Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập về đồ thị lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập về đồ thị.

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Bài toán 1. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Từ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một chuyển động thẳng đều có vận tốc:

v=d2d1t2t1

Mở rộng: Nếu vật không chuyển động thì độ dịch chuyển bằng không (độ dốc bằng không) nên khi đó đồ thị có dạng đường thẳng song song với trục thời gian.

Bài toán 2. Đồ thị vận tốc - thời gian

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Từ đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động biến đổi xác định được gia tốc bằng độ dốc của đồ thị: a=v2v1Δt

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian

A. từ 0 đến t2

B. từ t1 đến t2.

C. từ 0 đến t1, và từ t2 đến t3.

D. từ 0 đến t3.

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Từ thời điểm 0 đến t1 vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương

Từ t1 đến t2 vật đứng yên vì độ dịch chuyển không đổi

Từ t2 đến t3 vật chuyển động thẳng đều, theo chiều âm.

Ví dụ 2: Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. d1=6010t;v1=10km/h

     d2=12t;v2=12km/h

B. d1=60+10t;v1=10km/h

     d2=10t;v2=10km/h

C. d1=6020t;v1=20km/h

     d2=12t;v2=12km/h

D. d1=10t;v1=10km/h

     d2=12t;v2=12km/h

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 06060=10km/h

Phương trình chuyển động của vật (1): d1=6010tkm

- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 60050=12km/h

Phương trình chuyển động của vật (2): d2=12tkm

Ví dụ 3: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đồ thị A, B biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Đồ thị D biểu diễn vật chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi.

Đồ thị C có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Ví dụ 4: Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.

B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2

C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3

D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1: độ dốc đồ thị dương, vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương.

Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2: đồ thị nằm ngang, song song với trục thời gian, vật đứng yên.

Trong khoảng thời gian từ t2 đến t3: độ dốc đồ thị âm, vật chuyển động thẳng đều theo chiều ngược lại.

Ví dụ 5: Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. 37,5 m.

B. 75 m.

C. 112,5 m.

D. 150 m.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động được tính bằng diện tích của phần đồ thị được tô màu xanh.

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

s=s1+s2=12.5.15+12.15.10=37,5+75=112,5m

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. I và III.

B. I và IV.

C. II và III.

D. II và IV.

Quảng cáo

Bài 2: Xác định vận tốc của mỗi chuyển động.

A. v1 = 60 km/h; v2 = -60 km/h; v3 = 20 km/h.

B. v1 = 60 km/h; v2 = 60 km/h; v3 = 20 km/h.

C. v1 = -60 km/h; v2 = 60 km/h; v3 = 20 km/h.

D. v1 = 60 km/h; v2 = -60 km/h; v3 = -20 km/h.

Bài 3: Viết phương trình của mỗi chuyển động.

A. d1=60tkm

    d2=180+60tkm

     d3=20tkm

B. d1=60tkm

    d2=18060tkm

    d3=20tkm

C. d1=60tkm

    d2=18060tkm

    d3=20tkm

D. <d1=60tkm

    d2=18060tkm

    d3=20tkm

Bài 4: Đồ thị vận tốc - thời gian nào sau đây mô tả chuyển động có độ lớn của gia tốc là lớn nhất?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

Bài 5: Quan sát đồ thị (v – t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s.

B. Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s.

C. Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s.

D. Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s.

Bài 6: Hình 7.2 mô tả đồ thị (v – t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?

Bài tập về đồ thị lớp 10 (cách giải + bài tập)

A. Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến đổi đều.

B. Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xe A là biến đổi đều.

C. Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

D. Xe D chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

Sử dụng đề bài sau đây để trả lời các bài 7, 8, 9, 10.

Xét một người đi xe máy trên một đoạn đường thẳng. Tốc độ của xe máy tại mỗi thời điểm được ghi lại trong bảng dưới đây.

t (s)

0

5

10

15

20

25

30

v (m/s)

0

15

30

30

20

10

0

Quảng cáo

Bài 7:Vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của xe máy.

Bài 8: Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về tính chất chuyển động của xe máy.

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.

B. Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.

C. Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.

D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 30 s: xe chuyển động thẳng đều.

Bài 9:Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên.

A. 0 m/s2.

B. 3 m/s.

C. 3 m/s2.

D. -3 m/s2.

Bài 10: Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

A. 150 m.

B. 525 m.

C. 30 m.

D. 245 m.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí 10 hay, chi tiết khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên