Top 100 Đề thi Lịch Sử 6 Kết nối tri thức (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 6 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Sử 6.

Đề thi Lịch Sử 6 Kết nối tri thức (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 Sử 6 Xem thử Đề CK1 Sử 6 Xem thử Đề GK2 Sử 6 Xem thử Đề CK2 Sử 6

Chỉ từ 70k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử 6 Kết nối tri thức mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Lịch Sử 6 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 1 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử 6 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Đề thi Lịch Sử 6 Học kì 2 Kết nối tri thức

Đề cương Lịch Sử 6 Kết nối tri thức

Xem thêm Đề thi Lịch Sử 6 cả ba sách:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Lịch Sử được hiểu là tất cả những gì

A. đã xảy ra trong quá khứ.

B. sẽ xảy ra trong tương lai.

C. đang diễn ra ở hiện tại.

D. đã và đang diễn ra trong đời sống.

Câu 2: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của

A. Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.

C. Mặt Trăng quay quanh Mặt Trời.

D. Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

Câu 3: Một thế kỉ tương đương với

A. 100 năm.

B. 1 thiên niên kỉ.

C. 10 thiên niên kỉ.

D. 10 năm.

Câu 4: Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của

A. vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?

A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.

B. Chôn cất người chết cùng với đồ tùy táng.

C. Sống thành từng bầy trong hang động, mái đá.

D. Làm đồ trang sức và nhạc cụ bằng đá, đất nung.

Câu 6: Cuối thời nguyên thủy, những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam gắn với những nền văn hóa tiêu biểu nào sau đây?

A. Quỳnh Văn, Bắc Sơn, Hòa Bình,…

B. Núi Đọ, Hòa Bình, Bắc Sơn,…

C. Hòa Bình, Đồng Nai, Bắc Sơn,…

D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun,…

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật,… của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

 

 

b) Tư liệu chữ viết là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

 

 

c) Truyền thuyết Thánh Gióng; Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy,… thuộc loại hình tư liệu truyền miệng.

 

 

d) Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) vừa là tư liệu hiện vật, vừa là tư liệu chữ viết.

 

 

Câu 8: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, một loài vượn khá giống người đã xuất hiện, được gọi là Vượn người, hóa thạch được tìm thấy tại Đông Phi.

 

 

b) Tại Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã phát hiện được nhiều dấu tích của Người tối cổ đó là: bộ xương hóa thạch và công cụ lao động bằng đồng.

 

 

c) Sự xuất hiện của Người tinh khôn đánh dấu quá trình chuyển biến từ Vượn thành người đã hoàn thành.

 

 

d) Người tinh khôn có thể tích hộp sọ lớn hơn so với Người tối cổ.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Sự xuất hiện của kim loại đã tác động như thế nào tới đời sống của con người?

Câu 2 (0,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thủy ở phương Đông phân hóa nhưng không triệt để?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là

A. Thiên tử.

B. Hoàng đế.

C. En-xi.

D. Pha-ra-ông.

Câu 2: Khi cư trú ở lưu vực các dòng sông lớn (Nin, Ơ-phơ-rát, Ti-grơ…), cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại phải đối mặt với khó khăn nào dưới đây?

A. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

B. Đất đai cằn cỗi do không được bồi đắp phù sa.

C. Thiếu nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

D. Không có đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na được xác lập dựa trên sự phân biệt về

A. chủng tộc và màu da.

B. tôn giáo.

C. giới tính và nghề nghiệp.

D. địa bàn cư trú.

Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:

- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.

Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 5: Vương quốc phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên là

A. Chăm-pa.

B. Phù Nam.

C. Văn Lang.

D. Chân Lạp.

Câu 6: Pa-lem-bang là thương cảng nổi tiếng của vương quốc nào ở Đông Nam Á thời phong kiến?

A. Đva-ra-va-ti.

B. Ha-ri-pun-giay-a.

C. Sri Vi-giay-a.

D. Ka-lin-ga.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà.

 

 

b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế.

 

 

c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc.

 

 

d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.

 

 

Câu 8: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,…

 

 

b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa.

 

 

c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á.

 

 

d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?

Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Địa bàn chủ yếu của Nhà nước Văn Lang gắn liền với lưu vực các dòng sông lớn ở khu vực nào của Việt Nam hiện nay?

A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

B. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và Nam Bộ.

D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

Câu 2: Trong tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam, khoảng thời gian từ năm 179 TCN đến năm 938 được gọi là thời kì

A. dựng nước.

B. Bắc thuộc.

C. nguyên thủy.

D. quân chủ độc lập.

Câu 3: Trên lĩnh vực văn hóa, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại phong kiến phương Bắc đã

A. ban hành chế độ thuế khóa hà khắc.

B. bắt người Việt cống nạp nhiều sản vật quý.

C. sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.

D. thực hiện chính sách đồng hóa dân tộc Việt.

Câu 4: Năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập ra nhà nước

A. Vạn An.

B. Đại Nam.

C. Đại Việt.

D. Vạn Xuân.

Câu 5: Năm 713, Mai Thúc Loan dấy binh khởi nghĩa ở

A. Hoan Châu.

B. Đường Lâm.

C. Mê Linh.

D. Luy Lâu.

Câu 6: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:

“Vua nào quét sạch quân Đường,

Nổi danh Bố Cái Đại vương thuở nào?”

A. Phùng Hưng.

B. Lý Bí.

C. Mai Thúc Loan.

D. Triệu Quang Phục.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7. Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Trống đồng Đông Sơn là đỉnh cao của kĩ thuật chế tác đồng thau của người Việt cổ. Hoa văn trên trống khắc họa những sinh hoạt kinh tế, xã hội, văn hóa đương thời. Trống đồng không chỉ là nhạc khí mà còn là biểu tượng cho quyền lực, tôn giáo,… Trống được dùng trong các lễ hội, nghi lễ tôn giáo và trong chiến đấu. Khi có giặc ngoại xâm, tiếng trống vang lên là lời hiệu triệu nhân dân khắp nơi tụ về chiến đấu. Trống đồng Đông Sơn tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang-Âu Lạc, là một trong những biểu tượng của văn hóa Việt Nam”.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Tư liệu trên phản ánh về một thành tựu văn minh của cư dân Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc.

 

 

b) Trống đồng Đông Sơn là hiện vật duy nhất chứng minh cho kĩ thuật chế tác đồng thau của người Việt cổ đạt đến đỉnh cao.

 

 

c) Thông qua các hoa văn được khắc họa trên trống đồng Đông Sơn, các nhà sử học có thể phục dựng được một phần bức tranh đời sống vật chất, tinh thần của cư dân Văn Lang-Âu Lạc.

 

 

d) Không chỉ dùng trong các lễ nghi tôn giáo, trống đồng Đông Sơn còn là một nhạc cụ phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc trong các dịp lễ tết.

 

 

Câu 8: Đọc các tư liệu sau:

Tư liệu 1: Sử gia Lê Văn Hưu nói: “Trưng Trắc, Trưng Nhị là đàn bà, hô một tiếng mà các quận Cửu Chân, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh Ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng được nghiệp bá vương”

(Ngô Sỹ Liên, Đại Việt sử ký toàn thư, tập 1, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1998, tr. 156, 157)

Tư liệu 2: Bà quê ở huyện Quân An, quận Cửu Chân (Thanh Hoá ngày nay). Căm thù chính sách đồng hoá, áp bức và bóc lột tàn bạo của nhà Ngô, Bà đã nêu ý chí: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp đường sóng giữ, chém cá tràng kình ở bể đông, quét sạch bờ cõi, để cứu dân ra khỏi nơi đắm đuối, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta”.

(Trần Trọng Kim, Việt Nam sử lược, NXB Khoa học Xã hội, Hà Nội, 2010, tr. 51)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nhân vật được đề cập đến trong đoạn tư liệu 2 là: Triệu Thị Trinh.

 

 

b) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên trong thời Bắc thuộc, mở đầu thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ lâu dài, bền bỉ của người Việt.

 

 

c) Các cuộc khởi nghĩa được đề cập đến trong hai đoạn tư liệu đều diễn ra nhằm chống lại ách cai trị của nhà Hán.

 

 

d) Mặc dù thất bại, nhưng các cuộc khởi nghĩa được đề cập đến trong hai đoạn tư liệu đã góp phần thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, kiên cường của nhân dân Việt Nam.

 

 

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (0,5 điểm): Liên hệ và cho biết: những phong tục - tập quán, tín ngưỡng nào từ thời Văn Lang - Âu Lạc còn được lưu giữ trong đời sống văn hóa của người Việt Nam hiện nay?

Câu 2 (1,0 điểm): Dưới thời kì Bắc thuộc, các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách độc quyền về muối và sắt đối với người Việt nhằm mục đích gì?

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 6 (phần Lịch Sử)

Thời gian làm bài: phút

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Tín ngưỡng truyền thống nào vấn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Thờ Khổng Tử.

C. Thờ Đức Phật.

D. Thờ thánh A-la.

Câu 2: Sau khi lên nắm quyền Tiết độ sứ An Nam, Khúc Hạo đã

A. khôi phục lại quốc hiệu Vạn Xuân.

B. áp dụng luật pháp nghiêm ngặt, hà khắc.

C. duy trì sự bóc lột của nhà Đường.

D. tiến hành nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

Câu 3: Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trong những năm 930 - 931 là

A. Khúc Hạo.

B. Ngô Quyền.

C. Khúc Thừa Dụ.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 4: Từ khoảng thế kỉ VII, nước Lâm Ấp được đổi tên thành

A. Văn Lang.

B. Âu Lạc.

C. Chăm-pa.

D. Phù Nam.

Câu 5: Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu kiến trúc nào sau đây?

A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

B. Thành cổ Luy Lâu (Bắc Ninh).

C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

D. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).

Câu 6: Trong khoảng các thế kỉ III - V, Vương quốc Phù Nam

A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

B. suy yếu và cuối cùng bị xâm chiếm bởi Chân Lạp.

C. phát triển thành đế chế hùng mạnh ở Đông Nam Á.

D. bị thu hẹp lãnh thổ do thất bại trong các cuộc chiến tranh.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. "Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên, Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sửa thuyền mà nước triều rút xuống rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vỡ, quân lính chết đuối quá nửa. Quyền thừa thắng đuồi đánh, bắt được Hoằng Tháo giết đi... Lưu Cung (vua Nam Hán), chỉ còn biết thương khóc, thu nhặt quân lính còn sót rút về."

(Theo: Đại Việt sử kí toán thư (bản dịch), Tập 1, NXB Khoa học xã hội, tr.203 - 204)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Tư liệu trên đề cập đến diễn biến chính của trận chiến trên sông Bạch Đằng giữa nhân dân ta với quân Nam Hán.

 

 

b) Trước năm 981, sông Bạch Đằng từng là nơi ghi dấu chiến công của quân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống quân Tống và quân Nguyên.

 

 

c) Cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền có nhiều nét độc đáo và sáng tạo.

 

 

d) Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đã chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

 

 

Câu 8: Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Người Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là thờ thần Mặt Trời. Trong quá trình giao lưu buôn bán quốc tế, họ đã chủ động tiếp nhận các tôn giáo từ Ấn Độ như Phật giáo và Ấn Độ giáo. (…). Để phục vụ cho việc thờ cúng, nghề tạc tượng các vị thần Ấn Độ giáo và tượng Phật bằng đá và gỗ ở Phù Nam đã khá phát triển từ đầu Công nguyên, tạo nên một phong cách riêng - phong cách Phù Nam. Họ sử dụng ghe, thuyền để đi lại thuận tiện trên kênh rạch; dùng ngựa, trâu, bò,… để kéo xe. Đặc biệt, người Phù Nam dựng những ngôi nhà sàn rộng bằng gỗ trên mặt nước và lợp lá để chung sống hài hòa với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm nơi đây”.

(Theo: Lịch sử và địa lí 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2023, tr. 94-94)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu trên chỉ cung cấp thông tin về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam.

 

 

b) Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn minh Ấn Độ và sáng tạo thành nét văn hóa riêng, độc đáo.

 

 

c) Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Phù Nam có nhiều điểm tương đồng với cư dân Việt cổ.

 

 

d) Nhiều nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa vẫn còn được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?

Câu 2 (0,5 điểm): Em hãy liên hệ thực tế và cho biết: việc dùng tên các nhân vật lịch sử như: Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền,… đặt tên cho đường phố, trường học,… có ý nghĩa như thế nào?

BÀI LÀM

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

Tham khảo đề thi Lịch Sử 6 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 6 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 6 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học