Top 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án)

Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9.

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 1 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 1 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 2 Cánh diều

Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 2 Cánh diều

Đề cương Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều

Xem thêm Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 cả ba sách:

Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Chính sách kinh tế mới được đề ra và thực hiện ở nước Nga Xô viết trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Hòa bình đã lập lại nhưng đất nước vẫn trong tình trạng khủng hoảng.

B. Đã hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp..

C. Các nước đế quốc đã từ bỏ chính sách cô lập nước Nga.

D. Đất nước đạt được sự ổn định về kinh tế, chính trị.

Câu 2. Chính sách kinh tế mới (NEP) của Đảng Bôn-sê-vích bao gồm nhiều chính sách, ngoại trừ việc

A. bãi bỏ chế độ trưng thu lương thực thừa.

B. thực hiện buôn bán tự do, mở lại các chợ.

C. nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động kinh tế.

D. khuyến khích tư bản nước ngoài kinh doanh ở Nga.

Câu 3. Tại sao để xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô phải thực hiện công nghiệp hóa?

A. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu, không đáp ứng được nhiệm vụ của thời kì mới.

B. Nước Nga trước đây chưa tiến hành cách mạng công nghiệp.

C. Nền sản xuất trong nước không đủ đáp ứng yêu cầu của nhân dân.

D. Yêu cầu từ sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Câu 4. Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội giai đoạn 1925 - 1941, Liên Xô gặp phải những hạn chế gì?

A. Vi phạm nguyên tắc tự quyết dân tộc trong quá trình liên hiệp liên bang.

B. Công cuộc tập thể hóa nông nghiệp đạt thành tựu không cao.

C. Không chú trọng đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng.

D. Nóng vội, không tôn trọng các quy luật phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 5. Để thoát khỏi khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933), nước Mĩ đã áp dụng

A. Chính sách mới.

B. Chính sách kinh tế mới (NEP).

C. Kế hoạch Mác-san.

D. Chính sách cộng sản thời chiến.

Câu 6. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, Quốc tế cộng sản đã lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới đấu tranh với mục tiêu trước mắt là chống

A. chủ nghĩa đế quốc và chiến tranh xâm lược.

B. chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.

C. chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc.

D. chiến tranh thế giới và đói nghèo, dịch bệnh.

Câu 7. Vì sao Đảng Quốc xã có thể kích động được chủ nghĩa phục thù ở Đức trong những năm 1929 - 1939?

A. Tranh thủ tâm lý bất mãn người dân với nền Cộng hòa Vaima.

B. Tranh thủ bất mãn của nhân dân với hội nghị Oasinhtơn.

C. Lợi dụng sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo ở Đức.

D. Lợi dụng tâm lí bất mãn của người dân Đức đối với hòa ước Vécxai.

Câu 8. Trong những năm 1929 - 1933, các nước tư bản lâm vào một cuộc khủng hoảng nghiêm trọng là do

A. cách thức quản lý sản xuất truyền thống không còn hiệu quả.

B. hậu quả của cao trào cách mạng 1918 - 1923 ở châu Âu.

C. sản xuất ồ ạt, không chú ý đến cải thiện đời sống nhân dân.

D. ảnh hưởng của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 9. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đẩy mạnh xâm lược khu vực nào

sau đây?

A. Mỹ La-tinh.

B. Đông Nam Á.

C. Tây Nam Á.

D. Đông Nam Âu.

Câu 10. Lực lượng chính trị nào giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918 - 1929?

A. Đảng Quốc đại.

B. Đảng Cộng sản Ấn Độ.

C. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ.

D. Đảng Xã hội Dân chủ Ấn Độ.

Câu 11. Đặc điểm lớn nhất của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tồn tại song song xu hướng cải cách và bạo động.                      

B. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

C. khuynh hướng vô sản ra đời và chiếm ưu thế tuyệt đối.

D. tồn tại song song khuynh hướng vô sản và tư sản.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh đúng sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước châu Á trong những năm 1919 - 1939?

A. Phong trào cách mạng lan rộng khắp các khu vực: Đông Nam Á, Đông Bắc Á, Nam Á và Tây Á.

B. Giai cấp công nhân ở các nước châu Á tích cực tham gia đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Các Đảng Cộng sản được thành lập và lãnh đạo phong trào cách mạng ở một số nước châu Á.

D. Các phong trào đấu tranh đều thắng lợi, đưa đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 13. Sự kiện nào đã làm biến đổi tính chất của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Liên Xô tham gia chiến tranh.

B. Chiến thắng Xta-lin-grát của Liên Xô.

C. Mĩ tham gia chiến tranh.

D. Khối Đồng minh chống phát xít hình thành.

Câu 14. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.

B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.

D. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe Đồng minh.

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích những nguyên nhân làm nên thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Theo em, thắng lợi đó có ý nghĩa như thế nào?

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây

Câu 1. Các cao nguyên Nam Trung Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc nào dưới đây?

A. Chăm, Mông, Hoa.

B. Tày, Thái, Nùng.

C. Mường, Dao, Khơme.

D. Ê đê, Giarai, Bana.

Câu 2. Hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là

A. trình độ chuyên môn còn hạn chế.

B. tập trung chủ yếu ở vùng nông thôn.

C. tỉ lệ người lớn biết chữ không cao.

D. số lượng quá đông và tăng nhanh.

Câu 3. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?

A. Hải đảo.

B. Đồng bằng.

C. Đô thị.

D. Ven biển.

Câu 4. Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long có diện tích là 40 576 km2, dân số là 17,4 triệu người. Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2023 là

A. 428 người/km2.

B. 429 người/km2.

C. 492 người/km2.

D. 430 người/km2.

Câu 5. Dịch cúm H5N1 đã làm giảm đáng kể số lượng vật nuôi nào của nước ta?

A. Đàn bò.

B. Đàn gà, vịt.

C. Đàn trâu.

D. Đàn lợn.

Câu 6. Điều kiện nào sau đây thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn?

A. Nhiều đồng cỏ.

B. Đất màu mỡ.

C. Nguồn vốn lớn.

D. Số dân đông.

Câu 7. Diện tích rừng trồng mới trung bình hằng năm nước ta tăng do

A. trồng rừng.

B. dân tăng.

C. khai hoang.

D. thủy lợi.

Câu 8. Hoạt động lâm nghiệp nước ta không bao gồm

A. du lịch sinh thái.

B. khai thác gỗ, lâm sản.

C. khoanh nuôi rừng.

D. trồng và bảo vệ rừng.

Câu 9. Tỉnh nào dưới đây có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta?

A. Bình Thuận.

B. Cần Thơ.

C. Kiên Giang.

D. Ninh Thuận.

Câu 10. Nước ta có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn do

A. nhiều đảo, vũng, vịnh ven biển.

B. ven biển nhiều cửa sông rộng lớn.

C. có nhiều bãi triều, đầm phá rộng.

D. nhiều sông, hồ, suối, ao dày đặc.

Câu 11. Thuỷ năng của sông suối là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây?

A. Luyện kim.

B. Hoá chất.

C. Năng lượng.

D. Thực phẩm.

Câu 12. Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp khai thác khí tự nhiên.

B. Công nghiệp cơ khí và hoá chất.

C. Công nghiệp sản xuất máy vi tính.

D. Công nghiệp sản xuất thực phẩm.

Câu 13. Vùng nào sau đây ở nước ta không có cảng hàng không quốc tế?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 14. Nguyên nhân các hoạt động dịch vụ tập trung ở thành thị nhiều hơn ở khu vực nông thôn do

A. mức sống cao, môi trường sống trong lành.

B. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển.

C. dịch vụ vận tải phát triển và có ít thiên tai.

D. xuất hiện nhiều trung tâm lớn và thưa dân.

Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): So sánh và chỉ ra điểm khác biệt giữa hai loại hình: quần cư nông thôn và quần cư thành thị, trên các phương diện: chức năng; hoạt động kinh tế chính; mật độ dân cư.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Trong thời kì tồn tại, chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 1931) không thực hiện chính sách kinh tế nào sau đây?

A. Xóa nợ cho người nghèo.

B. Ban hành thuế nông nghiệp.

C. Bãi bỏ các thứ thuế vô lí.

D. Thực hiện giảm tô.

Câu 2: Đến tháng 3/1938, Mặt trận thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành

A. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.

B. Mặt trận thống nhất Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 3: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào sau đây?                        

A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

B. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 4: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Liên Xô đã

A. giúp đỡ Việt Nam phát triển các loại vũ khí hạt nhân.

B. ủng hộ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. đưa quân đội sang giúp Việt Nam đánh thắng quân Pháp.

D. giúp Việt Nam thoát khỏi thế bao vây, cấm vận của Mỹ.

Câu 5: Tổ chức liên kết kinh tế đầu tiên ở Tây Âu được thành lập trong những năm 50 của thế kỉ XX là

A. Cộng đồng than - thép châu Âu.

B. Cộng đồng châu Âu.

C. Liên minh châu Âu.

D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu.

Câu 6: Quốc gia nào ở Đông Nam Á thực hiện đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập, nhận viện trợ của các nước không có điều kiện ràng buộc trong giai đoạn 1954 - 1970?

A. Lào.

B. Mianma.

C. Miến Điện.

D. Campuchia.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. “...Cuốn sách không đề tên tác giả và được lưu hành trong Việt kiều ở Quảng Châu..., cuốn sách tóm tắt những bài giảng của đồng chí ấy về chủ nghĩa Mác - Lênin và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Cuốn “Đường Kách mệnh” là sự tiếp theo một cách lô-gic cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Nếu trong cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”, Nguyễn Ái Quốc thẳng tay vạch trần những tội ác của đế quốc Pháp trong những lãnh thổ thuộc địa bao la của chúng thì trong cuốn “Đường Kách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc vạch ra con đường cụ thể giải phóng dân tộc”.

(Evgeny Kobelev, Đồng chí Hồ Chí Minh, NXB Tiến Bộ, Mát-xcơ-va, 1985, tr.142)

Nhận định

Đúng

Sai

a) “Bản án chế độ thực dân Pháp” và “Đường  Kách mệnh” đều được Nguyễn Ái Quốc soạn thảo trong quá trình hoạt động tại Pháp.

 

 

b) Trong quá trình hoạt động cách mạng, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều sách, báo, tác phẩm chính trị nhằm tố cáo bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân với nhân dân các nước thuộc địa.

 

 

c) Tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

 

 

d) Tác phẩm Đường Kách mệnh được xuất bản (1927) đã chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam.

 

 

Câu 8: Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu những năm 1989 - 1991 đã gây nên những hậu quả hết sức nặng nề. Đó là một tổn thất trong chưa từng có trong lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và của chủ nghĩa xã hội trên thế giới, dẫn đến hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại nữa.

Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa ngày nay đang tiến hành công cuộc cải cách - đổi mới, nhằm xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn vì giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc”.

(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.466)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu.

 

 

b) Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

 

 

c) Sự sụp đổ của Liên Xô đã tạo ra nhiều ưu thế, giúp Mĩ vươn lên xác lập thành công trật tự thế giới đơn cực.

 

 

d) Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh nghiệm từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

b) Theo em, bài học lịch sử nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng và phát huy trong công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay?

PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho công nghiệp nước ta

A. có tính mùa vụ trong hoạt động sản xuất.

B. tăng chi phí làm mát, bảo quản máy móc.

C. có sự phân hóa theo chiều bắc - nam.

D. phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng.

Câu 2. Loại tài nguyên nào sau đây là nguyên liệu trong ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm, dược phẩm nước ta?

A. Nguồn nước.

B. Đất đai.

C. Sinh vật.

D. Khí hậu.

Câu 3. Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là

A. đường sông.

B. đường biển.

C. đường bộ.

D. đường sắt.

Câu 4. Loại hình bưu chính - viễn thông nào sau đây phát triển nhanh nhất hiện nay?

A. Viễn thông cố định.

B. Truyền hình cáp.

C. Viễn thông di động.

D. Gửi thư và bưu phẩm.

Câu 5. Nhân tố nào sau đây làm thay đổi toàn diện hoạt động dịch vụ ở nước ta?

A. Vốn và khoa học công nghệ.

B. Vị trí địa lí và tự nhiên.

C. Dân cư và nguồn lao động.

D. Chính sách và cơ sở hạ tầng.

Câu 6. Công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm và sản xuất đồ uống có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng nguồn nguyên liệu nhập khẩu.

B. Ngành công nghiệp còn non trẻ.

C. Phân bố chủ yếu khu vực miền núi.

D. Cơ cấu sản phẩm ngày càng đa dạng.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có ngànhdDịch vụ ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của vùng. Tổng sản phẩm ngành dịch vụ năm 2021 chiếm 34,5% GRDP của vùng. Các lĩnh vực giao thông vận tải, thương mại, du lịch được chú trọng phát triển ở tất cả các địa phương”.

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nhờ có nhiều thành phần dân tộc, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh nên du lịch của vùng ngày cành phát triển và đóng vai trò quan trọng trong GDP.

 

X

b) Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu GRDP của vùng.

 

X

c) Thế mạnh để phát triển dịch vụ của vùng là tài nguyên giàu có, lao động dồi dào, chất lượng cao.

 

X

d) Ngành dịch vụ nổi bật của vùng là giao thông vận tải, thương mại và du lịch.

X

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Cho bảng số liệu sau:

KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN PHÂN THEO LOẠI HÌNH VẬN TẢI Ở NƯỚC TA NĂM 2021

3 Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Câu 8. Căn cứ vào Tư liệu 1, cho biết tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển của các loại hình vận tải ở nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu tấn. (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …………………………………………………………………………

Câu 9. Căn cứ vào Tư liệu 1, cho biết năm 2021 loại hình có khối lượng hàng hóa vận chuyển cao nhất và thấp nhất chênh lệch bao nhiêu triệu tấn (Làm tròn đến hàng đơn vị).

Đáp án: …………………………………………………………………………

Câu 10. Nhà máy thủy điện Sơn La có công suất là bao nhiêu MW?

Đáp án: …………………………………………………………………………

Câu 11. Năm 2023, dân số nước ta 100 309,2 nghìn người và số thuê bao điện thoại là 126 420,8 nghìn thuê bao. Tính bình quân số thuê bao của nước ta năm 2023 (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của thuê bao/người).

Đáp án: …………………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển công nghiệp nước ta?

Câu 2 (0,5 điểm):  Phân tích xu hướng phát triển du lịch bền vững ở nước ta.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Một trong những biện pháp trước mắt để giải quyết khó khăn về nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. lập “Hũ gạo cứu đói".

B. thực hiện tăng gia sản xuất.

C. thực hiện khẩu hiệu “Tắc đất tấc vàng".

D. thực hành tiết kiệm.

Câu 2. Chủ trương dựa vào sức mình là chính, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế phản ánh nội dung nào sau đây trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

A. Kháng chiến toàn dân.

B. Kháng chiến toàn diện.

C. Kháng chiến trường kì.

D. Tự lực cánh sinh.

Câu 3. Trong thời kì 1945 - 1954, thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. Chiến dịch Biên giới thu - đông.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 4. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của Việt Nam?

A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

C. Đánh thắng chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ.

D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương.

Câu 5. Trong những năm 1968 - 1973, Mỹ tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

A. Chiến tranh cục bộ.

B. Chiến tranh đơn phương.

C. Việt Nam hoá chiến tranh.

D. Chiến tranh đặc biệt.

Câu 6. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ là

A. Điện Biên Phủ.

B. Ấp Bắc.

C. Việt Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu 7. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều

A. tấn công vào cơ quan đầu não của đối phương.

B. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.

C. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.

D. là những trận quyết chiến chiến lược.

Câu 8. Tháng 3-1988 diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây?

A. Quân Trung Quốc chiếm quần đảo Hoàng Sa.

B. Hải quân Việt Nam giải phóng quần đảo Trường Sa.

C. Cuộc chiến đấu bảo vệ chủ quyền tại đảo Gạc Ma (Trường Sa).

D. Trung Quốc đưa tàu Hải Dương 981 vào vùng biển Việt Nam.

Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc,

A. quan hệ giữa các nước lớn diễn ra theo chiều hướng đối đầu.

B. sức mạnh của các quốc gia không phụ thuộc vào tiềm lực kinh tế.

C. các nước điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

D. đối đầu về chính trị - quân sự là hình thức chủ yếu giữa các quốc gia.

Câu 10. Trong quá trình phát triển của ASEAN, sự kiện nào đánh dấu việc hoàn thành mục tiêu trở thành tổ chức khu vực với 10 thành viên?

A. Việt Nam gia nhập ASEAN.

B. Cam-pu-chia gia nhập ASEAN.

C. Công bố Hiến chương ASEAN.

D. Thành lập Cộng đồng ASEAN.

Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Tư liệu. Với hơn một triệu quân bao gồm quân Mỹ, quân ngụy và quân chư hầu, đế quốc Mỹ đã mở hai cuộc phản công chiến lược qua hai mùa khô nhằm mục tiêu chủ yếu tìm diệt quân chủ lực của ta, hòng đánh bại cuộc chiến tranh giải phóng của nhân dân miền Nam. Tuy nhiên, đến giữa cuộc phản công chiến lược mùa khô lần thứ hai do bị thua to trong Chiến dịch Gianxơn Xity và bị thất bại trên chiến trường Trị - Thiên, Mỹ đã phải chuyển sang thực hiện chiến lược hai gọng kìm nhằm “vừa tìm diệt, vừa bình định”, để đề phòng quân Bắc Việt đánh lớn ngay trong mùa mưa năm 1967. Thực tế cho thấy sự bị động phòng ngự về chiến lược và thụt lùi về chiến lược của đế quốc Mỹ trên chiến trường miền Nam”.

(Nghị quyết hội nghị lần thứ năm Trung ương cục, tháng 5 năm 1967, Đảng cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 28, Nxb Chính trị Quốc gia, 2004)

a) Đoạn tư liệu trên phản ánh những thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh đặc biệt.

b) Mỹ đã huy động một lực lượng lớn quân Mỹ và quân đội Sài Gòn để giữ vững và phát huy quyền chủ động chiến lược trên chiến trường miền Nam.

c) Việc Mỹ đưa quân viễn chinh đến tham chiến trực tiếp tại miền Nam đã mở ra thời kì “Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.

d) Mặc dù đang ở nấc thang cao nhất của cuộc chiến nhưng diễn biến chiến trường cho thấy sự bế tắc của quân đội Mỹ và tay sai.

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) ở Việt Nam?

B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào sau đây?

A. Hoành Sơn.

B. Bạch Mã.

C. Tam Điệp.

D. Trường Sơn Nam.

Câu 2. Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. đá vôi.

B. đất sét.

C. than đá.

D. dầu khí.

Câu 3. Các tỉnh Bắc Trung Bộ xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam là

A. Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

C. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

D. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế.

Câu 4. Các hải cảng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là

A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong.    

B. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vân Phong, Nha Trang.

C. Quy Nhơn, Đà Nẵng, Nha Trang, Vân Phong.

D. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Vân Phong, Nha Trang.

Câu 5. Duyên hải Nam Trung Bộ giáp với

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 6. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Bình Định

D. Khánh Hòa

Câu 7. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2021

(Đơn vị: nghìn tấn)

 

2010

2015

2020

2021

Sản lượng hải sản khai thác

707,1

913,6

1 144,8

1 167,9

Trong đó: Cá biển

516,9

721,9

940,4

966,0

(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, năm 2022)

a) Cá biển chiếm tỉ trọng lớn trong sản lượng hải sản khai thác.

b) Sản lượng cá biển có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng hải sản khai thác.

c) Giai đoạn 2010 – 2021, sản lượng cá biển chiếm 50 % sản lượng hải sản khai thác.

d) Cá biển chiếm tỉ trọng không đáng kể trong sản lượng khai thác hải sản.

Câu 8: Biết năm 2021, tổng diện tích rừng và diện tích rừng trồng ở Bắc Trung Bộ lần lượt là 3 131,1 nghìn ha và 929,6 nghìn ha.

a) Tính diện tích rừng tự nhiên ở Bắc Trung Bộ năm 2021.

b) Tính tỉ lệ rừng trồng so với tổng diện tích rừng ở Bắc Trung Bộ năm 2021. (đơn vị: %, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên)

Phần II. Tự luận (1,5 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích những thế mạnh để Bắc Trung Bộ phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976) đã có quyết định quan trọng nào sau đây?

A. Đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Xác lập những thành tích của Chính phủ lâm thời.

C. Thông qua bản Hiến pháp của nước Việt Nam mới.

D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Cộng đồng ASEAN được hình thành không dựa trên trụ cột chính nào sau đây?

A. Cộng đồng Kinh tế.

B. Cộng đồng Văn hoá - Xã hội.

C. Cộng đồng Chính trị - An ninh.

D. Cộng đồng Quân sự - Ngoại giao.

Câu 3: Đến năm 2010, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?

A. Lâm vào khủng hoảng về tài chính.

B. Là trung tâm kinh tế lớn nhất châu Á.

C. Chiếm giữ vị trí kinh tế thứ ba thế giới.

D. Vượt qua sự phát triển của Trung Quốc.

Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại không tạo ra được vật liệu mới nào sau đây?

A. Nanô siêu nhỏ.

B. Pôlime siêu dẻo.

C. Gốm sứ.

D. Compôsít siêu bền. 

Câu 5: Cuối thế kỷ XX, sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế gắn với

A. các tổ chức liên chính phủ.

B. các tập đoàn xuyên quốc gia.

C. sự khép kín của nền tài chính.

D. các tổ chức giáo hội quốc tế.

Câu 6: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Campuchia.

D. Thái Lan.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu.….. xuất hiện một số đặc điểm và xu thế phát triển sau đây:

- Xu thế đối thoại, hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, cùng tôn trọng lẫn nhau trong cùng tồn tại hòa bình, đang ngày càng trở thành xu thế chủ yếu trong các mối quan hệ quốc tế.

- Năm nước lớn: Nga, Mĩ, Trung Quốc, Anh, Pháp (tức năm nước Ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an) tiến hành thương lượng, thỏa hiệp và hợp tác với nhau trong việc duy trì trật tự thế giới mới”.

(Theo: Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.424)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh lạnh.

 

 

b) Liên hợp quốc là tổ chức nắm giữ vai trò chi phối sự hình thành của trật tự thế giới đa cực.

 

 

c) Xu thế đối thoại, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo của thế giới cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XX.

 

 

d) Các nước lớn trong Hội đồng bảo an thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng trong trật tự đa cực.

 

 

Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu.Trước năm 1945, nước Việt Nam hầu như không có tên trên bản đồ thế giới. Đến năm 1950, qua năm năm kháng chiến anh dũng, nước ta đã được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, có quan hệ với nhiều phong trào nhân dân tiến bộ trên thế giới và có đại diện ở một số nước. Nhờ thắng lợi của cuộc kháng chiến chính nghĩa của mình và đường lối đổi mới của Đảng, ngày nay Việt Nam đã lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với hầu hết các nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương, trong đó có tất cả các nước lớn. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế, xã hội khu vực và quốc tế khác”.

(Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 - 1975: Thắng lợi và bài học, Nxb Chính trị Quốc gia, 2000, tr.423)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu phản ánh những bước tiến về ngoại giao của Việt Nam trong thế kỷ thứ XXI.

 

 

b) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi ra đời đã được các quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

 

 

c) Ngoại giao hiện đại của Việt Nam chỉ được tiến hành sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

 

 

d) Nhờ thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới, uy tín và vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?

Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.

PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đường biên giới trên biển và đất liền với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Câu 2: Hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

B. chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt.

C. trình độ lao động không cao.

D. cơ sở vật chất chậm cải thiện.

Câu 3: Tôn giáo phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Hồi giáo và Đạo giáo.

B. Phật giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Đạo giáo.

D. Hòa Hảo và Cao Đài.

Câu 4: Nguồn sử liệu thành văn là chứng cứ lịch sử về chủ quyền biển đảo của Việt Nam là

A. Sách Phủ biên tạp lục.

B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

C. Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

D. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.

Câu 5: Năm 2012, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua Luật có Điều khoản liên quan đến khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, đó là

A. Luật Biển Việt Nam.

B. Luật Môi trường Việt Nam.

C. Luật khí tượng thủy văn.

D. Bộ luật hàng hải Việt Nam.

Câu 6: Cho hình ảnh:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Hình ảnh trên nói về

A. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.

B. Đồ dùng cá nhân của người lính Đội Hoàng Sa.

C. Gốm men thời Trần – Lê được tìm thấy trên đảo Trường Sa Lớn và đảo Nam Yến.

D. Cửu đỉnh – bảo vật quốc gia đúc dưới thời Nguyễn.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Nước ta có tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú và đã được khai thác hiệu quả. Bên cạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan biển, các loại hình khác đang được khai thác ngày càng đa dạng như: du lịch sinh thái biển, đảo; thể thao biển;...”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Du lịch biển phát triển nhanh với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình.

   

b) Tất cả các vùng kinh tế ở nước ta đều phát triển du lịch biển, đảo.

   

c) Phát triển du lịch biển nhằm tăng trưởng kinh tế, tạo sự liên kết lãnh thổ, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.

   

d) Du lịch biển cần chú trọng tới bảo vệ môi trường, đẩy mạnh du lịch vùng đặc quyền kinh tế.

   

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG ỐNG CỬU LONG NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, giai đoạn 2010-2021, cho biết tốc độ tăng trưởng gạo xay xát chênh lệch với tốc độ tăng trưởng thủy sản ướp đông bao nhiêu %? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

Đáp án: ………………………………………………………………

Câu 9. Cho biểu đồ:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Năm 2021, có khối lượng hàng hóa luân chuyển thấp hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.km (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 10. Cho bảng số liệu:

TỔNG LƯỢNG MƯA VÀ TRUNG BÌNH NĂM THEO THẬP KỈ CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG THÁI BÌNH VÀ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 1961-2020 (mm)

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, giai đoạn 2011-2020 lượng mưa trung bình năm theo thập kỉ của trạm khí tượng Thái Bình thấp hơn trạm Cần Thơ là bao nhiêu mm?

Đáp án: ………………………………………………………………

Câu 11. Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu thành phố đảo?

Đáp án: …………………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (10 điểm): Trình bày đặc điểm khái quát về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 (0,5 điểm): Nêu 2 hành động học sinh có thể thực hiện để thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9

Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học