6+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (có lời giải)

Tuyển chọn Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 có lời giải, chọn lọc dùng chung cho các bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi KSCL đầu năm Tiếng Việt lớp 2 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Tiếng Việt lớp 2.

6+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (có lời giải)

Xem thử Đề KSCL Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

Chỉ từ 60k mua trọn bộ Đề thi, Phiếu Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(Đề thi số 1)

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

* Kết nối tri thức với cuộc sống

- Bài đọc: Cầu thủ dự bị (trang 34, 35)

- Câu hỏi: Vì sao lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

* Cánh diều

- Bài đọc: Cái trống trường em (trang 40)

- Câu hỏi: Qua bài thơ, em thấy tình cảm của bạn học sinh với cái trống, với ngôi trường như thế nào?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

* Chân trời sáng tạo

- Bài đọc: Khu vườn tuổi thơ (trang 10, 11)

- Câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ gắn bó với khu vườn nhà mình?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

Quảng cáo

2. Đọc hiểu (7 điểm)

6+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (có lời giải)

Câu 1. Hùng đã làm gì khi thấy người ăn xin?

A. Cậu bé tiếp tục đi mà không quan tâm.

B. Cậu bé giúp người ăn xin bằng cách đưa cho ông một chiếc bánh mì.

C. Cậu bé mời người ăn xin về nhà ăn cơm.

D. Cậu bé chạy về nhà và mang rất nhiều đồ ăn đến cho người ăn xin.

Quảng cáo

Câu 2. Vì sao Hùng giúp đỡ người ăn xin?

A. Vì Hùng thấy người ăn xin rất đáng thương.

B. Vì Hùng muốn được mọi người biết đến là người tốt.

C. Vì Hùng được trả tiền để làm việc đó.

D. Vì Hùng muốn giúp người ăn xin cảm thấy bớt cô đơn.

Câu 3. Khi được Hùng giúp đỡ, người ăn xin phản ứng thế nào?

A. Ôm chầm lấy Hùng rồi bắt tay.

B. Lặng lẽ không nói gì nhưng đôi mắt ngấn lệ.

C. Cảm ơn rối rít, cười sung sướng.

D. Cảm ơn rối rít, mắt ngấn lệ.

Câu 4. Hùng cảm thấy thế nào sau khi giúp đỡ người ăn xin?

A. Tức giận vì đã bị lừa dối.

B. Vui và nhẹ nhõm vì đã giúp đỡ được người khác.

C. Tiếc vì không giúp sớm hơn.

D. Buồn vì không thể giúp được nhiều hơn.

Quảng cáo

Câu 5. Chọn các câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”. (Chọn 2 đáp án)

A. Hùng cảm thấy vui vì đã giúp đỡ người ăn xin.

B. Trên đường đi học về, Hùng bắt gặp một người ăn xin.

C. Hùng giúp đỡ người ăn xin vì cậu muốn chia sẻ.

D. Hùng thấy nhẹ nhõm sau khi giúp đỡ người ăn xin.

Câu 6. Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

6+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (có lời giải)……………………………………………………………….………………………

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

Câu 7. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo kiểu câu Ai thế nào?

a) Mẹ em rất khéo tay.

b) Bố em là thợ xây.

c) Cô giáo đang chấm bài.

d) Bác lao công quét sân trường.

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

Câu 8. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? trong câu sau:

a) Vì ham chơi, em đã quên làm bài tập cô giao.

b) Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

c) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và Tiên Dung đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa.

Câu 9. Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:

Bà Huyện Thanh Quan đã miêu tả khung cảnh buổi chiều nơi con đèo dân cư thưa thớt, ít người qua lại__ Phải chăng, tác giả chọn thời điểm như vật để nhấn mạnh cho người đọc thấy sự xơ xác, vắng vẻ của nơi đây__ Khung cảnh ấy đã gợi lên cho độc giả nỗi nhớ quê hương tha thiết, khiến lòng người nao nao bồi hồi mỗi khi nhớ về__ Từ đó, ta thấy được tài năng của nữ sĩ hiếm hoi trong nền văn học trung đại nước nhà__

Câu 10. Tìm câu có dấu chấm hỏi trong đoạn văn, dấu đó có tác dụng gì?

Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng cười nói ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.

- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? - Một em trai hỏi

Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:

- Chắc là cụ bị ốm?

- Hay cụ đánh mất cái gì?

- Chúng mình thử hỏi xem đi!

Các em tới chỗ cụ, lễ phép hỏi:

- Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

6+ Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng Việt lớp 2 (có lời giải)

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm)

Đề bài: Viết 3 – 4 câu giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích.

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

……………………………………………………………….

GỢI Ý ĐÁP ÁN

I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng (3 điểm)

* Kết nối tri thức với cuộc sống

Trả lời: Lúc đầu chưa đội nào muốn nhận gấu con vì gấu con có vẻ chậm chạp và đá bóng không tốt. 

* Cánh diều

Trả lời: Tình cảm của bạn nhỏ với chiếc trống trường như một người bạn thân thiết, quen thuộc. Ngày nào cũng gặp nên khi phải tạm xa là thấy nhớ nhung.

* Chân trời sáng tạo

Trả lời: Bạn nhỏ gắn liền với khu vườn nhà mình vì những trò chơi của bố giúp bạn hiểu biết và yêu các loài hoa hơn.

2. Đọc hiểu (7 điểm)

Câu 1. B. Cậu bé giúp người ăn xin bằng cách đưa cho ông một chiếc bánh mì.

Câu 2. A. Vì Hùng thấy người ăn xin rất đáng thương.

Câu 3. D. Cảm ơn rối rít, mắt ngấn lệ.

Câu 4. B. Vui và nhẹ nhõm vì đã giúp đỡ được người khác.

Câu 5. A. Hùng cảm thấy vui vì đã giúp đỡ người ăn xin.

C. Hùng giúp đỡ người ăn xin vì cậu muốn chia sẻ.

Câu 6. Từ ngữ chỉ sự vật có trong đoạn thơ: tay, tóc, răng, ánh mai, hoa nhài.

Câu 7. Câu được cấu tạo theo kiểu câu Ai thế nào? là: a) Mẹ em rất khéo tay.

Câu 8.

a) Vì ham chơi, em đã quên làm bài tập cô giao.

b) Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

c) Vì thương dân, Chử Đồng Tử và Tiên Dung đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa.

Câu 9.        

Bà Huyện Thanh Quan đã miêu tả khung cảnh buổi chiều nơi con đèo dân cư thưa thớt, ít người qua lại. Phải chăng, tác giả chọn thời điểm như vật để nhấn mạnh cho người đọc thấy sự xơ xác, vắng vẻ của nơi đây? Khung cảnh ấy đã gợi lên cho độc giả nỗi nhớ quê hương tha thiết, khiến lòng người nao nao bồi hồi mỗi khi nhớ về. Từ đó, ta thấy được tài năng của nữ sĩ hiếm hoi trong nền văn học trung đại nước nhà.

Câu 10.

Các câu có dấu chấm hỏi trong đoạn văn:

- Chuyện gì đã xảy ra với ông cụ thế nhỉ? 

- Chắc là cụ bị ốm?

- Hay cụ đánh mất cái gì?

Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

Dấu chấm hỏi có tác dụng kết thúc câu hỏi.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm)

Học sinh viết đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, viết đúng chính tả, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

2. Tập làm văn (6 điểm)

Bài làm tham khảo

Vào sinh nhật năm 6 tuổi, bố tặng em một con gấu bông rất dễ thương. Chú gấu bông của em có bộ lông màu nâu nhạt. Điều đặc biệt của chú gấu là khi ấn vào nút ở sau lưng, bài hát Chúc mừng sinh nhật sẽ vang lên. Em rất thích chú gấu bông mà bố tặng cho em. Em sẽ giữ gìn chú thật cẩn thận.

Xem thử Đề KSCL Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 1)

Câu 1. (6 điểm)

a) Chính tả: Nghe – viết (5 điểm)

Hồ Gươm

Cầu Thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn. Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê.

b) Tìm tiếng trong bài có vần on (1 điểm)

Quảng cáo

Câu 2. Điền âm c hay k (1 điểm)

.....iễng chân ....ứu sống

con ....iến ....ửa kính

Câu 3. Điền vần uôn hoặc uông (1 điểm)

quả ch........ c.......dây

l......́... cày ý m...

Câu 4. Tìm hai tiếng có vần ât (2 điểm)

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Câu 1: (5 điểm)

a) (4 điểm)

- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách...

- Viết sạch, đẹp, trình bày khoa học (1 điểm)

- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả 5 lỗi trừ 1 điểm

Quảng cáo

- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,25 điểm

- Viết thiếu chữ, thiếu tiếng trừ 0,25 điểm

b) Tiếng trong bài có vần on là: son, con (1 điểm)

Câu 2: (1 điểm)

kiễng chân cứu sống

con kiến cửa kính

Điền đúng mỗi âm được 0,25 diểm

Câu 3: (1 điểm)

quả chuông cuộn dây

luống cày ý muốn

điền đúng mỗi vần được 0,25 diểm

Câu 4: (2 điểm)

Ví dụ: mật, Chật

Tìm mỗi tiếng đúng được 1 diểm

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

Phần 1. Đọc hiểu

Chú voi tốt bụng

Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi.

Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. No bụng, vịt con và gà con lại rủ nhau ra bờ ao chơi. Lúc đang chơi gà con vô ý nên bị ngã xuống ao. Vì không biết bơi nên gà con bị ướt sũng nước, lạnh đến phát run.

Bỗng một chú voi xuất hiện, chú dùng vòi vớt gà con lên bờ. Vịt con và gà con cùng cảm ơn chú voi.

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên không kể về loài vật nào?

A. Chú voi

B. Chú lợn

C. Gà con

D. Vịt con

2. (0,5 điểm) Vào buổi sáng mùa xuân, gà con đã làm gì?

A. Gọi voi con ra vườn chơi

B. Gọi vịt con lên rừng chơi

C. Gọi gà con ra vườn chơi

D. Gọi vịt con ra vườn chơi

3. (0,5 điểm) Vịt con và gà con đã làm gì trong vườn?

A. Hái những bông hoa xinh xắn

B. Bắt các loại giun đất

C. Bắt sâu bọ, côn trùng có hại

D. Hái những trái dâu thơm ngon

4. (0,5 điểm) Sau khi rớt xuống ao, gà con cảm thấy như thế nào?

A. Vô cùng mát mẻ

B. Lạnh đến phát run

C. Nóng nực đến chảy mồ hôi

D. Khó chịu khắp người

5. (0,5 điểm) Chú voi đã cứu gà con bằng cách nào?

A. Dùng tai quạt cạn nước trong hồ

B. Dùng vòi kéo một tấm gỗ làm cầu cho gà con đi lên bờ

C. Dùng vòi vớt gà con lên bờ

D. Dùng đuôi làm dây cho gà con bám vào

6. (0,5 điểm) Ai đã cảm ơn chú voi tốt bụng?

A. Gà con

B. Vịt con và voi con

C. Gà con và vịt con

D. Voi con

Phần 2. Luyện tập (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Chính tả: Nghe viết

Cún cũng là tiền đạo
Sút quả bóng lăn tròn
Đuổi theo, tay bắt gấp
 Cún cũng là thủ môn.

Câu 2 (4 điểm)

a. (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống.

hay l

ắt hay ăc

gió _ạnh

_ông thôn

_ảo đảo

hồ _ước

đ__ chí

thắc m__

t__ đèn

lúc l__





b. (1 điểm) Em hãy tìm:

- 3 từ có vần at chỉ sự vật: 

____________________________________________________

- 3 từ có âm l chỉ đặc điểm:

 __________________________________________________

c. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ không cùng nhóm với các từ còn lại.

- Chim én, chim cánh cụt, chim đại bàng, chim tu hú.

- Sặc sỡ, xinh đẹp, màu sắc, rực rỡ.

d. (1 điểm) Em hãy điền dấu câu thích hợp rồi chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.

Chú Ba làm nghề thợ mộc ( ) hằng ngày ( ) bé rất thích xem chú làm việc ( ) bé say mê những động tác điêu luyện của chú ( ) về nhà ( ) bé kể cho mẹ nghe về ước mơ làm thợ mộc của mình ( )

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

A. PHẦN I: ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG

Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút

ÔNG TÔI

Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của gia đình chúng tôi.

Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ a hoặc b trước ý em cho là đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

1/ Bài văn trên nói về ai? (15đ)

a/ Bố của tác giả                b/ Ông của tác giả

2/ Ông của tác giả làm nghề gì? (15đ)

a/ Làm thợ gò hàn               b/ Làm thợ điện

3/ Với gia đình tác giả, ông là gì? (15đ)

a/ Là người khỏe mạnh nhất        b/ Là niềm tự hào

4. Tìm tiếng trong bài có vần an (10đ)

.....................................................................................................

5. Bài văn trên có mấy dấu chấm (10đ)

....................................................................................................

6. Điền vần: ồng hay ong (15đ)

Chú em tr....... cây ăn quả và nuôi ........ lấy mật.

B. PHẦN II: CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN

1. Nghe viết

HOA SẦU ĐÂU

Vào khoảng cuối tháng ba, các cây sầu đâu ở vùng quê Bắc Bộ đâm hoa và người ta thấy hoa sầu đâu nở như cười. Hoa nhỏ bé lấm tấm mấy chấm đen nở từng chùm, đu đưa như võng mỗi khi có gió...

(giáo viên ghi bài tập bảng cho học sinh chép vào giấy và làm bài)

2. Bài tập

a. Điền vào chỗ trống c hay k? .........im chỉ, ......ây lúa.

b. Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

(bàng, bàn) cây ............., cái .................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

I. ĐỌC HIỂU – ĐỌC TIẾNG:

1/ Đọc hiểu (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn “Có công mài sắt, có ngày nên kim” Sách TV 2 – Tập 1, trang 4 và khoanh tròn vào ô trước câu trả lời đúng.

1. Cậu bé học hành như thế nào?

a. Cậu lười học.

b. Cậu chăm chỉ học bài.

c. Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.

2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?

a. Cậu viết đẹp.

b. Cậu viết nguệch ngoạc.

c. Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.

3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?

a. Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.

b. Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.

c. Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.

4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?

a. Thành một chiếc kim khâu.

b. Thành một cái gậy.

c. Thành một que kim.

2/ Đọc thành tiếng (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả: (7 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết khổ cuối bài “Ngày hôm qua đâu rồi”. Sách TV2 – Tập 1 trang 10. Thời gian: 15 phút.

2. Bài tập: (3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….

b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……...

c, (sa, xa) : ………..xôi, ……xuống

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

Phần 1: Đọc hiểu văn bản (3 điểm)

Con quạ thông minh

Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.

Câu 1: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Câu chuyện trên kể về nhân vật nào? (0,5 điểm)

A. Con gà

B. Con hổ

C. Con quạ

D. Con thỏ

2. Khi đang khát nước thì con quạ đã tìm thấy cái gì? (0,5 điểm)

A. Một dòng sông

B. Một cái lọ nước

C. Một cái bình rỗng

D. Một cái kem

3. Vì sao con quạ lại không thể uống nước ngay được?

A. Vì chiếc lọ được đậy nắp rất chắc, quạ không thể mở được

B. Vì bên cạnh chiếc lọ có một con rắn rất hung dữ

C. Vì nước trong chiếc bình chưa được đun sôi

D. Vì nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao

4. Con quạ đã dùng cách nào để uống được nước trong lọ? (0,5 điểm)

A. Nhờ chú gấu mở nắp lọ nước ra

B. Dùng sức làm đổ lọ cho nước chảy ra

C. Gắp sỏi cho vào lọ nước để nước dâng lên cao

D. Mang chiếc bình về nhà rồi đổ nước vào cốc

Câu 2: Em hãy tìm các tiếng có vần ươc trong bài trên (0,5 điểm)

- Các tiếng có vần ươc là_________________________________________________

Câu 3: Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật có trong bài trên (0,5 điểm)

- Các từ chỉ sự vật là ____________________________________________________

Phần 2: Luyện tập (7 điểm)

Câu 1: Nghe và viết (3 điểm)

Con ong bé nhỏ chuyên cần

Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa.

Ong đi tìm hút nhụy hoa

Về làm mật ngọt thật là đáng khen.

Câu 2: Bài tập (4 điểm)

a. Em hãy điền vào chỗ trống (1 điểm)

a.c hay k

b.ang hay an

__úc áo

con __ênh

tô __anh

__eo kiệt

s_____ trọng

cái b_____

ngôi l_____

h_____ hán





b. Em hãy điền các từ sau đây vào cột thích hợp (1 điểm):

Mùa xuân, xinh đẹp, chăm chỉ, ngôi trường, dòng sông, cơn mưa, ngoan ngoãn, hiền lành.

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ đặc điểm

                           ________________________________

                           ________________________________

                               ________________________________

                                ________________________________

c. Em hãy tìm 2 từ có vần inh. Sau đó chọn 1 trong 2 từ vừa tìm được và đặt câu (2 điểm)

- Từ có vần inh: ________________________________________________________

- Đặt câu: _____________________________________________________________


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm

Năm 2025

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 6)

Phần 1. Đọc hiểu

Cá Diếc con

Chú Diếc con mới lớn đang tung tăng bơi lội, nô đùa trong hồ nước. Nhìn cái gì, Diếc con cũng thấy lạ. Bỗng có bác Rùa từ đâu bơi tới. Diếc con tròn mắt nhìn. Lạ quá, cùng ở dưới nước mà bác ấy không giống họ hàng nhà cá: cái đầu thò ra, thụt vào. Cái đuôi ngắn ngun ngủn. Cái "nhà" trên lưng thật nặng nề. Lại còn bốn cái chân thô kệch nữa chứ!

Diếc con chê bác Rùa xấu xí. Diếc mẹ biết vậy liền kể:

- Bác Rùa cao tuổi nhất, hiểu biết nhất vùng hồ này. Nhờ có bốn chân, bác Rùa lên được bờ, biết nhiều cảnh, nhiều chuyện trên cạn. Bác rất tốt bụng, hay giúp đỡ người khác.

Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.

1. (0,5 điểm) Câu chuyện trên kể về loài vật nào?

A. Cá Diếc con

B. Cá Rô con

C. Cá Tràu con

D. Cá Chép con

2. (0,5 điểm) Cá Diếc con đang làm gì trong hồ nước?

A. Giúp mẹ dọn dẹp nhà cửa

B. Ca hát về hồ nước

C. Tung tăng bơi lội, nô đùa

D. Tập thể dục cho khỏe mạnh

3. (0,5 điểm) Đâu không phải là đặc điểm ngoại hình của bác Rùa?

A. Cái đầu thò ra, thụt vào

B. Cái đuôi ngắn ngun ngủn

C. Bốn cái chân thô kệch

D. Cái đuôi mềm mại

4. (0,5 điểm) Bác Rùa có tính cách như thế nào?

A. Tốt bụng

B. Keo kiệt

C. Xấu tính

D. Độc ác

5. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây không phải từ chỉ sự vật?

A. Diếc con

B. Bác Rùa

C. Xấu xí

D. Diếc mẹ

6. (0,5 điểm) Từ nào dưới đây là từ chỉ đặc điểm?

A. Tung tăng

B. Hồ nước

C. Cái đầu

D. Cái chân

Phần 2. Luyện tập (7 điểm)

Câu 1. (3 điểm) Chính tả: Đọc – viết

Ở môi trường tự nhiên rùa ăn chủ yếu các động vật như: động vật phù du, côn trùng, tôm tép, cua, cá... Còn khi nuôi rùa thích ăn các con vật đã bắt đầu ươn thối, lúc ăn rùa thường tranh cướp mồi, có khi ăn cả cám, bắp, khoai lang…

Câu 2.

a. (1 điểm) Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống.

g hay gh

ăng hay ang

cái ___ế

__ấp gáp

tấm ___ương

___ấm vóc

h_____ ngày

ngôi l_____

hung h_____

tung t_____





b. (1 điểm) Em hãy tìm 3 từ chỉ đặc điểm có vần ung. Sau đó đặt câu với 1 trong 3 từ vừa tìm được.

- Từ chỉ đặc điểm có vần ung: _____________________________________________

- Đặt câu

c. (1 điểm) Em hãy xếp các từ sau vào các nhóm thích hợp: xinh đẹp, lạnh lẽo, lá bàng, hạt lúa, nhanh nhẹn, quả bóng.

d. (1 điểm) Em hãy gạch chân dưới từ viết sai chính tả và sửa lại cho đúng.

Chú chim chích bông đang bắt xâu trong vườn rau.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

Xem thêm đề thi lớp 2 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 2 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học