Công thức tính hiệu suất phản ứng lớp 8 (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính hiệu suất phản ứng lớp 8 trình bày đầy đủ công thức, ví dụ minh họa có lời giải chi tiết và các bài tập tự luyện giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm về Công thức tính hiệu suất phản ứng lớp 8 từ đó học tốt môn Khoa học tự nhiên 8.

Công thức tính hiệu suất phản ứng lớp 8 (hay, chi tiết)

Quảng cáo

1. Công thức tính hiệu suất phản ứng lớp 8

Xét phản ứng trong trường hợp tổng quát:

Chất phản ứng → Sản phẩm.

Theo lí thuyết, phản ứng trên thu được m gam một chất sản phẩm. Nhưng thực tế thu được m’ gam chất đó (m’ ≤ m).

Hiệu suất phản ứng được tính theo công thức:

H = m'm.100%.

Nếu lượng chất tính theo số mol thì hiệu suất được tính theo công thức:

H = n'n.100%.

Trong đó: n là số mol chất sản phẩm tính theo lí thuyết, n’ là số mol chất sản phẩm thu được theo thực tế.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho 8 gam iron(III) oxide tác dụng với khí hydrogen dư ở nhiệt độ cao, thu được 4,2 gam iron. Phản ứng xảy ra như sau:

Fe2O3   +   3H2   t  2Fe   +  3H2O 

Quảng cáo

Tình hiệu suất phản ứng theo 2 cách.

Hướng dẫn giải

Cách 1: Tính hiệu suất phản ứng từ khối lượng chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế

Bước 1: Tính lượng Fe thu được theo lí thuyết.

Số mol Fe2O3nFe2O3 =mFe2O3MFe2O3= 8160 = 0,05(mol).

Theo phương trình hoá học:

1 mol Fe2O3 tham gia phản ứng sẽ thu được 2 mol Fe.

Vậy: 0,05 mol Fe2O3 ……………………………. 0,1 mol Fe.

Khối lượng Fe thu được theo lí thuyết: mFe = nFe.MFe = 0,1.56 = 5,6 (g).

Bước 2: Tính hiệu suất phản ứng.

H =mFemFe.100%=4,25,6.100 = 75%.

Cách 2: Tính hiệu suất phản ứng từ số mol chất sản phẩm theo lí thuyết và thực tế

Quảng cáo

Tương tự bước 1 ở cách 1, có số mol Fe thu được theo lí thuyết là 0,1 mol.

Số mol Fe thực tế: n '=mFeMFe = 4,256 =0,075(mol).

Hiệu suất phản ứng: H = nFenFe.100% = 0,0750,1.100% =75%.

Ví dụ 2: Trong công nghiệp để sản xuất vôi sống (thành phần chính là CaO) người ta nung đá vôi (có thành phần chính là CaCO3) theo phương trình hóa học sau:

CaCO3 CaO + CO2↑.

Tính khối lượng CaO thu được khi nung 1 tấn CaCO3 nếu hiệu suất phản ứng là

a) 100%.                                                         

b) 90%.

Hướng dẫn giải

nCaCO3=mCaCO3MCaCO3 = 1000000100 = 10000(mol).

a) Theo phương trình hóa học:

nCaO = 10000 mol ⟹ mCaO = 10000.56 = 560000 (g).

b) Do hiệu suất phản ứng là 90%:

H =mCaOmCaO.100%m '= 560000.90100=504000(g).

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Nhiệt phân 10 gam CaCO3 thu được hỗn hợp rắn gồm CaO và CaCO3 dư, trong đó khối lượng CaO là 4,48 gam. Biết rằng phản ứng nhiệt phân CaCO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

CaCO3   t  CaO + CO2↑.

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 60%.   

B. 64,8%.   

C. 75%.   

D. 80%.

Bài 2: Nhiệt phân 19,6 gam KClO3 thu được 0,18 mol O2. Biết rằng phản ứng nhiệt phân KClO3 xảy ra theo sơ đồ sau:

KClO3 → KCl + O2↑.

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 25%.   

B. 50%.   

C. 75%.   

D. 60%.

Bài 3: Đun nóng 50 gam dung dịch H2O2 nồng độ 34%. Biết rằng phản ứng phân huỷ H2O2 xảy ra theo sơ đồ sau:

H2O2 → H2O + O2.

Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%. Thể tích khí O2 thu được (ở 25°C, 1 bar) là

A. 4,958 L.    

B. 2,479 L.

C. 9,916 L.    

D. 17 L.

Bài 4: Nung nóng hỗn hợp gồm 10 gam hydrogen và 100 gam bromine. Sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm HBr, H2 và Br2, trong đó khối lượng H2 là 9 gam. Hiệu suất phản ứng hoá hợp là

A. 10%.    

B. 20%.

C. 80%.    

D. 90%.

Bài 5: Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol SO2 và 0,4 mol O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp gồm SO3, SO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng hoá hợp là 40%. Số mol SO3 tạo thành là

A. 0,10 mol.    

B. 0,16 mol.

C. 0,32 mol.    

D. 0,20 mol.

Đáp án bài tập tự luyện

1

2

3

4

5

D

C

A

C

D

Xem thêm các bài viết về công thức Khoa học tự nhiên 8 hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên