Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử 6 Kết nối tri thức (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Lịch Sử 6 Kết nối tri thức với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sử 6 Học kì 1.

Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử 6 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử 6 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP

Chương 3. Xã hội cổ đại

- Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

- Ấn Độ cổ đại

- Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Hi Lạp và La Mã cổ đại

Chương 4. Đông Nam Á từ những thế kỉ tiếp giáp đầu công nguyên đến thế kỉ X

- Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á

- Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á (từ thế kỉ VII đến thế kỉ X).

- Giao lưu thương mại và văn hóa ở Đông Nam Á (từ đầu công nguyên đến thế kỉ X).

PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Dòng sông nào gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ai Cập cổ đại?

A. Sông Nin.

B. Sông Ơ-phơ-rát.

C. Sông Ấn

D. Sông Hằng.

Quảng cáo

Câu 2: Hai dòng sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Lưỡng Hà cổ đại là

A. sông Ấn và Hằng.

B. Hoàng Hà và Trường Giang.

C. sông Ơ-phơ-rát và Ti-grơ.

D. sông Nin và Ơ-phơ-rát.

Câu 3: Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là

A. Thiên tử.

B. Hoàng đế.

C. En-xi.

D. Pha-ra-ông.

Câu 4: Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành vào khoảng thời gian nào?

A. Thiên niên kỉ V TCN.

B. Thiên niên kỉ IV TCN.

C. Thiên niên kỉ III TCN.

D. Thiên niên kỉ II TCN.

Quảng cáo

Câu 5: Tộc người nào là chủ nhân của những nhà nước thành bang đầu tiên ở Lưỡng Hà?

A. Người Ác-cát.

B. Người Ba-bi-lon.

C. Người A-ri-a.

D. Người Xu-me.

Câu 6. Tục ướp xác của cư dân Ai Cập cổ đại xuất phát từ

A. sự mách bảo của thần Mặt Trời.

B. niềm tin vào sự bất tử của linh hồn.

C. mệnh lệnh của các Pha-ra-ông.

D. nhu cầu thể hiện sự giàu có và quyền uy.

Câu 7. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại đều

A. thuần thục kĩ thuật ướp xác.

B. tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

C. viết chữ trên tấm đất sét còn ướt.

D. sử dụng gạch để làm vật liệu xây dựng.

Quảng cáo

Câu 8. Lãnh thổ Ấn Độ cổ đại thuộc khu vực nào trên thế giới hiện nay?

A. Đông Phi.

B. Tây Nam Á.

C. Nam Á.

D. Đông Bắc Á.

Câu 9. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào có địa vị cao nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 10. Ấn Độ là quê hương của hai tôn giáo nào dưới đây?

A. Đạo giáo và Hồi giáo.

B. Thiên Chúa giáo và Nho giáo.

C. Phật giáo và Hin-đu giáo.

D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.

................................

................................

................................

PHẦN C. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 Lịch Sử 6

Bộ sách: Kết nối tri thức

năm 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Ở Ai Cập cổ đại, người đứng đầu nhà nước được gọi là

A. Thiên tử.

B. Hoàng đế.

C. En-xi.

D. Pha-ra-ông.

Câu 2: Khi cư trú ở lưu vực các dòng sông lớn (Nin, Ơ-phơ-rát, Ti-grơ…), cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại phải đối mặt với khó khăn nào dưới đây?

A. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.

B. Đất đai cằn cỗi do không được bồi đắp phù sa.

C. Thiếu nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

D. Không có đất đai để phục vụ sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Trong xã hội Ấn Độ cổ đại, chế độ đẳng cấp Vác-na được xác lập dựa trên sự phân biệt về

A. chủng tộc và màu da.

B. tôn giáo.

C. giới tính và nghề nghiệp.

D. địa bàn cư trú.

Câu 4: Cho thông tin dữ liệu sau:

- Một trong những tôn giáo lớn nhất trên thế giới.

- Xuất hiện vào khoảng thế kỉ VI TCN ở miền Bắc Ấn Độ do Sít-đác-ta Gô-ta-ma (Thích Ca Mâu Ni) sáng lập ra.

Những thông tin dữ liệu trên phản ánh về tôn giáo nào?

A. Thiên Chúa giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 5: Vương quốc phát triển nhất khu vực Đông Nam Á trong bảy thế kỉ đầu Công nguyên là

A. Chăm-pa.

B. Phù Nam.

C. Văn Lang.

D. Chân Lạp.

Câu 6: Pa-lem-bang là thương cảng nổi tiếng của vương quốc nào ở Đông Nam Á thời phong kiến?

A. Đva-ra-va-ti.

B. Ha-ri-pun-giay-a.

C. Sri Vi-giay-a.

D. Ka-lin-ga.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi nhận định a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Người Trung Quốc đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Trường Giang sau đó mở rộng đến lưu vực Hoàng Hà.

 

 

b) Cuối thời Chu, Trung Quốc bị chia thành nhiều nước nhỏ, trong đó, lớn mạnh nhất là nước Tần. Sau khi lần lượt tiêu diệt các đối thủ, năm 221, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế.

 

 

c) Vạn lí trường thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. Đây được xem là biểu tượng của nền văn minh Trung Quốc.

 

 

d) Sau khi nhà Hán sụp đổ, Trung Quốc bước vào thời kì loạn lạc, thống nhất xen kẽ chia rẽ. Đến cuối thế kỉ VI, nhà Tùy tái thống nhất đất nước, đặt cơ sở để Trung Quốc bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao của chế độ phong kiến.

 

 

Câu 8: Đọc các nhận định sau:

Nhận định

Đúng

Sai

a) Từ những thế kỉ tiếp giáp Công nguyên đến thế kỉ X, ở Đông Nam Á xuất hiện nhiều thương cảng sầm uất, như: Pi-rê, Mác-xây, Óc Eo,…

 

 

b) Ngay từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Phật giáo và Hin-đu giáo đã du nhập vào Đông Nam Á, hòa nhập với tín ngưỡng dân gian của cư dân bản địa.

 

 

c) Từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X, Giao lưu thương mại đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vương quốc ở Đông Nam Á.

 

 

d) Văn hoá Đông Nam Á có nhiều giá trị riêng do các cư dân bản địa sáng tạo nên, đồng thời tiếp thu có chọn lọc một số thành tựu của văn hoá Trung Quốc và Ấn Độ.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ đại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự hình thành và phát triển của nền văn minh ở đây?

Câu 2 (0,5 điểm): Hãy kể tên 02 thành tựu của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được bảo tồn/ sử dụng cho tới hiện nay.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Lịch Sử 6 Kết nối tri thức hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học