Top 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức (có đáp án)
Tuyển chọn 100 Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức Học kì 1, Học kì 2 năm 2025 theo cấu trúc mới có đáp án và lời giải chi tiết, cực sát đề thi chính thức gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì giúp học sinh lớp 9 ôn luyện và đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử & Địa Lí 9.
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức (có đáp án)
Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức mỗi bộ sách theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề cương Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Giữa kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Học kì 1 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Đề cương ôn tập Học kì 2 Lịch Sử và Địa Lí 9 Kết nối tri thức
Xem thêm Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 cả ba sách:
Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Giữa kì 1 năm 2025 (cả ba sách)
Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Học kì 1 năm 2025 (cả ba sách)
Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Giữa kì 2 năm 2025 (cả ba sách)
Top 10 Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 9 Học kì 2 năm 2025 (cả ba sách)
Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây
Câu 1. Trong những năm 1925 - 1941, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hóa theo đường lối ưu tiên phát triển
A. công nghiệp nặng.
B. công nghiệp trí tuệ.
C. công nghiệp nhẹ.
D. công nghiệp vũ trụ.
Câu 2. Một trong những thành tựu trên lĩnh vực văn hoá, xã hội của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (1925 - 1941) là
A. phổ cập giáo dục trung học trên toàn quốc.
B. xoá bỏ tầng lớp bóc lột ở khu vực thành thị.
C. du nhập văn hóa tiên tiến từ bên ngoài.
D. giáo dục phổ thông và giáo dục bậc cao phát triển.
Câu 3. Bản chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) của nước Nga Xô viết là gì?
A. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh.
B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần song vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 4. Việc nhiều quốc gia công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô chứng tỏ điều gì?
A. Liên Xô có tiềm lực kinh tế và quốc phòng mạnh.
B. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với các nước lớn.
C. Uy tín của Liên Xô trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao.
D. Sự mâu thuẫn, đối địch giữa các nước đế quốc với Liên Xô đã chấm dứt.
Câu 5. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), chủ nghĩa phát xít đã thắng thế ở các nước
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.
C. Nhật Bản, Mĩ, Liên Xô.
D. Anh, Đức, Trung Quốc.
Câu 6. Đạo luật nào không nằm trong Chính sách mới của nước Mĩ?
A. Đạo luật ngân hàng.
B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
D. Đạo luật phục hưng châu Âu.
Câu 7. Điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Chính phủ Hít-le trong những năm 1931 - 1939 là
A. liên minh với Liên Xô để chống lại Anh, Pháp.
B. ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh.
C. bắt tay với các nước vùng Ban-căng để tiêu diệt Liên Xô.
D. mở rộng giao lưu, hợp tác với các nước tư bản châu Âu.
Câu 8. Ý nghĩa của sự thành lập Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng ở châu Âu là
A. thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân.
B. thúc đẩy sự hình thành nhiều nhà nước vô sản.
C. định hướng sự phát triển của phong trào nông dân.
D. giành ruộng đất và quyền lợi cho bộ phận tiểu nông.
Câu 9. Phong trào đấu tranh nào sau đây đã tạo điều kiện cho sự truyền bá của chủ nghĩa Mác - Lênin vào Trung Quốc?
A. Phong trào Bách nhật Duy tân.
B. Phong trào Thái Bình Thiên Quốc.
C. Phong trào Nghĩa Hoà đoàn.
D. Phong trào Ngũ Tứ.
Câu 10. Người đứng đầu Đảng Quốc đại và được coi “linh hồn” của phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ trong nửa đầu thế kỉ XX là
A. M. Gan-đi.
B. R. Ta-go.
C. B. Ti-lắc.
D. I. Lê-nin.
Câu 11. Các cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX đã
A. góp phần làm thất bại âm mưu gây chiến tranh xâm lược Trung Quốc của giới cầm quyền.
B. góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản.
C. làm thất bại âm mưu quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của giới cầm quyền.
D. làm gia tăng những bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Đông Dương phát triển mạnh mẽ do
A. chính sách bắt lính của Pháp.
B. chính sách bóc lột tàn bạo của Pháp.
C. chính sách chia để trị của Pháp.
D. chính sách độc quyền muối, sắt của Pháp.
Câu 13. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là
A. Anh, Pháp, Mĩ.
B. Anh, Trung Quốc, Liên Xô.
C. Anh, Pháp, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây thúc đẩy mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc?
A. Nhật Bản xâm lược Trung Quốc (1931).
B. Hít-le trở thành Thủ tướng Đức (1933).
C. Liên Xô hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa (1937).
D. Cuộc đại suy thoái kinh tế bùng nổ và kéo dài (1929 -1933).
Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) đã để lại những hậu quả nào cho nhân loại? Em hãy liên hệ và cho biết: Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại những bài học gì cho việc bảo vệ hoà bình thế giới hiện nay?
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi sau đây
Câu 1. Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào dưới đây?
A. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.
B. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
C. Tây, Nùng, Ê -Đê, Ba -Na.
D. Tày, Nùng, Dao, Thái, Mông.
Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do
A. Nguồn gốc phát sinh.
B. Chính sách của nhà nước.
C. Điều kiện tự nhiên.
D. Tập quán sinh hoạt và sản xuất.
Câu 3. Dân cư thưa thớt ở
A. trung du và miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng châu thổ.
D. các trung tâm kinh tế.
Câu 4. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây?
A. Ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.
B. Sự gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
C. Kinh tế phát triển, chất lượng lao động cải thiện.
D. Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn và mở rộng.
Câu 5. Vùng nào sau đây là vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất cả nước?
A. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 6. Hạn chế nào sau đây của tài nguyên nước ở nước ta?
A. Có sự phân bố khá đồng đều trên khắp cả nước.
B. Chủ yếu là nước trên mặt, không có nước ngầm.
C. Phân bố không đều theo thời gian trong một năm.
D. Khó khai thác để phục vụ nông nghiệp, sinh hoạt.
Câu 7. Rừng sản xuất nước ta phân bố ở
A. trung du, miền núi.
B. đồng bằng châu thổ.
C. đồng bằng ven biển.
D. cao nguyên đá vôi.
Câu 8. Loại rừng nào dưới đây có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng quốc gia.
C. Rừng sản xuất.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 9. Nghề cá ở nước ta phát triển mạnh ở vùng nào dưới đây?
A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 10. Sản lượng thủy sản nước ta tăng khá mạnh chủ yếu là do
A. đẩy mạnh đánh bắt và thời tiết thuận lợi.
B. lao động có tay nghề và sử dụng tàu lớn.
C. làng nghề đánh bắt tăng, đánh bắt xa bờ.
D. ngư cụ dần hiện đại, đẩy mạnh nuôi trồng.
Câu 11. Loại tài nguyên nào sau đây là nguyên liệu trong ngành công nghiệp khai khoáng nước ta?
A. Khoáng sản.
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Đất đai.
Câu 12. Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng chủ yếu do
A. nhiều tài nguyên có giá trị cao.
B. tài nguyên thiên nhiên đa dạng.
C. nhiều tài nguyên trữ lượng lớn.
D. tài nguyên phân bố ở nhiều nơi.
Câu 13. Vùng nào sau đây có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng Sông Hồng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 14. Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào sau đây?
A. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt.
B. Dân cư và nguồn lao động, truyền thống văn hóa dân tộc.
C. Chính sách phát triển ngành dịch vụ của Đảng, nhà nước.
D. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở hạ tầng các đô thị.
Phần 2. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích đặc điểm phân bố dân cư ở Việt Nam.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Hai khẩu hiệu thể hiện rõ mục tiêu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hoà bình”.
B. “Chống phát xít” và “Chống chiến tranh”.
C. “Đả đảo đế quốc” và “Đả đảo phong kiến”.
D. “Tăng lương giảm giờ làm” và “Chống Phát xít”
Câu 2: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, Đảng phát động phong trào Đông Dương đại hội với mục đích nào sau đây?
A. Đón tiếp phái viên Chính phủ Pháp.
B. Tổ chức đấu tranh nghị trường.
C. Thu thập nguyện vọng của nhân dân.
D. Đấu tranh đòi ban hành Hiến pháp mới.
Câu 3: Từ tháng 9/1940 đến tháng 3/1945, nhân dân Việt Nam chịu hai tầng cai trị áp bức bóc lột của thế lực nào sau đây?
A. Thực dân Pháp và phong kiến.
B. Quân phiệt Nhật và tay sai.
C. Thực dân Pháp và Quân phiệt Nhật.
D. Tư sản dân tộc và đại địa chủ.
Câu 4: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, Mỹ ủng hộ quốc gia nào sau đây?
A. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
B. Cộng hòa Liên bang Đức.
C. Cộng hòa Dân chủ Đức.
D. Cộng hòa Cuba.
Câu 5: Thập niên 70 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn là
A. Mĩ, Đức, Nhật Bản.
B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 6: Nước nào giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ năm 1959?
A. Bra-zin.
B. Cu-ba.
C. Hai-ti.
D. Vê-nê-xuê-la.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tư liệu. “...Cuốn sách không đề tên tác giả và được lưu hành trong Việt kiều ở Quảng Châu..., cuốn sách tóm tắt những bài giảng của đồng chí ấy về chủ nghĩa Mác - Lênin và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. Cuốn “Đường Kách mệnh” là sự tiếp theo một cách lô-gic cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”. Nếu trong cuốn “Bản án chế độ thực dân Pháp”, Nguyễn Ái Quốc thẳng tay vạch trần những tội ác của đế quốc Pháp trong những lãnh thổ thuộc địa bao la của chúng thì trong cuốn “Đường Kách mệnh”, Nguyễn Ái Quốc vạch ra con đường cụ thể giải phóng dân tộc”.
(Evgeny Kobelev, Đồng chí Hồ Chí Minh, NXB Tiến Bộ, Mát-xcơ-va, 1985, tr.142)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) “Bản án chế độ thực dân Pháp” và “Đường Kách mệnh” đều được Nguyễn Ái Quốc soạn thảo trong quá trình hoạt động tại Pháp. |
|
|
|
b) Trong quá trình hoạt động cách mạng, Nguyễn Ái Quốc đã viết nhiều sách, báo, tác phẩm chính trị nhằm tố cáo bản chất áp bức, bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân với nhân dân các nước thuộc địa. |
|
|
|
c) Tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận cách mạng giải phóng dân tộc cho cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. |
|
|
|
d) Tác phẩm Đường Kách mệnh được xuất bản (1927) đã chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo ở Việt Nam. |
|
|
Câu 8: Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tư liệu. “Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu những năm 1989 - 1991 đã gây nên những hậu quả hết sức nặng nề. Đó là một tổn thất trong chưa từng có trong lịch sử phong trào cộng sản, công nhân quốc tế và của chủ nghĩa xã hội trên thế giới, dẫn đến hệ thống thế giới của các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại nữa.
Từ những đổ vỡ ấy, nhiều bài học kinh nghiệm đau xót được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa ngày nay đang tiến hành công cuộc cải cách - đổi mới, nhằm xây dựng một chế độ xã hội chủ nghĩa đúng với bản chất nhân văn vì giải phóng và hạnh phúc con người, phù hợp với hoàn cảnh và truyền thống văn hoá của mỗi quốc gia dân tộc”.
(Nguyễn Anh Thái (Chủ biên), Lịch sử thế giới hiện đại, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2006, tr.466)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu là sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu. |
|
|
|
b) Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là một tổn thất to lớn với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. |
|
|
|
c) Sự sụp đổ của Liên Xô đã tạo ra nhiều ưu thế, giúp Mĩ vươn lên xác lập thành công trật tự thế giới đơn cực. |
|
|
|
d) Việt Nam có thể rút ra nhiều bài học kinh nghiệm từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
b) Theo em, bài học lịch sử nào của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng và phát huy trong công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam hiện nay?
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Công nghiệp dệt, may và giày, dép nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển.
B. Sản lượng các sản phẩm bấp bênh, giảm dần.
C. Ngành công nghiệp mới phát triển gần đây.
D. Nhiều thương hiệu đã tạo dựng được uy tín.
Câu 2. Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất ở nước ta?
A. Đường sắt.
B. Đường biển.
C. Đường hàng không.
D. Đường ô tô.
Câu 3. Ngành bưu chính viễn thông nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Mạng lưới bưu chính viễn thông chưa có ở vùng nông thôn.
B. Việc thu hút đầu tư ngành bưu chính viễn thông khó khăn.
C. Doanh thu ngành bưu chính viễn thông có nhiều biến động.
D. Đô thị tập trung các dịch vụ bưu chính viễn thông hiện đại.
Câu 4. Loại tài nguyên nào sau đây là nguyên liệu trong ngành công nghiệp khai khoáng nước ta?
A. Khoáng sản.
B. Sinh vật.
C. Khí hậu.
D. Đất đai.
Câu 5. Cơ sở để nước ta phát triển điện mặt trời, điện gió không phải là
A. sông hồ dày đặc.
B. lượng bức xạ lớn.
C. số giờ nắng cao.
D. gió quanh năm.
Câu 6. Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của ngành dịch vụ nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên.
B. Nguồn lao động.
C. Sự phát triển kinh tế.
D. Khoa học công nghệ.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Trong những năm qua, ngành công nghiệp của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ tăng trưởng nhanh chóng do thu hút đầu tư, đổi mới về công nghệ trong khâu sản xuất, tạo động lực cho phát triển công nghiệp. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng và phù hợp với thế mạnh đặc trưng của vùng.”
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Nhờ thu hút vốn đầu tư, áp dụng và đổi mới công nghệ nên vùng có sự tăng trưởng về giá trị sản xuất công nghiệp. |
|
|
|
b) Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng chưa đa dạng. |
|
|
|
c) Thế mạnh để phát triển công nghiệp của vùng là tài nguyên giàu có, lao động dồi dào, chất lượng cao. |
|
|
|
d) Ngành công nghiệp nổi bật của vùng là khai thác dầu khí, dệt may, đóng tàu. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Tư liệu 1: Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2021
Câu 8. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết tổng doanh thu dịch vụ bưu chính và viễn thông ở nước ta năm 2021 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng. (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Đáp án: ………………………………………………………………
Câu 9. Căn cứ vào tư liệu 1, cho biết số thuê bao điện thoại ở nước ta năm 2021 đã giảm đi bao nhiêu triệu thuê bao so với năm 2010. (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Đáp án: ………………………………………………………………
Câu 10. Công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên ở nước ta được hình thành từ năm bao nhiêu?
Đáp án: ………………………………………………………………
Câu 11. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN NGÀNH ĐƯỜNG BỘ VÀ TỔNG KHỐI LƯỢNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2023 (Đơn vị: Nghìn tấn)
|
Năm |
2015 |
2023 |
|
Đường bộ |
882 628,4 |
1 842 204,1 |
|
Tổng số |
1 151 895,7 |
2 351 241,7 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê - https://www.gso.gov.vn/)
Theo bảng số liệu, cho biết tỉ lệ khối lượng hàng hóa vận chuyển ngành đường bộ trong tổng số ở nước ta năm 2023 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất).
Đáp án: ………………………………………………………………
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Phân tích ảnh hưởng của chính sách đến sự phát triển công nghiệp nước ta?
Câu 2 (0,5 điểm): Trình bày xu hướng phát triển mới trong ngành ngoại thương của nước ta.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Biện pháp nào sau đây góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Xây dựng hệ thống trường đại học trên cả nước.
B. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
C. Thành lập Việt Nam Độc lập Đồng minh (Mặt trận Việt Minh).
D. Thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 2. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), quân đội Việt Nam giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ với thắng lợi nào sau đây?
A. Chiến dịch Hòa Bình (1951).
B. Chiến dịch Việt Bắc (1947).
C. Chiến dịch Biên giới (1950).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 3. Trong vòng 18 tháng giành lấy một thắng lợi quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự - là mục tiêu của Pháp khi thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây?
A. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
B. Kế hoạch Rơ-ve.
C. Kế hoạch Đờ-lát đơ Tát-xi-nhi.
D. Kế hoạch Na-va.
Câu 4. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (19/12/1946) là do
A. Pháp ráo riết chuẩn bị lực lượng để tiến hành xâm lược Việt Nam.
B. Việt Nam đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và một số nước khác.
C. quá trình chuẩn bị lực lượng của Việt Nam cho cuộc kháng chiến đã hoàn tất.
D. Việt Nam không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hòa bình với Pháp được nữa.
Câu 5. Từ cuối năm 1953 đến năm 1957, miền Bắc đã thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cải cách giáo dục.
B. Thực hiện Tổng tuyển cử tự do.
C. Chống bình định của Mỹ.
D. Cải cách ruộng đất.
Câu 6. Trong các cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ, thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã mở ra phong trào “Tìm Mỹ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt"?
A. Chiến thắng Bình Giã.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 7. Phong trào “Đồng khởi” (1939 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. giữ vững và phát triển thể tiến công.
B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
D. chuyển sang tiến công chiến lược.
Câu 8. Trọng tâm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là tập trung vào lĩnh vực
A. chính trị.
B. kinh tế.
C. văn hoá.
D. tư tưởng.
Câu 9. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, một trong những xu thế phát triển chính của thế giới là
A. đối đầu gay gắt giữa các nước lớn.
B. diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ.
C. quốc tế hóa, toàn cầu hóa.
D. chạy đua vũ trang giữa các nước lớn.
Câu 10. Từ năm 2010 đến nay (2025), quốc gia nào ở châu Á chiếm giữ vị trí thứ hai thế giới về kinh tế?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Hàn Quốc.
D. Ấn Độ.
Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tư liệu. Nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia; thực hiện ngừng bắn, lập lại hoà bình trên toàn Đông Dương; lấy vĩ tuyến 17 (tại Quảng Trị) làm ranh giới quân sự tạm thời; Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do, tổ chức vào năm 1956.
a) Đoạn thông tin phản ánh những nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về việc lập lại hoà bình ở ba nước Đông Dương.
b) Đoạn thông tin là mình chứng khẳng định thắng lợi tuyệt đối về ngoại giao của Việt Nam.
c) Đoạn thông tin phản ánh tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
d) Các nước tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia là nội dung cốt lõi của Hiệp định Giơ-ne-vơ.
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có ý nghĩa như thế nào?
b) Nêu những việc em có thể thực hiện để thể hiện lòng biết ơn đối với các thương binh, liệt sĩ và những người có công trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Quảng Bình.
C. Thanh Hóa.
D. Quảng Trị.
Câu 2. Địa hình Bắc Trung Bộ từ tây sang đông là
A. Đồi núi; đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo.
B. Đồng bằng; biển, thềm lục địa, đảo; đồi núi.
C. Biển, thềm lục địa, đảo; đồng bằng; đồi núi.
D. Đồng bằng; đồi núi; biển, thềm lục địa, đảo.
Câu 3. Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Quảng Nam.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 6.
Câu 5. Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quy Nhơn, Xuân Đài.
B. Vân Phong, Nha Trang.
C. Hạ Long, Diễn Châu.
D. Cam Ranh, Dung Quất.
Câu 6. Đảo, quần đảo nào sau đây không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Phú Quý.
B. Hoàng Sa.
C. Trường Sa.
D. Phú Quốc.
Câu 7. Đọc thông tin sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tư liệu. Duyên hải Nam Trung Bộ là một dải đất hẹp, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, nổi tiếng hoạt động du lịch đa dạng. Vùng đất này sở hữu những bãi biển hoang sơ với cát trắng, nước biển trong xanh, hay những thành phố sôi động. Bên cạnh đó, Duyên hải Nam Trung Bộ còn nổi tiếng với những di sản văn hóa thế giới và những danh lam thắng cảnh tự nhiên hùng vĩ.
a) Vùng có hoạt động du lịch đa dạng từ tắm biển, nghỉ dưỡng đến khám phá văn hóa, lịch sử.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
c) Lãnh thổ kéo dài theo chiều tây - đông và tất cả các tỉnh đều giáp biển.
d) Du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ hoạt động mạnh vào mùa đông.
Câu 8: Biết năm 2021, diện tích gieo trồng lúa của Bắc Trung Bộ là 674,0 nghìn ha, sản lượng lúa cả năm của Bắc Trung Bộ đạt 3 951,5 nghìn tấn và số dân khoảng 11,2 triệu người.
a) Tính bình quân lương thực đầu người của Bắc Trung Bộ (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Tính năng suất lúa của Bắc Trung Bộ năm 2021 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Tại sao có thể nói sự hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian?
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
năm 2025
Môn: Lịch Sử và Địa Lí 9
Thời gian làm bài: phút
(Đề 1)
PHẦN A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (24/6 đến 3/7/1976) đã quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định thành
A. Thành phố Đà Nẵng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Thành phố Cà Mau.
D. Thành phố Gia Định.
Câu 2: Năm 1991, Liên Xô sụp đổ đã đánh dấu kết thúc sự tồn tại của
A. hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.
B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự đa cực, nhiều trung tâm.
D. trật tự nhất siêu, nhiều cường.
Câu 3: Quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á được coi là một trong bốn “con rồng” của kinh tế châu Á?
A. Ấn Độ.
B. Xingapo.
C. Hàn Quốc.
D. Việt Nam.
Câu 4: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là
A. Việt Nam.
B. Thái Lan.
C. Lào.
D. Campuchia.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về thành tựu mà nhân loại đạt được trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại?
A. Điện thoại thông minh.
B. Động cơ đốt trong.
C. Máy tính điện tử.
D. Trí tuệ nhân tạo.
Câu 6: Sự mở rộng hệ thống tài chính toàn cầu với các tổ chức kinh tế, tài chính khu vực và quốc tế, như: Ngân hàng Thế giới (WB); Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO),… là biểu hiện của xu thế nào sau đây?
A. Toàn cầu hóa.
B. Đối đầu Đông - Tây.
C. Hòa hoãn Đông - Tây.
D. Đối thoại, hợp tác.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Câu 7: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường ở Việt Nam đã không gây xáo trộn về xã hội, đổ vỡ về chính trị như các cuộc cải tổ, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô trước đây. Con đường phát triển hợp quy luật đã giúp Việt Nam giảm nhanh được tình trạng nghèo đói, bước đầu xây dựng nền kinh tế công nghiệp hóa, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đi đôi với sự công bằng tương đối trong xã hội. Nét nổi bật của Việt Nam là từ một nước trì trệ, nghèo nàn và tăng trưởng thấp, tích lũy phần lớn nhờ vào vay mượn bên ngoài, đến năm 2000, đã trở thành một nước có tốc độ tăng trưởng cao trong khu vực, từng bước xác lập được vai trò và vị thế của mình trong hội nhập khu vực và quốc tế”.
(Theo: Nguyễn Ngọc Mão (chủ biên), Lịch sử Việt Nam từ năm 1986 đến năm 2000, Tập 15, Nxb Khoa học Xã hội, tr.421)
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Nhờ tiến hành đổi mới đất nước, Việt Nam đã trở thành một nước phát triển, là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. |
|
|
|
b) Việt Nam đã cơ bản giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. |
|
|
|
c) Trong quá trình đổi mới, Việt Nam chú trọng xây dựng nền kinh tế thị trường tự do, loại bỏ hoàn toàn sự can thiệp, điều tiết của nhà nước. |
|
|
|
d) Việc thay đổi cơ chế quản lý kinh tế đã dẫn đến sự thay đổi về định hướng phát triển và chế độ chính trị - xã hội ở Việt Nam. |
|
|
Câu 8: Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Tư liệu. “Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa là nghi lễ “cúng thế lính” xưa của nhân dân các làng An Hải, An Vĩnh và các tộc họ trên đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) để cầu bình an cho người lính Hoàng Sa trước khi lên đường làm nhiệm vụ. Đây là một lễ thức dân gian được các tộc họ trên đảo Lý Sơn tổ chức vào khoảng tháng 2 và tháng 3 âm lịch hàng năm.
Hàng trăm năm trước, những người con ưu tú của quê hương Lý Sơn, tuân thủ lệnh vua đi ra Hoàng Sa, Trường Sa đo đạc hải trình, cắm mốc chủ quyền, khai thác sản vật. Nhiều người ra đi không trở về, thân xác họ đã hòa mình vào biển cả mênh mông.
Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa trở thành một phong tục đẹp, một dấu ấn văn hóa tâm linh trong đời sống của các thế hệ người dân đảo Lý Sơn. Nghi lễ mang đậm tính nhân văn này đã được bảo tồn, duy trì suốt hơn 400 năm qua; tới năm 2013, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa được Bộ Văn hoá-Thể thao và Du lịch công nhận di sản văn hóa phi vật thể quốc gia.”
(Theo: Dương Anh, Lễ khao lề thế lính Hoàng Sa, Cục Di sản văn hóa, truy cập vào ngày 9/4/2025, từ https://dsvh.gov.vn/le-khao-le-the-linh-hoang-sa-3149 )
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Hoạt động của đội Hoàng Sa và Bắc Hải được tiến hành đều đặn, thường xuyên từ tháng 2 đến tháng 8 hằng năm. |
|
|
|
b) Hoạt động của Hải đội Hoàng Sa và Bắc Hải là chứng cứ lịch sử duy nhất cho thấy: Việt Nam là nhà nước đầu tiên xác lập và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. |
|
|
|
c) Việc duy trì lễ “khao lề” thế lính Hoàng Sa thể hiện: lòng biết ơn, tri ân công lao của các thế hệ đi trước; đồng thời tuyên truyền, giáo dục lòng yêu nước và ý thức bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. |
|
|
|
d) Học sinh THCS có thể đóng góp vào công cuộc đấu tranh bảo vệ chỉ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam trên Biển Đông bằng những biện pháp phù hợp. |
|
|
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước (năm 1986)?
Câu 2 (0,5 điểm): Đề xuất những biện pháp mà học sinh THCS có thể thực hiện để tận dụng thời cơ và khắc phục những hạn chế của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại.
PHẦN B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)
1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
C. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Câu 2. Vấn đề nào dưới đây đặt ra khi chúng ta khai thác và vận chuyển dầu khí?
A. Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô.
B. Đẩy mạnh việc xây dựng các nhà máy lọc dầu.
C. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường.
D. Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành.
Câu 3. Bản đồ cổ nào là bản đồ được Đỗ Bá sưu tập và biên soạn phản ánh về quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa?
A. At-lat Thế giới.
B. At-lat địa lí Việt Nam.
C. Đại Nam thống nhất toàn đồ.
D. Toàn tập Thiên Nam tứ chi lộ đồ thư.
Câu 4. Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đồng Nai.
B. Tây Ninh.
C. Hà Giang.
D. Kiên Giang.
Câu 5. Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Cửu Long
A. phía tây giáp vùng biển rộng lớn.
B. tiếp giáp với Cam-pu-chia.
C. nằm ở phía tây bắc của Tổ quốc.
D. tiếp giáp với vùng Tây Nguyên.
Câu 6. Sự liên kết giữa các đảo, quần đảo trên biển Đông đã
A. khai thác tối đa các dạng địa hình, căn cứ để tiến ra biển qua ngoại thương.
A. tăng chất lượng nước biển ven bờ, hạn chế ảnh hưởng thiên tai đến từ biển.
C. hình thành tuyến phòng thủ vững chắc, tạo thế liên hoàn biển-đảo-đất liền.
D. đảm bảo môi trường nước xa bờ ổn định, ít biến động, phát triển du lịch.
1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (1,0 điểm):
Câu 7: Đọc đoạn thông tin dưới đây, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai. Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.
Thông tin. “Văn minh châu thổ sông Cửu Long hình thành và phát triển trên vùng châu thổ sông Cửu Long. Nơi đây có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, bồi đắp phù sa tạo nên vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai màu mỡ, tạo điều kiện thuận lợi để cư dân sinh sống và sản xuất.”
|
Nhận định |
Đúng |
Sai |
|
a) Đồng bằng sông Cửu Long nằm ở hạ lưu sông Mê Công. |
|
|
|
b) Hoạt động sản xuất chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là nông nghiệp, giao thông đường sắt. |
|
|
|
c) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều nghệ thuật biểu diễn đặc sắc như ca trù, quan họ, hát xẩm. |
|
|
|
d) Nước biển dâng, kết hợp nắng nóng, gây xâm nhập mặn sâu vào đất liền, triều cường gia tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. |
|
|
1.3. Trắc nghiệm dạng thức trả lời ngắn (1,0 điểm):
Câu 8. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2021
|
Chỉ tiêu |
Đồng bằng sông Cửu Long |
Cả nước |
|
Diện tích gieo trồng lúa (triệu ha) |
3,89 |
7,23 |
|
Sản lượng lúa (triệu tấn) |
24,3 |
43,8 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chênh lệch với cả nước bao nhiêu tạ/ha? (Làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất).
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 9. Cho biểu đồ:
Năm 2021, có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn hơn năm 2010 bao nhiêu triệu tấn.
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 10. Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM, LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM Ở CHÂU THỔ SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 1961-2018
Giai đoạn có lượng mưa cao nhất ở châu thổ sông Hồng là bao nhiêu mm/năm.
Đáp án: …………………………………………………………………
Câu 11. Tỉnh Quảng Ninh có bao nhiêu huyện đảo?
Đáp án: …………………………………………………………………
II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)
Câu 1 (1,0 điểm): Trình bày vấn đề hợp tác quốc tế về biển của Việt Nam.
Câu 2 (0,5 điểm): Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu thổ sông Cửu Long.
Xem thử Đề GK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK1 Sử-Địa 9 Xem thử Đề GK2 Sử-Địa 9 Xem thử Đề CK2 Sử-Địa 9
Tham khảo đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 bộ sách khác có đáp án hay khác:
Xem thêm đề thi lớp 9 các môn học có đáp án hay khác:
Tài liệu giáo án lớp 9 các môn học chuẩn khác:
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k11 (2026):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi các môn học lớp 9 năm 2025 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi lớp 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 9 (các môn học)
- Giáo án Toán 9
- Giáo án Ngữ văn 9
- Giáo án Tiếng Anh 9
- Giáo án Khoa học tự nhiên 9
- Giáo án Vật Lí 9
- Giáo án Hóa học 9
- Giáo án Sinh học 9
- Giáo án Địa Lí 9
- Giáo án Lịch Sử 9
- Giáo án GDCD 9
- Giáo án Tin học 9
- Giáo án Công nghệ 9
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Đề thi Toán 9 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 mới (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 9 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 9 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 9 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 9 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 9 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 9 (có đáp án)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

