Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức theo chương trình song song với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 1.

Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Học kì 1 Kết nối tri thức (song song) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

1. Phân môn Vật lý

- Đo chiều dài. Đo khối lượng. Đo thời gian. Đo nhiệt độ.

- Lực là gì? Biểu diễn lực.

2. Phân môn Hóa học

- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Quy định an toàn trong phòng thực hành.

- Sự đa dạng của chất. Các thể của chất và sự chuyển thể.

- Oxygen – Không khí.

- Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm.

3. Phân môn Sinh học

- Sử dụng kính lúp. Sử dụng kính hiển vi quang học

- Chương V: Tế bào.

- Chương VI: Từ tế bào đến cơ thể.

- Chương VII: Đa dạng thế giới sống (đến hết bài: Nguyên sinh vật)

Quảng cáo

II. Câu hỏi ôn tập

1. Phần trắc nghiệm

a. Phân môn Vật lý

Câu 1: Khi đo độ dài của một vật, người ta dùng dụng cụ nào?

A. Cân.

B. Nhiệt kế.

C. Thước.

D. Đồng hồ.

Câu 2: Hãy cho biết 4 lạng bằng bao nhiêu kilogam?

A. 4 kg.

B. 0,4 kg.

C. 0,04 kg.

D. 40 kg.

Câu 3: Giáo viên muốn kiểm tra bài thể dục chạy cự li ngắn của lớp 6A thì thầy/ cô phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây để ghi nhận kết quả của học sinh?

A. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ treo tường.

Quảng cáo

C. Đồng hồ đeo tay.

D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 4: Hình vẽ nào mô tả đúng vị trí đặt mắt để đọc kết quả đo?

A. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang phải.

Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)

B. Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang trái.

Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)

C. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước tại đầu của vật.

Đề cương ôn tập Học kì 1 KHTN 6 Kết nối tri thức (song song)

D. Cả 3 phương án trên.

Quảng cáo

Câu 5: Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo khối lượng là

A. gam (g).

B. kilogam (kg).

C. tấn (tấn).

D. miligam (mg).

Câu 6: Em hãy cho biết 3 giờ bằng bao nhiêu giây?

A. 1080 giây.

B. 1800 giây.

C. 180 giây.

D. 10800 giây.

Câu 7: Khi đi khám bệnh, muốn biết bệnh nhân có bị sốt hay không thì bác sĩ dùng nhiệt kế nào?

A. Nhiệt kế y tế.

B. Nhiệt kế rượu.

C. Nhiệt kế thủy ngân.

D. Cả ba loại trên.

Câu 8: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi "5T". Số 5T có ý nghĩa gì?

A. Số 5T chỉ dẫn rằng xe có trên 5 người ngồi thì không được đi qua cầu.

B. Số 5T chỉ dẫn rằng xe và hàng hóa trên xe có khối lượng trên 50 tấn thì không được đi qua cầu.

C. Số 5T chỉ dẫn rằng xe và hàng hóa trên xe có khối lượng trên 5 tấn thì không được đi qua cầu.

D. Số 5T chỉ dẫn rằng xe và hàng hóa trên xe có khối lượng trên 5 tạ thì không được đi qua cầu.

Câu 9: Hạnh làm xong bài tập về nhà hết 1 giờ 15 phút. Huyền làm xong bài tập đó nhanh hơn Hạnh là 10 phút. Hỏi Huyền làm xong bài tập đó mất bao nhiêu thời gian?

A. 1 giờ 5 phút.

B. 1 giờ 25 phút.

C. 1 giờ 10 phút.

D. 1 giờ 15 phút.

Câu 10: Trong nhiệt giai Celsius, nước sôi ở nhiệt độ bao nhiêu?

A. 0oC.

B. 100oC.

C. 32oC.

D. 212oC.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất vật lí ?

A. Cô cạn nước đường thành đường

B. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen

C. Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.

D. Hơi nến cháy trong không khí chứa oxygen tạo thành carbon dioxide và hơi nước.

Câu 2: Một số chất khí có mùi thơm tỏa ra từ bông hoa hồng làm ta có thể ngửi thấy mùi hoa thơm. Điều này thể hiện tính chất nào của thể khí?

A. Dễ dàng nén được 

B. Không có hình dạng xác định

C. Có thể lan tỏa trong không gian theo mọi hướng 

D. Không chảy được .

Câu 3: Trong không khí, oxygen chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích?

A. 21%                B. 79%                 C. 78%                 D. 15%

Câu 4: Vật liệu nào sau đây là chất cách điện?

A. Gỗ                   B. Đồng                C. Sắt                     D. Nhôm

Câu 5: Gang và thép đều là hợp kim được tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt. Vì sao gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng?

A. Vì gang khó sản xuất hơn thép.

B. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép.

C. Vì gang được sản xuất ít hơn thép.

D. Vì gang giòn hơn thép.

Câu 6: Nguyên liệu chính để sản xuất gạch là gì?

A. Đất sét             B. Cát                   C. Đá vôi              D. Đá

Câu 7: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?

A. Nhiên liệu khí.

B. Nhiên liệu lỏng.

C. Nhiên liệu rắn.

D. Nhiên liệu hóa thạch.

Câu 8: Bệnh bướu cổ là do thiếu chất khoáng gì?

A. iodine (iot).                          B. calcium (canxi).

C. zinc (kẽm).                          C. phosphorus (photpho).

Câu 9: Hai chất lỏng không hòa tan vào nhau nhưng khi chịu tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì được gọi là

A. chất tinh khiết.                                        B. dung dịch.

C. nhũ tương.                                              D. huyền phù.

Câu 10: Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho vào nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. Lớp than củi có tác dụng hút các chất hữu cơ, vi khuẩn.

B. Lớp cát mịn có tác dụng giữ các hạt đất, cát ở lại.

C. Sau một thời gian sử dụng, ta phải thay rửa các lớp đáy bể lọc.

D. Lớp sỏi làm cho nước có vị ngọt.

Câu 11: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 12: Cho các sinh vật sau:

(1) Tảo lục                               (4) Tảo vòng

(2) Vi khuẩn lam                      (5) Cây thông

(3) Con bướm

Các sinh vật đơn bào là?

A. (1), (2)              B. (5), (3)              C. (1), (4)              D. (2), (4)

Câu 13: Cho hình ảnh sau:

Đề thi Học kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án (3 đề) | Kết nối tri thức

Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài?

A. Tên khoa học             B. Tên địa phương

C. Tên dân gian              D. Tên phổ thông

Câu 14: Cho các đặc điểm sau:

(1) Lựa chọn đặc điểm đối lập để phân chia các loài sinh vật thành hai nhóm

(2) Lập bảng các đặc điểm đối lập

(3) Tiếp tục phân chia các nhóm nhỏ cho đến khi xác định được từng loài

(4) Lập sơ đồ phân loại (khóa lưỡng phân)

(5) Liệt kê các đặc điểm đặc trưng của từng loài

Xây dựng khóa lưỡng phân cần trải qua các bước nào?

A. (1), (2), (4)                 B. (1), (3), (4)

C. (5), (2), (4)                 D. (5), (1), (4)

Câu 15: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh lao                    B. Bệnh tiêu chảy

C. Bệnh vàng da             D. Bệnh thủy đậu

Câu 16: Vì sao trùng roi có lục lạp và khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhưng lại không được xếp vào giới Thực vật?

A. Vì chúng có kích thước nhỏ           B. Vì chúng có khả năng di chuyển

C. Vì chúng là cơ thể đơn bào            D. Vì chúng có roi

Câu 17: Con cá vàng là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?

A. Tế bào            B. Cơ thể            C. Cơ quan            D. Mô

Câu 18: Vì sao cần phải phân loại thế giới sống?

A. Để đặt và gọi tên các loài sinh vật khi cần thiết.

B. Để xác định số lượng các loài sinh vật trên Trái Đất.

C. Để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn.

D. Để thấy được sự khác nhau giữa các loài sinh vật.

Câu 19: Điều gì xảy ra với dạ dày nếu quá trình thay thế các tế bào không diễn ra?

A. Dạ dày vẫn hoạt động bình thường

B. Thành dạ dày trở nên mỏng hơn

C. Dạ dày hoạt động tốt hơn

D. Dạ dày bị ăn mòn dến đến viêm loét

Câu 20: Thành tế bào ở thực vật có vai trò gì?

A. Tham gia trao đổi chất với môi trường

B. Là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào

C. Quy định hình dạng và bảo vệ tế bào

D. Tham gia cấu tạo hệ thống nội màng

Câu 21: Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực?

A. Xách 1 xô nước.

B. Nâng một tấm gỗ.

C. Đẩy một chiếc xe.

D. Đọc một trang sách.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tăng tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

B. Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

C. Có thời điểm độ dãn của lò xo tren thẳng đứng tăng, có thời điểm độ dãn của lò xo giảm tỉ lệ với khối lượng của vật được treo vào lò xo.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo nên vật đó

B. Khối lượng của một vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

C. Vì P = 10m nên khối lượng và trọng lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật

D. Biết khối lượng của một vật ta có thể suy ra trọng lượng của vật đó

Câu 24: Hãy sắp xếp thứ tự đúng các bước dùng lực kế để đo lực?

(1) Chọn lực kế thích hợp

(2) Ước lượng độ lớn của lực

(3) Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo

(4) Điều chỉnh lực kế về số 0

(5) Đọc và ghi kết quả đo

A. (1), (2), (3), (4), (5)

B. (2), (1), (3), (4), (5)

C. (2), (1), (4), (3), (5)

D. (2), (1), (3), (5), (4)

Câu 25: Khi vật đang đứng yên, chịu tác dụng của một lực duy nhất, thì vật sẽ như thế nào?

A. Vẫn đứng yên.

B. Chuyển động nhanh dần.

C. Chuyển động chậm dần.

D. Chuyển động nhanh dần sau đó chậm dần.

Câu 26: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?

A. Hai thanh nam châm hút nhau.

B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.

C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.

Câu 27: Lò xo không bị biến dạng khi

A. dùng tay kéo dãn lò xo

B. dùng tay ép chặt lò xo

C. kéo dãn lò xo hoặc ép chặt lò xo

D. dùng tay nâng lò xo lên

Câu 28: Chọn phát biểu đúng?

A. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

B. Lực ma sát là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.

C. Lực ma sát vừa có lợi vừa có hại.

D. Lực ma sát là lực không tiếp xúc.

Câu 29: Khi treo một quả nặng vào đầu dưới của một lò xo thì chiều dài lò xo là 98 cm. Biết độ biến dạng của lò xo khi đó là 2 cm. Hỏi chiều dài tự nhiên của lò xo là bao nhiêu?

A. 96 cm

B. 100 cm

C. 0,1 cm

D. 0,96 cm

Câu 30: Thả rơi quả bóng từ độ cao 3m xuống mặt đất thì quả bóng chịu tác dụng của những lực nào?

A. Chỉ chịu lực hút của Trái Đất.

B. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của không khí.

C. Chịu lực hút của Trái Đất và lực cản của nước.

D. Chỉ chịu lực cản của không khí.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học