Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22 (có đáp án): Hydrogen halide. Muối halide

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 22 (có đáp án): Hydrogen halide. Muối halide

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là?

Quảng cáo

A. Liên kết ion;

B. Liên kết cho - nhận;

C. Liên kết cộng hóa trị phân cực;

D. Liên kết cộng hóa trị không cực;

Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic acid tương ứng;

B. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi giảm;

C. HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen;

D. Trong dãy hydrohalic acid, hydroiodic acid là acid mạnh nhất.

Quảng cáo


Câu 3. Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?

A. H2SO4 loãng;

B. HCl loãng;

C. HF loãng;

D. H2SO4 đặc nóng.

Câu 4. Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?

A. KF.3HCl

B. KF.KI

C. KF.3HF

D. KCl.3HF

Câu 5. Phản ứng giữa các chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?

Quảng cáo

A. Mg + HCl;

B. MnO2 + HCl;

C. Fe3O4 + HCl;

D. CaCO3 + HCl.

Câu 6. Bình chứa làm bằng chất liệu nào sâu đây có thể đựng được dung dịch acid HF?

A. Thủy tinh

B. Sắt

C. Chất dẻo

D. Nhôm

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Độ âm điện của bromine lớn hơn của iodine;

B. Tính acid của HF mạnh hơn của HCl;

C. Tính khử của HBr mạnh hơn của HCl;

D. Bán kính nguyên tử của chlorine lớn hơn của fluorine.

Quảng cáo

Câu 8. Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng một muối clorua kim loại ?

A. Ag

B. Fe

C. Cu

D. Al

Câu 9. Muối nào sau đây không tan trong nước?

A. Sodium fluoride;

B. Potassium chloride

C. Silver fluoride;

D. Silver iodide.

Câu 10. Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu hỏi. Cho bảng mô tả đặc điểm của hydrogen halide (HX) sau:

Công thức phân tử

Tên gọi

Độ dài liên kết (pm)

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

Hydrogen fluoride

92

569

HCl

Hydrogen chloride

127

432

HBr

Hydrogen bromide

141

366

HI

Hydrogen iodide

160

299

a. Các phân tử HX là phân tử không phân cực.

b. Độ dài liên kết các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

c. Năng lượng liên kết các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.

d. Độ bền liên kết của các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Số cặp electron dùng chung trong phân tử hydrogen halide là bao nhiêu?  

Câu 2. Cho các thông tin sau: (1) chất khí ở điều kiện thường; (2) các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau; (3) có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide; (4) ăn mòn thủy tinh. Liệt kê các thông tin đúng với hydrogen fluoride theo dãy số thứ tự tăng dần.                

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác