5 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 6 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Với bộ 5 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 6 Cánh diều năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử 6 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 6 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Sử 6.

5 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 6 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CD

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch sử 6 Học kì 1 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ngành kinh tế chủ đạo của cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là

A. nông nghiệp.

B. thủ công nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. dịch vụ.

Câu 2: Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Chữ viết là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.

B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà.

C. Sử dụng chữ viết để thống nhất các công xã nông thôn.

D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.

Câu 3: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào có địa vị thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a

D. Su-đra.

Quảng cáo

Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:

- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.

Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á?

A. Là khu vực nằm ở phía đông nam của châu Á.

B. Tiếp giáp với Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu với châu Đại Dương.

D. Là cầu nối giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

Câu 6: Vương quốc phong kiến nào dưới đây là bá chủ vùng Đông Nam Á hải đảo trong các thế kỉ VIII – X?

A. Ka-lin-ga.

B. Phù Nam.

C. Chăm-pa.

D. Đại Việt.

Quảng cáo

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà.

 

 

b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế.

 

 

c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc.

 

 

d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.

 

 

Câu 8: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,…

 

 

b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa.

 

 

c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á.

 

 

d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ.

 

 

Quảng cáo

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?

Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM

I. TRẮC NGHIỆM (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

D

C

D

A

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Mỗi lệnh hỏi lựa chọn đúng, được 0,25 điểm

Câu 7: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà.

 

x

b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế.

 

x

c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc.

x

 

d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.

x

 

Câu 8: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,…

 

x

b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa.

x

 

c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á.

x

 

d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ.

x

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

NỘI DUNG

ĐIỂM

Câu 1: Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?

1,0

* Thuận lợi:

 

- Giàu tài nguyên khoáng sản và đặc biệt là có vị trí địa lí thuận lợi (ven biển) nên kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp (đặc biệt là mậu dịch hàng hải) rất phát triển.

0,25

- Vị trí địa lí thuận lợi cho việc giao lưu, học tập, tiếp thu văn hóa.

0,25

* Khó khăn:

 

- Do đất đai canh tác xấu, công cụ bằng đá, bằng đồng không có tác dụng mà phải đến khi công cụ bằng sắt xuất hiện, việc trồng trọt mới có hiệu quả => có sản phẩm dư thừa, khi đó mới xuất hiện tư hữu và sự phân chia giai cấp trong xã hội. Vì vậy, tới khoảng thiên niên kỉ I TCN, các nhà nước cổ đại mới ra đời ở phương Tây (muộn hơn so với phương Đông).

0,25

- Do lãnh thổ bị chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư, khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng, mỗi bán đảo trở thành một quốc gia, vì vậy diện tích mỗi nước khá nhỏ…

0,25

Câu 2: Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.

0,5

Gợi ý:

- Các tác phẩm điêu khắc: tượng Vệ nữ thành Mi-lô; tượng lực sĩ ném đĩa,…

- Công trình kiến trúc: đền Pác-tê-nông…

- Các định lí, định luật khoa học: định lí Pi-ta-go, định luật Ác-si-mét, tiên đề Ơ- clít…

- Các tác phẩm văn học: sử thi I-li-át, sử thi Ô-đi-xê, thần thoại Hi Lạp,…

* Lưu ý: HS có thể lấy các ví dụ khác. HS trả lời đúng 01 ví dụ được 0,25 điểm

0,5

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử 6 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử Đề thi CK1 Sử 6 CD

Tham khảo đề thi Lịch Sử 6 Cánh diều có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học