12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

Bài viết cập nhật bộ 12 chuyên đề Toán ôn thi vào lớp 10 và 10 đề minh họa năm 2025 có lời giải chi tiết giúp học sinh có thêm tài liệu ôn thi vào lớp 10 môn Toán.

12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ 12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

CHỦ ĐỀ 1. RÚT GỌN BIỂU THỨC VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN

BÀI 1. RÚT GỌN BIỂU THỨC KHÔNG CHỨA BIẾN

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Các hằng đẳng thức

Các hằng đẳng thức đã học:

• a2 + 2ab + b2 = (a + b)2;

• a2 - 2ab + b2 = (a - b)2

• (a - b)(a + b) = a2 - b2

• a+b3=a3+3a2b+3ab2+b3a3+b3+3aba+b

• ab3=a33a2b+3ab2b3a3b33abab

• A2=A=A  khi  A0A  khi  A<0

2. So sánh hai căn

Với A > B ≥ 0 thì ta có A>B.

3. Liên hệ phép nhân, phép chia và phép khai phương

• Khai phương của một tích: A.B=AB  A0,  B0. Đặc biệt A2=A.

• Khai phương của một thương: AB=AB  A0,  B>0.

4. Đưa thừa số vào trong, ra ngoài dấu căn

Với A, B, C ta có:

12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

5. Trục căn thức ở mẫu

Với A, B, C là các biểu thức và các biểu thức có nghĩa

12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HOẠ

Dạng 1. Biểu thức chứa căn bậc hai A = a±2bc (c ≥ 0).

Phương pháp giải: Biến đổi biểu thức trong căn dưới dạng bình phương.

a±2bc=m±nc2 suy ra a±2bc=m±nc.

Ví dụ 1. Rút gọn M = 4+23.

Hướng dẫn giải:

Ta có 4+23=12+213+32=1+32.

Do đó 1+32=3+1=3+1.

Vậy M = 4+23=3+1.

Ví dụ 2. Rút gọn N = 21123.

Hướng dẫn giải:

Ta có 21123 = 322323+232 = 3232.

Do đó 3232=323=233.

Vậy N = 21123=233.

Biểu thức có dạng A = a+bc±abc (b lẻ)

Ví dụ 3. Rút gọn E = 7+35±735.

Hướng dẫn giải:

Cách 1: Nhân hai vế với 2 và đưa về Dạng 1.

Ta có E214+235+14235

                  = 32+235+52+32235+52

                  = 3+52+352

                  = 3+5+35

                  = 3+5+35 = 6.

Khi đó E2 = 6 nên E = 32.

Cách 2: Bình phương hai vế và rút gọn.

Ta có A2 = 7+35+27+35735+735.

Vì A > 0 nên A = 18=32.

Dạng 2. Biểu thức chứa căn bậc b, dạng A = a+bc3±abc3

Phương pháp 1. Vận dụng hằng đẳng thức bậc 3 để đưa a+bcabc về luỹ thừa bậc 3. Khi đó A = m+nc33±mnc33 = m+nc±mnc.

Ví dụ 5. Rút gọn A = 527352+73.

Hướng dẫn giải:

Ta có 213=2213.221=527.

Do đó A = 21332+133 = 212+1 = -2.

⮚ Chú ý: Để kiểm tra a+bc=m+nc3 đúng hay chưa, ta có thể thử chiều ngược lại, thông thường nên thử với n = 1.

Phương pháp 2. Mũ ba hai vế và đưa về giải phương trình bậc ba

Vẫn với ví dụ trên, rút gọn: A = 527352+73.

Ta có: A352752+73527352+73.527352+73

                = -14 - 350493A ⇔ A3 + 3A + 14 = 0

Suy ra (A + 2)(A2 - 2A + 7) = 0 hay (A + 2)[(A - 1)2 + 6] = 0.

Do đó A + 2 = 0 (vì (A - 1)2 + 6 > 0 nên A = -2.

⮚ Chú ý: Từ Phương pháp 2, ta chứng minh một biểu thức dạng x=a+bc+abc hay x=a+bc3±abc3 là nghiệm của một phương trình bậc hai hay bậc ba (cách làm là luỹ thừa bậc hai hay bậc ba như trên ta có phương trình của đề bài).

Ví dụ 6. Chứng minh x=9+453+9453 là nghiệm của phương trình x3 - 3x - 18 = 0.

Hướng dẫn giải:

Ta có x=9+453+9453.

Suy ra x3 = 9+45+94539+4594539+453+9453

                = 18+381803x = 18 + 3x.

Do đó x3 - 3x - 18 = 0 nên x=9+453+9453.

Vậy x=9+453+9453 là nghiệm của phương trình x3 - 3x - 18 = 0.

III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Tính x = 4+747.

Bài 2. Rút gọn A = 513+43.

Bài 3. Tính Q = 2+221+2221.

Bài 4. Chứng minh tổng 185133+18+5133 là một số nguyên tố.

IV. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cách 1: Ta có x = 4+747

Suy ra x2=8+278277+127127+171 = 2.

Hay x2=2 nên x = 2.

Cách 2: Ta có x = 4+747.

Suy ra x2824+74782167 = 2.

Dễ thấy x > 0 nên x = 2.

Bài 2. Ta có A = 513+43=5232+2.23.1+12

                       = 523+12523+1=423

                       = 3223+131231=31

Vậy A = 31.

Bài 3. Q = 2+221+2221

Suy ra Q22+221+222122+2212221

                 = 22+2242122+264222+2222

                 = 22+222222+222 = 4.

Vì Q > 0 nên Q = 2.

Bài 4. Đặt x = 185133+18+5133.

Ta có x3185133+18+51333

              = 18513+18+513318513318+5133185133+18+5133

              = 36+318225133x = 36 - 3x.

Hay x3 = 36 - 3x nên x3 + 3x - 36 = 0, do đó x3x2+3x+12=0.

Do x2+3x+12=x+322+394>0 nên x = 3là số nguyên tố.


BÀI 2. RÚT GỌN VÀ TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC CHỨA BIẾN

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

• a - x = axa+x với a; x ≥ 0.                   

b3xx=b3x3=bxb2+bx+x với x ≥ 0.

mabc=ma+bcabca+bc=ma+bca2b2c (m, a, b, c ∈ ℤ; c ≥ 0; a2 ≠ b2c).

ma+bc=mabca+bcabc=mabca2b2c (m, a, b, c ∈ ℤ; c ≥ 0; a2 ≠ b2c).

II. CÁC DẠNG BÀI VÀ VÍ DỤ MINH HOẠ

Dạng 1. Rút gọn biểu thức

Phương pháp giải:

Bước 1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức

fx,  fx4: điều kiện xác định là f(x) ≥ 0.

• A = fxgx: điều kiện xác định là g(x) ≠ 0.

• A = fxgx: điều kiện xác định là g(x) > 0.

• A = fxgx:mxnx: điều kiện xác định là g(x) ≠ 0, n(x) ≠ 0, m(x) ≠ 0.

Bước 2. Quy đồng và rút gọn

• Phân tích các mẫu số từng phân thức thành nhân tử (nếu mẫu số có thể phân tích).

• Trong từng phân thức đơn lẻ, ta nên chú ý xem tử số có thể phân tích thành nhân tử rồi rút gọn với mẫu số hay không.

Ví dụ 1. Tìm điều kiện xác định của biểu thức A = x+5x3:x1x+3.

Hướng dẫn giải:

Điều kiện xác định x0x30x+30x10 hay x0x3x3x1, do đó x0x9x1.

Vậy điều kiện xác định của biểu thức A là x ≥ 0; x ≠ 9; x ≠ 1.

Ví dụ 2. Rút gọn biểu thức:

P = x+3x2+x+23x+x+2x5x+6:1xx+1 với x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9.

Hướng dẫn giải:

Với x ≥ 0; x ≠ 4; x ≠ 9, ta có

12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

Ví dụ 3. Rút gọn A = xx+2+2xx23x+4x4  x0,  x4.

Hướng dẫn giải:

Với x ≥ 0, x ≠ 4 ta có:

A = xx2x+2x2+2xx+2x2x+23x+4x2x+2

   = 2x4x+2x2=2x2x+2x2

   = 2x+2

Ví dụ 4. Rút gọn A = ab3ab3bb+2aaaabb+3a+3abba (với a ≥ 0; b ≥ 0; a ≠ b).

Hướng dẫn giải:

Với a ≥ 0; b ≥ 0; a ≠ b, ta có

12 Chuyên đề ôn thi Toán vào lớp 10 năm 2025

................................

................................

................................

Xem thử

Để học tốt lớp 10 các môn học sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi vào lớp 10 môn Toán (có đáp án) được các Giáo viên hàng đầu biên soạn theo cấu trúc ra đề thi Trắc nghiệm, Tự luận mới giúp bạn ôn luyện và giành được điểm cao trong kì thi vào lớp 10 môn Toán.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 9 sách mới các môn học