Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức theo chương trình nối tiếp với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Học kì 2 Kết nối tri thức (nối tiếp) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

Chương 7: Đa dạng thế giới sống

- Nguyên sinh vật

- Nấm

- Thực vật

- Động vật

- Đa dạng sinh học

Chương 8: Lực trong đời sống

- Lực là gì

- Biểu diễn lực

- Biến dạng của lò xo

- Trọng lực, lực hấp dẫn

- Lực ma sát

- Lực cản của nước

Quảng cáo

Chương 8: Năng lượng

- Năng lượng và sự truyền năng lượng

- Một số dạng năng lượng

- Sự chuyển hóa năng lượng

- Năng lượng hao phí

- Năng lượng tái tạo

- Tiết kiệm năng lượng

Chương 9: Trái đất và bầu trời

- Chuyển động nhìn thấy của mặt trời. thiên thể

- Mặt trăng

- Hệ mặt trời

- Ngân hà

II. Câu hỏi ôn tập

1. Tự luận:

Quảng cáo

Câu 1: Xây dựng khóa lưỡng phân để nhận biết các động vật trong hình dưới đây.

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 2: Rừng là "bức tường thành" vững chắc bảo vệ đời sống con người. Không có rừng thì con người sẽ khổ bởi thiên tai lũ lụt. Không có rừng xanh thì làm sao bảo vệ môi trường sống cho con người, cung cấp động vật quý hiếm và cảnh đẹp thiên nhiên nữa. Rừng giúp cho việc điều hòa khí hậu, làm trong lành không khí do khói tỏa từ các nhà máy, xe cộ gây nên. Đặc biệt trong chiến tranh rừng còn cùng con người đánh giặc, "rừng che bộ đội, rừng vây quân thù". Rừng đã cung cấp cho ta các loại gỗ: gỗ tạp dùng làm vật dụng, làm củi đốt … để phục vụ đời sống hằng ngày. Phải nói rằng rừng đã trao tặng con người cả một nguồn tài sản vô giá bất tận. Đây chính là sự ưu đãi của thiên nhiên đối với loài người.

Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Rừng có lợi ích như thế nào đối với đời sống của chúng ta?

b. Theo em, có thể làm gì để tham gia vào việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa phương?

Quảng cáo

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 3: Em hãy cho biết các yếu tố của lực gồm điểm đặt, hướng và độ lớn trong các hình sau đây:

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 4: Người ta kéo một gàu nước từ dưới giếng lên với độ lớn 30 N. Hãy biểu diễn lực kéo của người này trên hình vẽ với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 5: Tiết kiệm điện năng có lợi ích gì cho gia đình, xã hội và môi trường? Hãy đề xuất ít nhất 3 biện pháp tiết kiệm điện năng cho gia đình và cho xã hội.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Việc sử dụng năng lượng Mặt Trời thay thế cho năng lượng hóa thạch có ưu và nhược điểm gì?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 7: Em hãy đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Trái Đất cách Mặt Trời khoảng 150 triệu kilomet, quỹ đạo này ở trong vùng "hoàn hảo", nơi không quá lạnh hoặc quá nóng để sự sống phát triểu. Hơn nữa, quỹ đạo của Trái Đất gần như là hình tròn, giúp Trái Đất quanh năm có một khoảng cách gần như cố định với Mặt Trời. Trong khi đó, Mặt Trời là "nhà sản xuất năng lượng" gần như vô tận. Nó ổn định, có kích thước lý tưởng và tỏa ra lượng vừa đủ. Trái Đất vừa đủ lớn để tạo ra lực hấp dẫn, giữ tầng khí quyển bao quanh Trái Đất, giúp duy trì sự sống. Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ, vừa đủ để tạo ra nhịp điệu ngày – đêm, do đó mà nhiệt độ giữa ngày và đêm được điều hòa, tạo điều kiện cho sự sống tồn tại.

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

a. Hãy cho biết ý nghĩa của việc Trái Đất ở vị trí thứ 3 tính từ Mặt Trời ra xa, trong hệ Mặt Trời.

b. Lực nào đã giúp Trái Đất luôn chuyển động xung quanh Mặt Trời?

c. Em hãy dự đoán xem có sự sống ngoài Trái Đất mà ta chưa biết không.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Theo em, toàn bộ thiên thể trong vũ trụ đều nằm trong Ngân Hà của chúng ta, hay còn nhiều Ngân Hà khác nữa?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Theo em, muốn quan sát, nghiên cứu các thiên thể trên bầu trời, ta dùng công cụ, công trình gì? Công cụ, công trình đó lớn hay nhỏ? Việt Nam chúng ta có xây dựng những công trình để nghiên cứu, quan sát các thiên thể không?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Em hãy đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau:

Thiên hà của chúng ta là thiên hà trong đó có hệ Mặt Trời, có đường kính 100.000 năm ánh sáng, nặng bằng 100 tỉ Mặt Trời, hình dạng xoắn ốc. Hệ Mặt Trời nằm ở cánh tay xoắn gần rìa thiên hà, cách tâm thiên hà khoảng 2/3 bán kính. Có khoảng 400 đến 500 tỉ sao, mỗi sao như Mặt Trời của chúng ta.

Vì ta ở trong Thiên hà, nên chỉ thấy được hình chiếu từng khúc của Thiên hà trên bầu trời, dưới hình dạng một vệt sáng hệt như một dòng sông, được gọi là dải Ngân hà. Hiện nay người ta chụp ảnh được khoảng một tỉ thiên hà có các dạng sau: xoắn ốc, elip, và vô định hình, không xác định.

Đề cương ôn tập Học kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

a. Nhật xét về kích thước của hệ Mặt Trời trong dải Ngân Hà.

b. Thiên hà của chúng ta được mô tả với hình dạng và kích thước như thế nào?

c. Hệ Mặt Trời nằm ở đâu trong Ngân Hà, và cách tâm một khoảng bao nhiêu?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi và các vùng ven biển?

(1) Miền núi và các vùng ven biển có nhiều vùng lầy, cây cối rậm rạp... nên có nhiều muỗi Anophen mang các mầm bệnh trùng sốt rét.

(2) Miền núi và ven biển có khí hậu thuận lợi.

(3) Miền núi và ven biển có nhiều ánh sáng.

A. (1), (2).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (3).

D. (1).

Câu 2: Khẳng định nào sau đây về nấm là đúng?

A. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi.

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi.

C. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực.

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người.

Câu 3: Nấm sinh sản chủ yếu theo hình thức nào?

A. Sinh sản bằng hạt.

B. Sinh sản bằng cách nảy chồi.

C. Sinh sản bằng bào tử.

D. Sinh sản bằng cách phân đôi.

Câu 4: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

được sử dụng để phòng bệnh nấm da?

Câu 5: Biện pháp nào dưới đây không

A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ.

B. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi.

C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da.

D. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da.

Câu 6: Vì sao trái cây để lâu ngoài không khí dễ sinh nấm mốc?

A. Do trái cây đã có sẵn mầm nấm mốc.

B. Do người dùng không rửa sạch các loại trái cây.

C. Do các loại trái cây có đủ độ ẩm và các chất dinh dưỡng.

D. Do người dùng không đậy kín các loại trái cây.

Câu 7: Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật?

A. Vì chúng có hệ mạch.

B. Vì chúng sống trên cạn.

C. Vì chúng có hạt nằm trong quả.

D. Vì chúng có rễ thật.

Câu 8: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

A. Bèo tấm.

B. Kim giao.

C. Bèo vảy ốc.

D. Bao báp.

Câu 9: Trong các loại cây dưới đây, cây nào vừa là cây ăn quả, vừa là cây làm cảnh, lại vừa là cây làm thuốc?

A. Cần sa.

B. Sen.

C. Mít.

D. Dừa.

Câu 10: Tại sao khi trời nắng nóng đứng dưới tán cây sẽ cảm thấy mát mẻ hơn?

A. Vì thực vật quang hợp và thoát hơi nước.

B. Vì mặt trời không chiếu tới.

C. Vì ở nơi có thực vật thì sẽ có nhiều gió.

D. Vì chúng ta cảm giác đứng ở dưới tán cây sẽ mát hơn.

Câu 11: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên có hiện tượng nào dưới đây?

A. luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng và một nửa không được chiếu sáng.

B. lúc nào trong ngày cũng nhận được Mặt Trời chiếu sáng suốt 24h.

C. Trái Đất thực hiện nhiều chuyển động trong 1 năm và gây ra nhiều thiên tai.

D. trên Trái Đất bất kì khu vực nào cũng có 4 mùa điển hình với ngày đêm dài bằng nhau.

Câu 12: Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?

A. Thiên Hà xoắn ốc.

B. Thiên Hà elip.

C. Thiên Hà hỗn hợp.

D. Thiên Hà không định hình.

Câu 13: Chọn câu phát biểu đúng?

A. Ngân Hà không chuyển động mà chỉ có hệ Mặt Trời của chúng ta chuyển động.

B. Ngân Hà chuyển động trong vũ trụ với tốc độ khoảng 600 000 m/s.

C. Muốn quan sát các thiên thể ta cần sử dụng kính lúp

D. Kích thước của hệ Mặt Trời lớn hơn nhiều so với kích thước của Ngân Hà.

Câu 14: Hệ Mặt Trời bao gồm:

A. các dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh khác, đám bụi, khí.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng.

B. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng, có dạng hình cầu.

C. Mặt Trăng là thiên thể tự phát sáng, có dạng hình tròn.

D. Mặt Trăng là thiên thể không tự phát sáng và quay quanh Trái Đất với chu kỳ quỹ đạo 27,32 ngày.

Câu 16: Với các hành tinh sau của hệ Mặt Trời: Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh. Thứ tự các hành tinh xa dần Mặt Trời là:

A.Kim tinh, Mộc tinh, Thủy tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Hải Vương tinh.

B. Hỏa tinh, Kim tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thủy tinh, Hải Vương tinh.

C. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh.

D. Hải Vương tinh. Mộc tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Kim tinh,Thủy tinh.

Câu 17: Hóa năng lưu trữ trong que diêm, khi cọ xát với vỏ bao diêm, được chuyển hóa hoàn toàn thành

A. nhiệt năng.

B. quang năng.

C. điện năng .

D. nhiệt năng và quang năng.

Câu 18: Khi một chiếc tủ lạnh đang hoạt động thì trường hợp nào dưới đây không phải là năng lượng hao phí?

A. Làm nóng động cơ của tủ lạnh.

B. Tiếng ồn phát ra từ tủ lạnh.

C. Làm lạnh thức ăn đưa vào tủ khi còn quá nóng.

D. Duy trì nhiệt độ ổn định trong tủ lạnh để bảo quản thức ăn.

Câu 19: Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì

A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục.

B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục.

C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời.

D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục.

Câu 20: Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo?

A. Than.

B. Khí tự nhiên.

C. Gió.

D. Dầu.

Câu 21: Cách sử dụng đèn thắp sáng nào dưới đây không tiết kiệm điện năng?

A. Bật đèn cả khi phòng có đủ ánh sáng tự nhiên chiếu vào.

B. Tắt đèn khi ra khỏi phòng quá 15 phút.

C. Dùng bóng đèn compact thay cho bóng đèn dây tóc.

D. Chỉ bật bóng đèn đủ sáng gần nơi sử dụng.

Câu 22: Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:

A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.

B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.

C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.

D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.

Câu 23: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ "..." trong câu sau:

Mặt Trăng là (1)... tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự (2)... ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng (3)... ánh sáng mặt trời.

A. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.

B. (1) hành tinh, (2) phát ra, (3) tỏa ra.

C. (1) vệ tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.

D. (1) tiểu hành tinh, (2) phát ra, (3) phản xạ.

Câu 24: Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì:

A. Mặt Trăng phát ra ánh sáng.

B. Mặt Trăng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.

C. Mặt Trăng là một ngôi sao.

D. Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.

Câu 25: Một đơn vị thiên văn là

A. khoảng cách giữa các hành tinh với nhau

B. khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất

C. khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng

D. khoảng cách từ Mặt Trời đến Diêm Vương tinh.

Câu 26: Các hành tinh quay quanh Mặt Trời sắp xếp theo khoảng cách đến Mặt Trời từ gần đến xa là:

A. Hỏa tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Thiên vương tinh.

B. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

C. Kim tinh, Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải Vương tinh.

Câu 27: Chúng ta nhìn thấy Trăng tròn khi:

A. Một nửa phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

B. Toàn bộ phần được chiếu sáng của Mặt Trăng hướng về Trái Đất.

C. Toàn bộ Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.

D. Mặt Trăng ở khoảng giữa Trái Đất và Mặt Trời.

Câu 28: Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước?

A. Năng lượng ánh sáng.

B. Năng lượng âm thanh.

C. Năng lượng hóa học.

D. Năng lượng nhiệt.

Câu 29: Câu nào dưới đây là đúng?

A. Ngân hà là một chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.

B. Ngân hà là một “dòng sông” sao trên bầu trời.

C. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.

D. Ngân hà là một tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời.

Câu 30: Thổ tinh là hành tinh thứ mấy trong hệ Mặt Trời nếu tính từ Mặt Trời ra?

A. Thứ 3

B. Thứ 4

C. Thứ 5

D. Thứ 6

--------------- HẾT --------------

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học