3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Với bộ 3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 của các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 9 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 Lịch Sử Địa Lí 9.
3 Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án, cấu trúc mới)
Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Theo Công văn mới thì Lịch Sử, Địa Lí sẽ tiến hành đánh giá chất lượng riêng cho từng môn học. Mời bạn xem đề thi Học kì 2 Lịch Sử, Địa Lí 9 tương ứng dưới đây:
Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 9
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Cà Mau.
D. Thành phố Gia Định.
Câu 2: Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.
D. trật tự nhất siêu, nhiều cường.
Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được coi là một trong bốn “con rồng” của kinh tế châu Á?
A. Ấn Độ.
B. Xingapo.
C. Hàn Quốc.
D. Việt Nam.
Câu 4: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Campuchia.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu mà nhân loại đạt được trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Điện thoại thông minh.
B. Động cơ đốt trong.
C. Máy tính điện tử.
D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 6: Sự mở rộng hệ thống tài chính toàn cầu với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đối đầu Đông - Tây.
C. Hòa hoãn Đông - Tây.
D. Đối thoại, hợp tác.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”.
(Theo: Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội, tr.421)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. |
|
|
|
b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. |
|
|
|
c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước. |
|
|
|
d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam. |
|
|
Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.
Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới năm 2013, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”
(Theo: Dương Anh, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, Cục Di sản văn hóa, truy cập vào ngày 9/4/2025, từ https://dsvh.gov.vn/le-khao-le-the-linh-hoang-sa-3149 )
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm. |
|
|
|
b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. |
|
|
|
c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. |
|
|
|
d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?
Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?
A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.
B. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu.
C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường.
D. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.
Câu 3. Bản đồ cổ nào là bản đồ được Đỗ Bá sưu tập và biên soạn phản ánh về quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa?
A. At-lat Thế giới.
B. At-lat địa lí Việt Nam.
C. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
D. Toàn tập Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng Nai.
B. Tây Ninh.
C. Hà Giang.
D. Kiên Giang.
Câu 5. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long
A. phía tây giáp vùng biển rộng lớn.
B. tiếp giáp với Cam-pu-chia.
C. nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc.
D. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.
Câu 6. Sự liên kết giữa các đảo, quần đảo trên biển Đông đã
A. khai thác tối đa các dạng địa hình, căn cứ để tiến ra biển qua ngoại thương.
A. tăng chất lượng nước biển ven bờ, hạn chế ảnh hưởng thiên tai đến từ biển.
C. hình thành tuyến phòng thủ vững chắc, tạo thế liên hoàn biển-đảo-đất liền.
D. đảm bảo môi trường nước xa bờ ổn định, ít biến động, phát triển du lịch.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Văn minh châu thổ sông Cửu Long hình thành và phát triển trên vùng châu thổ sông Cửu Long. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, bồi đắp phù sa tạo nên vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sinh sống và sản xuất.”
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công. |
|
|
|
b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt. |
|
|
|
c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm. |
|
|
|
d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều cường gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Câu 8. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2021
|
Chỉ tiêu |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Cả nước |
|
Diện tích gieo trồng lúa (triệu ha) |
3,89 |
7,23 |
|
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
24,3 |
43,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chênh lệch với cả nước bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 9. Cho biểu đồ:
Năm 2021, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 10. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM Ở CHÂU THỔ SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1961-2018
Giai đoạn có lượng mưa cao nhất ở châu thổ sông Hồng là bao nhiêu mm/năm.
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 11. Tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu huyện đảo?
Đáp án: …………………………………………………………………
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề hợp tác quốc tế về biển của Việt Nam.
Câu 2 (0,5 điểm): Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu thổ sông Cửu Long.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Đáp án |
B |
B |
C |
D |
B |
A |
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm):
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 7:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. |
|
x |
|
b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. |
x |
|
|
c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước. |
|
x |
|
d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam. |
|
x |
Câu 8:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm. |
|
x |
|
b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. |
|
x |
|
c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. |
x |
|
|
d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp. |
x |
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
|
|
Nội dung |
Điểm |
|
1 |
Vì sao Đảng Cộng Sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)? |
1,0 |
|
- Bối cảnh thế giới: |
|
|
|
+ Vào những năm 70 - 80 của thế kỉ XX, bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi do tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa. |
0,25 |
|
|
+ Tình hình các nước xã hội chủ nghĩa cũng có biến động: Năm 1979, Trung Quốc tiến hành cải cách - mở cửa và bước đầu đạt kết quả tích cực. Trong khi đó, Liên Xô và các nước Đông Âu đang lâm vào khủng hoảng, suy thoái nghiêm trọng. |
0,25 |
|
|
- Bối cảnh trong nước: đất nước đang trong tình trạng khủng hoảng; bị bao vây về kinh tế và cô lập về chính trị. |
0,25 |
|
|
=> Tình hình thế giới và trong nước như vậy đã đặt ra yêu cầu cấp bách là cần phải tiến hành đổi mới. |
0,25 |
|
|
2 |
Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại. |
0,5 |
|
- Một số biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại. + Luôn không ngừng học hỏi, tiếp cận những tri thức mới để bản thân không bị lạc hậu. + Tiếp thu những thành tựu văn minh tiến bộ của nhân loại nhưng vẫn gìn giữ, bảo tồn những nét văn hóa bản sắc của dân tộc + Rèn luyện các kĩ năng để bảo vệ an toàn của bản thân khi hoạt động trên không gian mạng. + Giành nhiều thời gian quan tâm đến gia đình, bạn bè, người thân… hạn chế tối đa thời gian sử dụng các thiết bị điện tử (nếu chỉ để giải trí). Lưu ý: - HS nêu quan điểm của bản thân, có thể đưa ra các đáp án khác, nhưng cần đảm bảo tính đúng đắn. GV linh hoạt trong quá trình chấm. - HS nêu được 02 biện pháp trở lên, có thể được điểm tối đa. |
0,5 |
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
|
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
Đáp án |
A |
C |
D |
D |
B |
C |
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 7:
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công. |
X |
|
|
b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt. |
|
X |
|
c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm. |
|
X |
|
d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều cường gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
X |
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu 8. 1,9
Câu 9. 8,7
Câu 10. 1898
Câu 11. 2
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
|
Nội dung |
Điểm |
|
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề hợp tác quốc tế về biển của Việt Nam. |
1,0 điểm |
|
- Hoạt động hợp tác quốc tế về biển góp phần quan trọng trong việc tăng cường uy tín chính trị, quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam với các nước để giải quyết các tranh chấp trên biển, tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực và trên thế giới; đồng thời huy động các nguồn lực để phục vụ công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. |
0,5đ/ý |
|
- Các lĩnh vực hợp tác quốc tế về biển: Khai thác thủy sản Du lịch biển, đảo Bảo tồn tài nguyên và môi trường biển Bảo đảm an ninh, an toàn trên biển Phát triển khoa học – công nghệ biển |
Trình bày được 2 ý, mỗi ý 0,25đ |
|
Câu 2 (0,5 điểm): Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế – xã hội ở châu thổ sông Cửu Long |
0,5 điểm |
|
+ Nhiệt độ có xu thế tăng làm gia tăng sâu bệnh, dịch hại cho cây trồng, vật nuôi. + Mùa khô ngày càng gay gắt hơn, hạn hán xảy ra ở nhiều nơi gây thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản, tăng nguy cơ cháy rừng. Tình trạng thiếu nước cho sinh hoạt trầm trọng hơn. + Nước biển dâng gây sạt lở bờ biển, khiến diện tích đất nông nghiệp, rừng ngập mặn bị thu hẹp. + Trong mùa khô, nước biển xâm nhập sâu vào vùng cửa sông, ven biển làm cho đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn ảnh hưởng đến cây trồng. + Biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của người dân, ảnh hưởng đến an sinh xã hội. |
0,1đ/ý |
|
HS có thể có cách diễn giải khác nhưng làm nổi bật được ý chính thì vẫn cho điểm. |
|
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 năm 2025 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:
Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Đề thi Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề thi Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Đề thi Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Chân trời sáng tạo (có đáp án)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k11 (2026):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

