Top 100 Đề thi Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 6 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Sử 6.
Đề thi Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Xem thử Đề GK1 Sử 6 Xem thử Đề CK1 Sử 6 Xem thử Đề GK2 Sử 6 Xem thử Đề CK2 Sử 6
Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Lịch Sử 6 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Lịch Sử 6 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 2 Chân trời sáng tạo
Đề cương Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo
Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 1 Lịch sử 6 sách mới (có lời giải)
Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 1 Lịch sử 6 sách mới (có lời giải)
Bài tập trắc nghiệm Giữa kì 2 Lịch sử 6 sách mới (có lời giải)
Bài tập trắc nghiệm Cuối kì 2 Lịch sử 6 sách mới (có lời giải)
Xem thêm Đề thi Lịch Sử 6 cả ba sách:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Lịch sử được hiểu là
A. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
B. những gì đã diễn ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người.
C. những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.
D. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình.
Câu 2: Công nguyên là quy ước chỉ thời gian tính từ mốc
A. con người bắt đầu xuất hiện.
B. Chúa Giê-xu ra đời.
C. con người sáng tạo ra chữ viết.
D. Âm lịch được con người sáng tạo ra.
Câu 3: Hiện nay, ở Việt Nam, loại lịch nào được dùng chính thức trong các cơ quan và văn bản nhà nước?
A. Âm lịch
B. Công lịch.
C. Phật lịch.
D. Lịch Vạn sự.
Câu 4: Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. người vượn.
Câu 5: Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?
A. Hòa Bình.
B. Bắc Sơn.
C. Quỳnh Văn.
D. Đồng Đậu.
Câu 6: Cuối thời nguyên thủy, người Việt cổ đã dần chuyển xuống khai phá khu vực đồng bằng, ven những con sông lớn, như:
A. sông Nin, sông Hồng, sông Mã,…
B. Hoàng Hà, Trường Giang, sông Ấn,…
C. sông Hằng, sông Ấn, sông Thu Bồn…
D. sông Hồng, sông Mã, sông Đồng Nai,…
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,… của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. |
|
|
|
b) Tư liệu chữ viết là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. |
|
|
|
c) Truyền thuyết Thánh Gióng; Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy,… thuộc loại hình tư liệu truyền miệng. |
|
|
|
d) Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) vừa là tư liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết. |
|
|
Câu 8: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người, hóa thạch được tìm thấy tại Đông Phi. |
|
|
|
b) Tại Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều dấu tích của Người tối cổ đó là: bộ xương hóa thạch và công cụ lao động bằng đồng. |
|
|
|
c) Sự xuất hiện của Người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ Vượn thành người đã hoàn thành. |
|
|
|
d) Người tinh khôn có thể tích hộp sọ lớn hơn so với Người tối cổ. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào tới đời sống của con người?
Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa nhưng không triệt để?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Một trong những công trình kiến trúc nổi tiếng của cư dân Lưỡng Hà cổ đại là
A. kim tự tháp Kê-ốp.
B. vườn treo Ba-bi-lon.
C. đền Pác-tê-nông.
D. đấu trường Cô-lô-dê.
Câu 2: Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự ra đời sớm của ngành lịch pháp và thiên văn ở Ai Cập cổ đại là do nhu cầu
A. sản xuất trong nông nghiệp.
B. tính toán trong xây dựng.
C. ghi chép và lưu trữ thông tin.
D. hội nhập quốc tế sâu rộng.
Câu 3: Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại thuộc khu vực nào trên thế giới hiện nay?
A. Đông Phi.
B. Tây Nam Á.
C. Nam Á.
D. Đông Bắc Á.
Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:
- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.
- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.
Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?
A. Thiên Chúa giáo
B. Hin-đu giáo.
C. Phật giáo.
D. Hồi giáo.
Câu 5: Ở Đông Nam Á, vào các thế kỉ tiếp giáp Công nguyên, hai vương quốc: Đva-ra-va-ti và Ha-ri-pun-giay-a của người Môn được thành lập tại lưu vực dòng sông nào sau đây?
A. Sông Ấn.
B. Sông Hằng.
C. Sông Nin.
D. Sông Mê Nam.
Câu 6: Vương quốc phong kiến nào dưới đây được hình thành ở vùng Đông Nam Á hải đảo?
A. Chân Lạp.
B. Chăm-pa.
C. Ka-lin-ga
D. Đại Việt.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà. |
|
|
|
b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế. |
|
|
|
c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc. |
|
|
|
d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến. |
|
|
Câu 8: Đọc các nhận định sau:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,… |
|
|
|
b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa. |
|
|
|
c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á. |
|
|
|
d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?
Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Việt cổ thời Văn Lang, Âu Lạc là gì?
A. Trồng lúa nước.
B. Chăn thả gia súc.
C. Đánh bắt hải sản
D. Khai thác lâm sản.
Câu 2: Lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?
A. Nông dân công xã.
B. Quý tộc (Lạc hầu, Lạc tướng).
C. Địa chủ người Hán.
D. Nô tì.
Câu 3: Trên lĩnh vực văn hóa, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã
A. ban hành chế độ thuế khóa hà khắc.
B. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.
C. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
D. thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt.
Câu 4: Kinh đô của nhà nước Vạn Xuân được đặt tại địa phương nào?
A. Vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội).
B. Vùng cửa sông Bạch Đằng (Hải Phòng).
C. Luy Lâu (Thuận Thành - Bắc Ninh).
D. Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội).
Câu 5: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Người Hà Tĩnh, mặt đen như mực,
Từng chiêu binh ra sức chống Tàu,
Nghệ An chiếm được buổi đầu,
Tấm gương trung dũng đời sau còn truyền?”
A. Phùng Hưng.
B. Lý Bí
C. Mai Thúc Loan
D. Triệu Quang Phục.
Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng diễn ra vào cuối thế kỉ VIII, nhằm chống lại ách đô hộ của
A. nhà Hán.
B. nhà Đường.
C. nhà Tống.
D. nhà Nguyên.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7. Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Trống đồng Đông Sơn là đỉnh cao của kĩ thuật chế tác đồng thau của người Việt cổ. Hoa văn trên trống khắc họa những sinh hoạt kinh tế, xã hội, văn hóa đương thời. Trống đồng không chỉ là nhạc khí mà còn là biểu tượng cho quyền lực, tôn giáo,… Trống được dùng trong các lễ hội, nghi lễ tôn giáo và trong chiến đấu. Khi có giặc ngoại xâm, tiếng trống vang lên là lời hiệu triệu nhân dân khắp nơi tụ về chiến đấu. Trống đồng Đông Sơn tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc, là một trong những biểu tượng của văn hóa Việt Nam”.
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Tư liệu trên phản ánh về một thành tựu văn minh của cư dân Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc. |
|
|
|
b) Trống đồng Đông Sơn là hiện vật duy nhất chứng minh cho kĩ thuật chế tác đồng thau của người Việt cổ đạt đến đỉnh cao. |
|
|
|
c) Thông qua các hoa văn được khắc họa trên trống đồng Đông Sơn, các nhà sử học có thể phục dựng được một phần bức tranh đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang-Âu Lạc. |
|
|
|
d) Không chỉ dùng trong các lễ nghi tôn giáo, trống đồng Đông Sơn còn là một nhạc cụ phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc trong các dịp lễ tết. |
|
|
Câu 8: Đọc các tư liệu sau:
Tư liệu 1: Sử gia Lê Văn Hưu nói: “Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương”
(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 156, 157)
Tư liệu 2: Bà quê ở huyện Quân An, quận Cửu Chân (Thanh Hoá ngày nay). Căm thù chính sách đồng hoá, áp bức và bóc lột tàn bạo của nhà Ngô, Bà đã nêu ý chí: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng giữ, chém cá tràng kình ở bể đông, quét sạch bờ cõi, để cứu dân ra khỏi nơi đắm đuối, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”.
(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2010, tr. 51)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Nhân vật được đề cập đến trong đoạn tư liệu 2 là: Triệu Thị Trinh. |
|
|
|
b) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt. |
|
|
|
c) Các cuộc khởi nghĩa được đề cập đến trong hai đoạn tư liệu đều diễn ra nhằm chống lại ách cai trị của nhà Hán. |
|
|
|
d) Mặc dù thất bại, nhưng các cuộc khởi nghĩa được đề cập đến trong hai đoạn tư liệu đã góp phần thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, kiên cường của nhân dân Việt Nam. |
|
|
II. TỰ LUẬN
Câu 1 (0,5 điểm): Liên hệ và cho biết: những phong tục - tập quán, tín ngưỡng nào từ thời Văn Lang - Âu Lạc còn được lưu giữ trong đời sống văn hóa của người Việt Nam hiện nay?
Câu 2 (1,0 điểm): Dưới thời kì Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt đối với người Việt nhằm mục đích gì?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)
Thời gian làm bài: phút
(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Tín ngưỡng truyền thống nào vấn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?
A. Thờ cúng tổ tiên.
B. Thờ Khổng Tử.
C. Thờ Đức Phật.
D. Thờ thánh A-la.
Câu 2: Sau khi lên nắm quyền Tiết độ sứ An Nam, Khúc Hạo đã
A. khôi phục lại quốc hiệu Vạn Xuân.
B. áp dụng luật pháp nghiêm ngặt, hà khắc.
C. duy trì sự bóc lột của nhà Đường.
D. tiến hành nhiều chính sách cải cách tiến bộ.
Câu 3: Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trong những năm 930 - 931 là
A. Khúc Hạo.
B. Ngô Quyền.
C. Khúc Thừa Dụ.
D. Dương Đình Nghệ.
Câu 4: Từ khoảng thế kỉ VII, nước Lâm Ấp được đổi tên thành
A. Văn Lang.
B. Âu Lạc.
C. Chăm-pa.
D. Phù Nam.
Câu 5: Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu kiến trúc nào sau đây?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
B. Thành cổ Luy Lâu (Bắc Ninh).
C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
D. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).
Câu 6: Trong khoảng các thế kỉ III - V, Vương quốc Phù Nam
A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
B. suy yếu và cuối cùng bị xâm chiếm bởi Chân Lạp.
C. phát triển thành đế chế hùng mạnh ở Đông Nam Á.
D. bị thu hẹp lãnh thổ do thất bại trong các cuộc chiến tranh.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. "Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên, Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sửa thuyền mà nước triều rút xuống rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vỡ, quân lính chết đuối quá nửa. Quyền thừa thắng đuồi đánh, bắt được Hoằng Tháo giết đi... Lưu Cung (vua Nam Hán), chỉ còn biết thương khóc, thu nhặt quân lính còn sót rút về."
(Theo: Đại Việt sử kí toán thư (bản dịch), Tập 1, NXB Khoa học xã hội, tr.203 - 204)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Tư liệu trên đề cập đến diễn biến chính của trận chiến trên sông Bạch Đằng giữa nhân dân ta với quân Nam Hán. |
|
|
|
b) Trước năm 981, sông Bạch Đằng từng là nơi ghi dấu chiến công của quân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống quân Tống và quân Nguyên. |
|
|
|
c) Cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền có nhiều nét độc đáo và sáng tạo. |
|
|
|
d) Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đã chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này. |
|
|
Câu 8: Đọc tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Người Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là thờ thần Mặt Trời. Trong quá trình giao lưu buôn bán quốc tế, họ đã chủ động tiếp nhận các tôn giáo từ Ấn Độ như Phật giáo và Ấn Độ giáo. (…). Để phục vụ cho việc thờ cúng, nghề tạc tượng các vị thần Ấn Độ giáo và tượng Phật bằng đá và gỗ ở Phù Nam đã khá phát triển từ đầu Công nguyên, tạo nên một phong cách riêng - phong cách Phù Nam. Họ sử dụng ghe, thuyền để đi lại thuận tiện trên kênh rạch; dùng ngựa, trâu, bò,… để kéo xe. Đặc biệt, người Phù Nam dựng những ngôi nhà sàn rộng bằng gỗ trên mặt nước và lợp lá để chung sống hài hòa với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm nơi đây”.
(Theo: Lịch sử và địa lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2023, tr. 94-94)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Đoạn tư liệu trên chỉ cung cấp thông tin về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam. |
|
|
|
b) Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn minh Ấn Độ và sáng tạo thành nét văn hóa riêng, độc đáo. |
|
|
|
c) Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Phù Nam có nhiều điểm tương đồng với cư dân Việt cổ. |
|
|
|
d) Nhiều nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa vẫn còn được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?
Câu 2 (0,5 điểm): Em hãy liên hệ thực tế và cho biết: việc dùng tên các nhân vật lịch sử như: Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền,… đặt tên cho đường phố, trường học,… có ý nghĩa như thế nào?
BÀI LÀM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Tham khảo đề thi Lịch Sử 6 bộ sách khác có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 6 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 6 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 6 (các môn học)
- Giáo án Ngữ văn 6
- Giáo án Toán 6
- Giáo án Tiếng Anh 6
- Giáo án Khoa học tự nhiên 6
- Giáo án Lịch Sử 6
- Giáo án Địa Lí 6
- Giáo án GDCD 6
- Giáo án Tin học 6
- Giáo án Công nghệ 6
- Giáo án HĐTN 6
- Giáo án Âm nhạc 6
- Giáo án Vật Lí 6
- Giáo án Sinh học 6
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi Toán 6 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 6
- Chuyên đề dạy thêm Toán 6 năm 2024 (có lời giải)
- Đề thi Ngữ Văn 6 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 6
- Bộ Đề thi Tiếng Anh 6 (có đáp án)
- Bộ Đề thi Khoa học tự nhiên 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 6 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 6 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 6 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 6 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 6 (có đáp án)
- Đề thi Toán Kangaroo cấp độ 3 (Lớp 5, 6)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

