D âm –i phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/

Câu 3: 

A. wicked

B. princess

C. legend

D. emperor  

Đáp án: A

Giải thích:

wicked /ˈwɪkɪd/

princess /ˌprɪnˈses/

legend /ˈledʒənd/

emperor /ˈempərə(r)/

Câu A âm –e phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/

Câu 4: 

A. glitch

B. fierce

C. wise

D. cunning   

Đáp án: C

Giải thích:

glitch /ɡlɪtʃ/

fierce /fɪəs/

wise /waɪz/

cunning /ˈkʌnɪŋ/

Câu C âm –i phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/

Câu 5: 

A. ancient

B. dangerous

C. moral

D. brave  

Đáp án: C

Giải thích:

ancient /ˈeɪnʃənt/

dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

moral /ˈmɒrəl/

brave /breɪv/

Câu C âm –a phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /eɪ/

III. Choose A, B, C, or D that best completes each sentence.

Câu 1: 

Thack Sanh was very______  when he let Ly Thong end his mother go back to their hometown.

A. selfish

B. mean

C. generous

D. brave

Đáp án: C

Giải thích:

selfish (adj): ích kỷ

mean (adj): kém cỏi, tầm thường, bần tiện

generous (adj): hào phóng, rộng lượng

brave (adj): dũng cảm

=> Thach Sanh was very generous when he let Ly Thong and his mother go back to their hometown.

Tạm dịch: Thạch Sanh rất rộng lượng khi cho Lý Thông và mẹ anh ta trở về quê.

Câu 2: 

The ogre was so _____, and was about to catch Thech Sanh with its sharp claws.

A. fierce

B. mean

C. clever

D. ugly

Đáp án: C

Giải thích:

fierce (adj): độc ác

mean (adj): kém cỏi, tầm thường

clever (adj): thông minh

ugly (adj): xấu xí

=> The ogre was so clever, and was about to catch Thach Sanh with its sharp claws.

Tạm dịch: Con yêu tinh rất thông minh, và chuẩn bị bắt Thạch Sanh bằng móng vuốt sắc nhọn của nó.

Câu 3: 

Thach Sanh was______  so that he could push back the troops with his magical guitar and rice pot.   

A. kind

B. clever

C. hard-working 

D. fast

Đáp án: B

Giải thích:

kind (adj): tốt bụng

clever (adj): thông minh

hard-working (adj): chăm chỉ

fast (adj): nhanh

=> Thach Sanh was clever so that he could push back the troops with his magical guitar and rice pot. 

Tạm dịch: Thạch Sanh thông minh nên đã có thể đẩy lùi quân đội bằng cây đàn ghi-ta và nồi

cơm thần kỳ của mình.

Câu 4: 

The toad was very ______ because he tried to find way to the heaven to sue God.

A. brave

B. kind

C. generous

D. mean  

Đáp án: A

Giải thích:

brave (adj): dũng cảm

kind (adj): tốt bụng

generous (adj): rộng lượng, hào phóng

mean (adj): kém cỏi, tầm thường

=> The toad was very brave because he tried to find way to the heaven to sue God.

Tạm dịch: Con cóc rất dũng cảm vì anh ta cố gắng tìm đường lên thiên đàng để kiện Chúa.

Câu 5: 

Once upon a time, when the snow ____from heaven, a queen sat sewing at her window.

A. felt

B. was falling

C. fell

D. fall

Đáp án: C

Giải thích:

once upon a time: ngày xửa ngày xưa

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> Once upon a time, when the snow fell from heaven, a queen sat sewing at her window.

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, khi tuyết rơi từ trên trời xuống, một nữ hoàng ngồi may ở cửa sổ.

Câu 6: 

When Cinderella danced at the festival, her stepsisters and stepmother didn't recognize her because they thought she _____ at home in the dirt at that moment.

A. is sitting

B. sits

C. was sitting

D. sat

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn nên ta dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> When Cinderella danced at the festival, her stepsisters and stepmother didn't recognize her because they thought she was sitting at home in the dirt at that moment.

Tạm dịch: Khi Lọ Lem nhảy múa trong lễ hội, các chị em gái và mẹ kế của cô không nhận ra cô vì họ nghĩ rằng cô đang ngồi ở nhà trong bụi bẩn ngay lúc đó.

Câu 7: 

When she went to the bed and pulled back the curtains, her grandmother ______ there with her cap pulled down over her face and _____very strange.

A. was lyng/looked

B. lay/looked

C. lay/was looking

D. was lying/was looking

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn

=> When she went to the bed and pulled back the curtains, her grandmother was lying there with her cap pulled down over her face and was looking very strange.

Tạm dịch: Khi cô đi đến giường và kéo lại rèm cửa, bà của cô đang nằm đó với chiếc mũ kéo xuống mặt và trông rất kỳ lạ.

Câu 8: 

What time you (leave)_______  home for school yesterday?

A. you leave

B. did you leave

C. did you left

D. you left

Đáp án: B

Giải thích:

yesterday: ngày hôm qua

Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

Cấu trúc câu hỏi ở thì quá khứ đơn: Did + S + V…?

=> What time you did you leave home for school yesterday?

Tạm dịch: Bạn rời nhà đi học lúc mấy giờ ngày hôm qua?

Câu 9: 

When you ____ me last night, I _____ a fairy tale for my sister.

A. called/was reading

B. called/read      

C. was calling/was reading

D. had called/had read

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> When you called me last night, I was reading a fairy tale for my sister.

Tạm dịch: Khi bạn gọi cho tôi đêm qua, tôi đang đọc một câu chuyện cổ tích cho em gái tôi.

Câu 10: 

A _____ is a traditional short story that teaches a moral lesson, especially one with animals as charaters.

A. tale

B. fable

C. folk

D. fairy

Đáp án: B

Giải thích:

tale (n): câu chuyện

fable (n): truyện ngụ ngôn

folk (adj): dân gian

fairy (adj): cổ tích

=> A fable is a traditional short story that teaches a moral lesson, especially one with animals as characters.

Tạm dịch: Truyện ngụ ngôn là một truyện ngắn truyền thống dạy một bài học đạo đức, đặc biệt là truyện có động vật là nhân vật.

Câu 11: 

The Peacock was well known to be a/an _____ animal, so he just applied black colour to the Crow's feathers.

A. hard-working

B. lazy

C. ugly

D. clever

Đáp án: B

Giải thích:

hard-working (adj): chăm chỉ

lazy (adj): lười biếng

ugly (adj): xấu xí

clever (adj): thông minh

=> The Peacock was well known to be an lazy animal, so he just applied black colour to the Crow's feathers.

Tạm dịch: Con công nổi tiếng là một con vật lười biếng, vì vậy anh ta chỉ áp dụng màu đen cho lông của con quạ.

Câu 12: 

The wife of the fisherman was very ____ when she demanded for bigger and bigger things.

A. kind

B. generous

C. greedy

D. fierce

Đáp án: C

Giải thích:

kind (adj): tốt bụng

generous (adj): hào phóng, rộng lượng

greedy (adj): tham lam

fierce (adj): độc ác

=> The wife of the fisherman was very greedy when she demanded for bigger and bigger things.

Tạm dịch: Vợ của ngư dân đã rất tham lam khi cô ấy đòi hỏi những thứ ngày càng lớn hơn.

Câu 13: 

Ali Baba was very______ when he also used the words “Open Sesame!” to enter the cave of treasures.

A. wise

B. cunning

C. kind

D. evil

Đáp án: A

Giải thích:

wise (adj): khôn ngoa

cunning (adj): xảo quyệt

kind (adj): tốt bụng

evil (adj): độc ác

=> Ali Baba was very wise when he also used the words “Open Sesame!” to enter the cave of treasures.

Tạm dịch: Ali Baba đã rất khôn ngoan khi anh ta cũng sử dụng dòng chữ “Vừng ơi mở ra” để đi vào hang động của kho báu.

Câu 14: 

The servant was very _____ to mark other houses with white chalk so that the thieves couldn't find Ali Babe's house.

A. mean

B. wicked

C. kind

D. clever  

Đáp án: D

Giải thích:

mean (adj): kém cỏi, tầm thường

wicked (adj): độc ác

kind (adj): tốt bụng

clever (adj): thông minh

=> The servant was very clever to mark other houses with white chalk so that the thieves couldn't find Ali Babe's house.

Tạm dịch: Người hầu rất thông minh đánh dấu những ngôi nhà khác bằng phấn trắng để bọn cướp không thể tìm thấy nhà của Ali Baba.

Câu 15: 

The King was very ________ to allow his daughter, Tien Dung, to travel to the many wonderful places of the kingdom.

A. wise

B. mean

C. kind  

D. wicked

Đáp án: C

Giải thích:

wise (adj): khôn ngoan

mean (adj): kém cỏi, tầm thường

kind (adj): tốt bụng

wicked (adj): độc ác

=> The King was very kind to allow his daughter, Tien Dung, to travel to the many wonderful places of the kingdom.

Tạm dịch: Nhà vua rất tốt bụng khi cho phép con gái của mình, Tiến Dũng, đi du lịch đến nhiều nơi tuyệt vời của vương quốc.

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Lac Long Quan and Au Co (Origins of Vietnam)

Once upon (1) _____ in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived (2)_____ and sometimes tumed to the land to help people fight against demons, (3)______ them to grow rice and cut wood for building houses.

Lac Long Quan (4)_____ Au Co - the daughter of Agriculture Saint. The couple lived in harmony in a palace, Later, Au Co gave birth to a one-hundred-egg bag, hatching to 100 sons. One day, Lac Long Quan (5)____ that he couldn’t live (6) ____ the land all the time. He took 50 of their sons to settle down into the sea. The rest (7)____ Au Co to go up lo the mountain.

Although they separated, they remembered to help and protect (8)______, in need. The eldest son, who followed the mother with 49 brothers, (9)____ King Hung. He set up his capital in Phong Chau and gave his country the name Van Lang.

From the story, the Vietnamese (10)____ always proud of the noble origin: dragon's children and fairy’s grandchildren.

Câu 1: Once upon (1) _____ in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean,

A. time  

B. a time

C. the time

D. times

Đáp án: B

Giải thích:

once upon a time: ngày xửa ngày xưa

=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng

Câu 2:  Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king, lived (2)_____ and sometimes tumed to the land to help people fight against demons,…

A. on water  

B. on the water

C. under water 

D. under the water 

Đáp án: D

Giải thích:

under the water: dưới nước

=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the water and sometimes turned to the land to help people fight against demons,

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng của đại dương, sống dưới nước và đôi khi lên đất liền để giúp mọi người chiến đấu chống lại quỷ dữ,

Câu 3: Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the water and sometimes turned to the land to help people fight against demons, (3)______ them to grow rice and cut wood for building houses.

A. taught  

B. asked

C. learned

D. made

Đáp án: A

Giải thích:

teach (v): dạy

ask (v): hỏi

learn (v): học

make (v): làm ra

=> Once upon a time in the land called Lac Viet, Lac Long Quan, the dragon king of the ocean, lived under the water and sometimes turned to the land to help people fight against demons, taught them to grow rice and cut wood for building houses.

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa ở vùng đất mang tên Lạc Việt, Lạc Long Quân, vua rồng của đại dương, sống dưới nước và đôi khi lên đất liền để giúp mọi người chiến đấu chống lại quỷ dữ, dạy họ trồng lúa và chặt gỗ để xây nhà.

Câu 4: Lac Long Quan (4)_____ Au Co - the daughter of Agriculture Saint. The couple lived in harmony in a palace, Later, Au Co gave birth to a one-hundred-egg bag, hatching to 100 sons. 

A. got married with  

B. got married

C. married

D. married with 

Đáp án: A

Giải thích:

got married with sb: kết hôn với ai

=> Lac Long Quan got married with Au Co - the daughter of Agriculture Saint. The couple lived in harmony in a palace, Later, Au Co gave birth to a one-hundred-egg bag, hatching to 100 sons.

Tạm dịch: Lạc Long Quân kết hôn với Âu Cơ - con gái của thần Nông nghiệp. Hai vợ chồng sống hòa thuận trong một cung điện, Sau đó, Âu Cơ đã sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra 100 người con trai.

Câu 5: One day, Lac Long Quan (5)____ that he couldn’t live (6) ____ the land all the time. 

A. was believed  

B. was thought

C. considering

D. felt

Đáp án: D

Giải thích:

believe (v): tin tưởng

think (v): suy nghĩ

consider (v): xem xét

feel (v): cảm thấy

=> One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live

Tạm dịch: Một ngày nọ, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống

Câu 6: One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live (6) ____ the land all the time.

A. at  

B. on

C. in

D. under  

Đáp án: B

Giải thích:

at: ở, tại

on: trên

in: trong

under: dưới

=> One day, Lac Long Quan felt that he couldn’t live on the land all the time.

Tạm dịch: Một ngày nọ, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống mãi trên đất.

Câu 7: He took 50 of their sons to settle down into the sea. The rest (7)____ Au Co to go up lo the mountain.

A. follow  

B. following 

C. followed

D. were followed

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ đơn

=> He took 50 of their sons to settle down into the sea. The rest followed Au Co to go up to the mountain.

Tạm dịch: Ông đưa 50 người con trai của họ xuống biển. Số còn lại theo Âu Cơ lên núi.

Câu 8: Although they separated, they remembered to help and protect (8)______, in need. 

A. other  

B. each other       

C. another

D. others 

Đáp án: B

Giải thích:

each other: lẫn nhau

=> Although they separated, they remembered to help and protect each other, in need.

Tạm dịch: Mặc dù họ đã ly thân nhưng họ vẫn nhớ giúp đỡ và bảo vệ lẫn nhau khi cần.

Câu 9: The eldest son, who followed the mother with 49 brothers, (9)____ King Hung. He set up his capital in Phong Chau and gave his country the name Van Lang.

A. become  

B. becoming

C. was becoming

D. became

Đáp án: D

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nên ta sử dụng thì quá khứ đơn

=> The eldest son, who followed the mother with 49 brothers, became King Hung. He set up his capital in Phong Chau and gave his country the name Van Lang.

Tạm dịch: Người con trai cả, người theo mẹ với 49 anh em, trở thành vua Hùng Vương. Ông lập thủ đô ở Phong Châu và đặt cho đất nước mình là Văn Lang.

Câu 10: From the story, the Vietnamese (10)____ always proud of the noble origin: dragon's children and fairy’s grandchildren.

A. is

B. are

C. was

D. were  

Giải thích:

Câu trên diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nên động từ to be phải chia ở hiện tại

the Vietnamese là danh từ riêng số ít nên đi với động từ to be is

=> From the story, the Vietnamese is always proud of the noble origin: dragon's children and fairy’s grandchildren.

Tạm dịch: Từ câu chuyện này, người Việt Nam luôn tự hào về nguồn gốc cao quý: những người con rồng cháu tiên.

III. Read the passage below and choose one correct answer for each question.

Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood because of the red hood she always wore. The girl walked through the woods to give her grandmother some food. A wolf wanted to eat the girl but it was afraid to do so in public (sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl should pick some flowers, which she did.

after that, he went to the grandmother's house. He ate the grandmother, and waited for the girl, disguised as the grandmother. When the girl arrived, he ate her too. A woodcutter, however, came to the house and cut the wolf open. Little Red Riding Hood and her grandmother came out unharmed.

Câu 1: Why is the girl called Little Red Riding Hood?

A. Because she liked red.

B. Because she wore a red hood.

C. Because she was little.

D. no information  

Đáp án: B

Giải thích:

Tại sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ?

A.Vì cô ấy thích màu đỏ.

B.Vì cô ấy đội chiếc mũ trùm đầu màu đỏ.

C.Vì cô bé còn nhỏ.

D.không có thông tin

Thông tin: Once upon a time, there was a girl called Little Red Riding Hood because of the red hood she always wore.

Tạm dịch: Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé tên là Cô bé quàng khăn đỏ vì chiếc mũ trùm đầu màu đỏ mà cô luôn đội.

Câu 2: What does the phase “in public” in line 6 mean?

A. in the woods

B. soon  

C. immediately

D. when other people are there

Đáp án: D

Giải thích:

Cụm từ “in public” trong dòng 6 có nghĩa là gì?

A.trong rừng

B.sớm

C.ngay lập tức

D.khi có người khác ở đó

Thông tin: A wolf wanted to eat the girl but it was afraid to do so in public (sometimes there were woodcutters watching).

Tạm dịch: Một con sói muốn ăn thịt cô gái nhưng nó sợ làm như vậy ở nơi công cộng (đôi khi sẽ có người tiều phu trông thấy).

=> in public = when other people are there 

Câu 3: What does the word “he” in line 7 refer to?

A. the woodcutter

B. the girl’s grandfather

C. the wolf 

D. no information

Đáp án: C

Giải thích:

Từ "he" trong dòng 7 có nghĩa là gì?

A.tiều phu

B.cô gái Lừa

C.sói

D.không có thông tin

Thông tin: A wolf wanted to eat the girl but it was afraid to do so in public (sometimes there were woodcutters watching). So, he suggested the girl should pick some flowers, which she did.

Tạm dịch: Một con sói muốn ăn thịt cô gái nhưng nó sợ làm như vậy ở nơi công cộng (đôi khi sẽ có người tiều phu trông thấy). Vì vậy, nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.

=> he = the wolf

Câu 4: Liitle Red Riding Hood ____

A. walked through the woods

B. wanted to give her grandmother some food

C. picked some flowers

D. all are correct

Đáp án: D

Giải thích:

Cô bé quàng khăn đỏ _______.

A.đi xuyên qua rừng

B.muốn mang thức ăn cho bà ngoại

C.hái một vài bông hoa

D.tất cả đều đúng

Thông tin: The girl walked through the woods to give her grandmother some food…he suggested the girl should pick some flowers, which she did.

Tạm dịch: Cô bé đi qua khu rừng để đưa cho bà ngoại một ít thức ăn…nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.

Câu 5: Which of the following is not true?

A. Sometimes, there were woodcutters in the wood.

B. The wolf gave Little Red Riding Hood some flowers.

C. A woodcutter saved the girl and her grandmother.

D. The girl and her grandmother were not dead.

Giải thích:

Điều nào sau đây không đúng?

A.Đôi khi, có những người tiều phu trong rừng.

B.Sói đã tặng cô bé quàng khăn đỏ vài bông hoa.

C.Một người tiều phu đã cứu cô gái và bà của cô ấy.

D.Cô gái và bà của cô ấy không chết.

Thông tin: he suggested the girl should pick some flowers, which she did.

Tạm dịch: nó đề nghị cô bé nên hái một vài bông hoa, điều mà cô đã làm.

=> Câu B sai

VI. Choose the underlined part among A, B, C or D that needs correcting.

Câu 1: 

The king was decided to give the crown to Tiet Lieu.

A. The

B. was decided

C. crown

D. to

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

Chủ ngữ là chủ thể của hành động nên phải chia động từ ở thể chủ động

=> sai ở was decided

was decided => decided

=> The king decided to give the crown to Lang Lieu.

Tạm dịch: Nhà vua quyết định trao ngai vàng cho Lang Liêu.

Câu 2: 

The hare always boast about how fast he could run.

A. hare

B. boast

C. fast

D. could

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> động từ phải chia ở thì quá khứ đơn

=> sai ở boast

boast => boasted

=> The hare always boasted about how fast he could run. 

Tạm dịch: Thỏ rừng luôn tự hào về việc mình có thể chạy nhanh như thế nào.

Câu 3: 

Because of her kindness, the frog was changing into a handsome prince. 

A. Because of

B. the

C. was changing

D. a

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta chia động từ ở thì quá khứ đơn

=> sai ở was changing

was changing => changed

=> Because of her kindness, the frog changed into a handsome prince. 

Tạm dịch: Vì lòng tốt của cô, con ếch đã biến thành một hoàng tử đẹp trai.

Câu 3: 

When I was ate snacks, someone knocked on the door.  

A. When

B. ate

C. knocked

D. on

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> sai ở ate

ate => eating

=> When I was eating snacks, someone knocked on the door. 

Tạm dịch: Khi tôi đang ăn đồ ăn nhẹ thì có ai đó gõ cửa.

Câu 4: 

The dragon flew over the tower when he heard the princess cry for help.

A. flew over

B. when

C. heard

D. cry

Đáp án: A

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào trong quá khứ => hành động đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn

=> sai ở flew over

flew over => was flying over

=> The dragon was flying over the tower when he heard the princess cry for help.

Tạm dịch: Con rồng đang bay trên tháp thì nghe thấy công chúa kêu cứu.

Câu 5: 

I go to see Peter yesterday evening, but he was not at home.

A. go

B. yesterday evening

C. was

D. at home

Đáp án: A

Giải thích:

yesterday evening: tối hôm qua

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn

=> sai owe go

go => went

=> I went to see Peter yesterday evening, but he was not at home.

Tạm dịch: Tôi đã đến gặp Peter tối hôm qua, nhưng anh ấy không ở nhà.

Câu 6: 

I was having lunch when my friend came to see me.

A. was having

B. when

C. my friend

D. to see me  

Đáp án: D

Giải thích:

Động từ look: nhìn look at sth: nhìn vào 1 điểm nào đó

Ý trong câu đang muốn nói là My friend đến gặp tôi thì không thể dùng động từ look được => see

=> I was having lunch when my friend came to see me.

Tạm dịch: tôi đang ăn trưa khi bạn tôi đến gặp.

Câu 7: 

I didn’t know what she meaning until I asked her to explain it clearly for me.

A. didn’t know

B. meaning    

C. asked her

D. clearly

Đáp án: B

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ tiếp diễn

=> sai ở meaning

meaning => was meaning

=> I didn’t know what she was meaning until I asked her to explain it clearly for me.

Tạm dịch: Tôi không biết cô ấy đang có ý gì cho đến khi tôi yêu cầu cô ấy giải thích rõ ràng cho tôi.

Câu 8: 

How was your performance when you work for that company?

A. How

B. your performance

C. work

D. that company  

Đáp án: C

Giải thích:

Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn

=> sai ở work

work => worked

=> How was your performance when you worked for that company?

Tạm dịch: Biểu hiện của bạn như thế nào khi bạn làm việc cho công ty đó?

Câu 9: 

I found a wallet with a lot of money inside when I was walking home at work.

A. found a wallet

B. a lot of money

C. was walking

D. at work

Đáp án: D

Giải thích:

from work: đi làm về

=> sai ở at work

at work => from work

=> I found a wallet with a lot of money inside when I was walking home from work.

Tạm dịch: Tôi tìm thấy một chiếc ví có rất nhiều tiền bên trong khi tôi đi làm về.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 8 mới có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tiếng Anh 8 mới hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 720 Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 8 thí điểm của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên