Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2025 (có đáp án)



Để ôn luyện và làm tốt các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9, dưới đây là Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo có đáp án, cực sát đề thi chính thức. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn tập & đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9.

Top 10 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CD

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 9

Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử & Địa Lí 9

Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành

A. Thành phố Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Thành phố Cà Mau.

D. Thành phố Gia Định.

Câu 2: Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của

A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

B. trật tự hai cực Ianta.

C. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.

D. trật tự nhất siêu, nhiều cường.

Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được coi là một trong bốn “con rồng” của kinh tế châu Á?

A. Ấn Độ.

B. Xingapo.

C. Hàn Quốc.

D. Việt Nam.

Câu 4: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Lào.

D. Campuchia.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu mà nhân loại đạt được trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

A. Điện thoại thông minh.

B. Động cơ đốt trong.

C. Máy tính điện tử.

D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 6: Sự mở rộng hệ thống tài chính toàn cầu với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?

A. Toàn cầu hóa.

B. Đối đầu Đông - Tây.

C. Hòa hoãn Đông - Tây.

D. Đối thoại, hợp tác.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”.

(Theo: Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội, tr.421)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

 

 

b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

 

 

c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước.

 

 

d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam.

 

 

Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới năm 2013, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”

(Theo: Dương Anh, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, Cục Di sản văn hóa, truy cập vào ngày 9/4/2025, từ https://dsvh.gov.vn/le-khao-le-the-linh-hoang-sa-3149 )

Nhận định

Đúng

Sai

a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm.

 

 

b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

 

 

c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

 

 

d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?

Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.

PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?

A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.

B. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu.

C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường.

D. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.

Câu 3. Bản đồ cổ nào là bản đồ được Đỗ Bá sưu tập và biên soạn phản ánh về quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa?

A. At-lat Thế giới.

B. At-lat địa lí Việt Nam.

C. Đại Nam thống nhất toàn đồ.

D. Toàn tập Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đồng Nai.

B. Tây Ninh.

C. Hà Giang.

D. Kiên Giang.

Câu 5. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long

A. phía tây giáp vùng biển rộng lớn.

B. tiếp giáp với Cam-pu-chia.

C. nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc.

D. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.

Câu 6. Sự liên kết giữa các đảo, quần đảo trên biển Đông đã

A. khai thác tối đa các dạng địa hình, căn cứ để tiến ra biển qua ngoại thương.

A. tăng chất lượng nước biển ven bờ, hạn chế ảnh hưởng thiên tai đến từ biển.

C. hình thành tuyến phòng thủ vững chắc, tạo thế liên hoàn biển-đảo-đất liền.

D. đảm bảo môi trường nước xa bờ ổn định, ít biến động, phát triển du lịch.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Văn minh châu thổ sông Cửu Long hình thành và phát triển trên vùng châu thổ sông Cửu Long. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, bồi đắp phù sa tạo nên vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sinh sống và sản xuất.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công.

 

 

b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt.

 

 

c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm.

 

 

d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều cường gia tăng ở  Đồng bằng sông Cửu Long.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2021

Chỉ tiêu

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích gieo trồng lúa (triệu ha)

3,89

7,23

Sản lượng lúa (triệu tấn)

24,3

43,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)

Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chênh lệch với cả nước bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 9. Cho biểu đồ:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Năm 2021, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 10. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM Ở CHÂU THỔ SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1961-2018

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức (có đáp án, cấu trúc mới)

Giai đoạn có lượng mưa cao nhất ở châu thổ sông Hồng là bao nhiêu mm/năm.

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 11. Tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu huyện đảo?

Đáp án: …………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề hợp tác quốc tế về biển của Việt Nam.

Câu 2 (0,5 điểm): Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu thổ sông Cửu Long.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành

A. Thành phố Đà Nẵng.

B. Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Thành phố Cà Mau.

D. Thành phố Gia Định.

Câu 2: Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của

A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

B. trật tự hai cực Ianta.

C. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.

D. trật tự nhất siêu, nhiều cường.

Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được coi là một trong bốn “con rồng” của kinh tế châu Á?

A. Ấn Độ.

B. Xingapo.

C. Hàn Quốc.

D. Việt Nam.

Câu 4: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là

A. Việt Nam.

B. Thái Lan.

C. Lào.

D. Campuchia.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu mà nhân loại đạt được trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?

A. Điện thoại thông minh.

B. Động cơ đốt trong.

C. Máy tính điện tử.

D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 6: Sự mở rộng hệ thống tài chính toàn cầu với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?

A. Toàn cầu hóa.

B. Đối đầu Đông - Tây.

C. Hòa hoãn Đông - Tây.

D. Đối thoại, hợp tác.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”.

(Theo: Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội, tr.421)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

 

 

b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.

 

 

c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước.

 

 

d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam.

 

 

Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu. “Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.

Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.

Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới năm 2013, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”

(Theo: Dương Anh, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, Cục Di sản văn hóa, truy cập vào ngày 9/4/2025, từ https://dsvh.gov.vn/le-khao-le-the-linh-hoang-sa-3149 )

Nhận định

Đúng

Sai

a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm.

 

 

b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa.

 

 

c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc.

 

 

d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?

Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.

PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 2. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?

A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.

B. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu.

C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường.

D. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.

Câu 3. Bản đồ cổ nào là bản đồ được Đỗ Bá sưu tập và biên soạn phản ánh về quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa?

A. At-lat Thế giới.

B. At-lat địa lí Việt Nam.

C. Đại Nam thống nhất toàn đồ.

D. Toàn tập Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.

Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đồng Nai.

B. Tây Ninh.

C. Hà Giang.

D. Kiên Giang.

Câu 5. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long

A. phía tây giáp vùng biển rộng lớn.

B. tiếp giáp với Cam-pu-chia.

C. nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc.

D. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.

Câu 6. Sự liên kết giữa các đảo, quần đảo trên biển Đông đã

A. khai thác tối đa các dạng địa hình, căn cứ để tiến ra biển qua ngoại thương.

A. tăng chất lượng nước biển ven bờ, hạn chế ảnh hưởng thiên tai đến từ biển.

C. hình thành tuyến phòng thủ vững chắc, tạo thế liên hoàn biển-đảo-đất liền.

D. đảm bảo môi trường nước xa bờ ổn định, ít biến động, phát triển du lịch.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin. “Văn minh châu thổ sông Cửu Long hình thành và phát triển trên vùng châu thổ sông Cửu Long. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, bồi đắp phù sa tạo nên vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sinh sống và sản xuất.”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công.

 

 

b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt.

 

 

c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm.

 

 

d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều cường gia tăng ở  Đồng bằng sông Cửu Long.

 

 

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2021

Chỉ tiêu

Đồng bằng sông Cửu Long

Cả nước

Diện tích gieo trồng lúa (triệu ha)

3,89

7,23

Sản lượng lúa (triệu tấn)

24,3

43,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)

Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chênh lệch với cả nước bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 9. Cho biểu đồ:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Năm 2021, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 10. Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM Ở CHÂU THỔ SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1961-2018

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)

Giai đoạn có lượng mưa cao nhất ở châu thổ sông Hồng là bao nhiêu mm/năm.

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 11. Tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu huyện đảo?

Đáp án: …………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề hợp tác quốc tế về biển của Việt Nam.

Câu 2 (0,5 điểm): Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu thổ sông Cửu Long.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến 3/7/1976) đã có quyết định quan trọng nào sau đây?

A. Đặt tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Xác lập những thành tích của Chính phủ lâm thời.

C. Thông qua bản Hiến pháp của nước Việt Nam mới.

D. Đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 2: Cộng đồng ASEAN được hình thành không dựa trên trụ cột chính nào sau đây?

A. Cộng đồng Kinh tế.

B. Cộng đồng Văn hoá - Xã hội.

C. Cộng đồng Chính trị - An ninh.

D. Cộng đồng Quân sự - Ngoại giao.

Câu 3: Đến năm 2010, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm nào sau đây?

A. Lâm vào khủng hoảng về tài chính.

B. Là trung tâm kinh tế lớn nhất châu Á.

C. Chiếm giữ vị trí kinh tế thứ ba thế giới.

D. Vượt qua sự phát triển của Trung Quốc.

Câu 4: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại không tạo ra được vật liệu mới nào sau đây?

A. Nanô siêu nhỏ.

B. Pôlime siêu dẻo.

C. Gốm sứ.

D. Compôsít siêu bền. 

Câu 5: Cuối thế kỷ XX, sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế gắn với

A. các tổ chức liên chính phủ.

B. các tập đoàn xuyên quốc gia.

C. sự khép kín của nền tài chính.

D. các tổ chức giáo hội quốc tế.

Câu 6: Quốc gia đầu tiên khai phá, xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là

A. Việt Nam.

B. Lào.

C. Campuchia.

D. Thái Lan.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu.….. xuất hiện một số đặc điểm và xu thế phát triển sau đây:

- Xu thế đối thoại, hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, cùng tôn trọng lẫn nhau trong cùng tồn tại hòa bình, đang ngày càng trở thành xu thế chủ yếu trong các mối quan hệ quốc tế.

- Năm nước lớn: Nga, Mĩ, Trung Quốc, Anh, Pháp (tức năm nước Ủy viên thường trực trong Hội đồng Bảo an) tiến hành thương lượng, thỏa hiệp và hợp tác với nhau trong việc duy trì trật tự thế giới mới”.

(Theo: Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2006, tr.424)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu trên phản ánh đặc điểm của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh lạnh.

 

 

b) Liên hợp quốc là tổ chức nắm giữ vai trò chi phối sự hình thành của trật tự thế giới đa cực.

 

 

c) Xu thế đối thoại, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo của thế giới cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XX.

 

 

d) Các nước lớn trong Hội đồng bảo an thoả thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng trong trật tự đa cực.

 

 

Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:

Tư liệu.Trước năm 1945, nước Việt Nam hầu như không có tên trên bản đồ thế giới. Đến năm 1950, qua năm năm kháng chiến anh dũng, nước ta đã được các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, có quan hệ với nhiều phong trào nhân dân tiến bộ trên thế giới và có đại diện ở một số nước. Nhờ thắng lợi của cuộc kháng chiến chính nghĩa của mình và đường lối đổi mới của Đảng, ngày nay Việt Nam đã lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với hầu hết các nước ở châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương, trong đó có tất cả các nước lớn. Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Liên hợp quốc và là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế, xã hội khu vực và quốc tế khác”.

(Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị, Chiến tranh cách mạng Việt Nam 1945 - 1975: Thắng lợi và bài học, Nxb Chính trị Quốc gia, 2000, tr.423)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu phản ánh những bước tiến về ngoại giao của Việt Nam trong thế kỷ thứ XXI.

 

 

b) Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi ra đời đã được các quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.

 

 

c) Ngoại giao hiện đại của Việt Nam chỉ được tiến hành sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ.

 

 

d) Nhờ thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều tổ chức và quốc gia trên thế giới, uy tín và vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?

Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.

PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đường biên giới trên biển và đất liền với quốc gia nào sau đây?

A. Thái Lan.

B. Cam-pu-chia.

C. Lào.

D. Trung Quốc.

Câu 2: Hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

B. chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt.

C. trình độ lao động không cao.

D. cơ sở vật chất chậm cải thiện.

Câu 3: Tôn giáo phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là

A. Hồi giáo và Đạo giáo.

B. Phật giáo và Hồi giáo.

C. Phật giáo và Đạo giáo.

D. Hòa Hảo và Cao Đài.

Câu 4: Nguồn sử liệu thành văn là chứng cứ lịch sử về chủ quyền biển đảo của Việt Nam là

A. Sách Phủ biên tạp lục.

B. Đại Nam nhất thống toàn đồ.

C. Toàn tập Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.

D. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.

Câu 5: Năm 2012, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam đã thông qua Luật có Điều khoản liên quan đến khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, đó là

A. Luật Biển Việt Nam.

B. Luật Môi trường Việt Nam.

C. Luật khí tượng thủy văn.

D. Bộ luật hàng hải Việt Nam.

Câu 6: Cho hình ảnh:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Hình ảnh trên nói về

A. Dầu rái Đội Hoàng Sa dùng để trám thuyền.

B. Đồ dùng cá nhân của người lính Đội Hoàng Sa.

C. Gốm men thời Trần – Lê được tìm thấy trên đảo Trường Sa Lớn và đảo Nam Yến.

D. Cửu đỉnh – bảo vật quốc gia đúc dưới thời Nguyễn.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):

Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Thông tin.Nước ta có tài nguyên du lịch biển, đảo phong phú và đã được khai thác hiệu quả. Bên cạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng, tham quan biển, các loại hình khác đang được khai thác ngày càng đa dạng như: du lịch sinh thái biển, đảo; thể thao biển;...”

Nhận định

Đúng

Sai

a) Du lịch biển phát triển nhanh với sự đa dạng về sản phẩm và loại hình.

   

b) Tất cả các vùng kinh tế ở nước ta đều phát triển du lịch biển, đảo.

   

c) Phát triển du lịch biển nhằm tăng trưởng kinh tế, tạo sự liên kết lãnh thổ, thay đổi bộ mặt vùng ven biển.

   

d) Du lịch biển cần chú trọng tới bảo vệ môi trường, đẩy mạnh du lịch vùng đặc quyền kinh tế.

   

1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):

Câu 8. Cho bảng số liệu:

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG ỐNG CỬU LONG NĂM 2010 VÀ NĂM 2021

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, giai đoạn 2010-2021, cho biết tốc độ tăng trưởng gạo xay xát chênh lệch với tốc độ tăng trưởng thủy sản ướp đông bao nhiêu %? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất)

Đáp án: ………………………………………………………………

Câu 9. Cho biểu đồ:

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Năm 2021, có khối lượng hàng hóa luân chuyển thấp hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.km (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).

Đáp án: …………………………………………………………………

Câu 10. Cho bảng số liệu:

TỔNG LƯỢNG MƯA VÀ TRUNG BÌNH NĂM THEO THẬP KỈ CỦA TRẠM KHÍ TƯỢNG THÁI BÌNH VÀ CẦN THƠ GIAI ĐOẠN 1961-2020 (mm)

3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Cánh diều (có đáp án, cấu trúc mới)

Căn cứ vào bảng số liệu, giai đoạn 2011-2020 lượng mưa trung bình năm theo thập kỉ của trạm khí tượng Thái Bình thấp hơn trạm Cần Thơ là bao nhiêu mm?

Đáp án: ………………………………………………………………

Câu 11. Đồng bằng sông Cửu Long có bao nhiêu thành phố đảo?

Đáp án: …………………………………………………………………………

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (10 điểm): Trình bày đặc điểm khái quát về vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 (0,5 điểm): Nêu 2 hành động học sinh có thể thực hiện để thể hiện trách nhiệm đối với việc bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông.

Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 KNTT Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CTST Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9 CD

Xem thêm Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 có đáp án hay khác:

Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:

Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học