Chuyên đề dạy thêm Hóa học 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

Tài liệu chuyên đề dạy thêm Hóa học 10 sách Kết nối tri thức gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Hóa 10.

Chuyên đề dạy thêm Hóa học 10 Kết nối tri thức (có lời giải)

Xem thử chuyên đề Hóa học 10 KNTT

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Hóa học 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề dạy thêm Hóa học 10 Kết nối tri thức gồm 7 Chương với nhiều dạng bài đa dạng và bài tập đầy đủ các mức độ:

Xem thử chuyên đề Hóa học 10 KNTT

Chuyên đề Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học lớp 10

A. PHẦN LÍ THUYẾT

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 5: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

* Nguyên tắc sắp xếp

- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột (trừ nhóm VIIIB).

* Cấu tạo bảng tuần hoàn

- Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô trong bảng tuần hoàn.

Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử Z

- Chu kì: là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân tăng dần.

Số thứ tự chu kì = số lớp electron

- Nhóm nguyên tố: là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.

Số thứ tự nhóm nguyên tố = số electron hóa trị

Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng + phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa.

* Phân loại nguyên tố

- Nguyên tố s: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp s. Gồm nhóm IA, IIA và He.

- Nguyên tố p: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp p. Gồm nhóm IIIA - VIIIA (trừ He).

- Nguyên tố d: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp d. Gồm nhóm IB – VIIIB.

- Nguyên tố f: là nguyên tố mà electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp f

II. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT

2.1. Phần tự luận

Câu 1: Chu kì 2 gồm các nguyên tố cùng có hai lớp electron. Hỏi các nguyên tố nào sau đây thuộc về chu kì 2? Mg (Z = 12), Li (Z = 3), P (Z = 15), F ( Z= 9).

Câu 2: Nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 21 và 35. Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X, Y (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.

Câu 3: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Câu 4: Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6);

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19);

c) Helium (Z = 2), neon ( Z = 10), argon (Z = 18).

Câu 5: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3.

Câu 6: Nitrogen là thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thực vật. Biết nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7.

a) Viết cấu hình electron của nitrogen.

b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?

c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Câu 7: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết: 12Mg, 15P, 26Fe, 18Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây.

a) Nguyên tố s, p, d hay f?

b) Nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm?

Câu 8: Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15, có trong thành phần của một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Câu 9: Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dung để sản xuất các loại diêm, thuốc súng, pháo hoa,… Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA.

a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?

b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?

c) Viết cấu hình electron nguyên tử của S.

d) S là nguyên tố kim loại hay phi kim?

Câu 10: Sự phân bố electron trong nguyên tử của ba nguyên tố như sau: X: (2/8/1); Y (2/5); Z (2/8/8/1). Hãy xác định vị trí của các nguyên tố này trong bảng tuần hoàn.

Câu 11: Xác định vị trí (ô, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn của các nguyên tố sau:

a) X: có số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.

b) Y: Nguyên tử có 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.

c) Z: Nguyên tử có 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.

d) T: Nguyên tử có số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gỉ.

Câu 12: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố và xác định tên nguyên tố:

a) Chu kì 3, nhóm IIIA, được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo, cụ thể là tạo ra các chi tiết cho xe ô tô, xe tải, tàu hỏa, tàu biển và cả máy bay.

b) Chu kì 4, nhóm IB, được sử dụng rất nhiều trong sản xuất các nguyên liệu như dây điện, que hàn, tay cầm, các đồ dùng nội thất trong nhà, các tượng đúc, nam châm điện từ, các động cơ máy móc,…

Câu 13: Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố X, Y trong bảng tuần hoàn.

Câu 14: Cation M3+ và anion Y2– đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Hãy xác định vị trí của các nguyên tố M, Y trong bảng tuần hoàn.

2.2. Đáp án phần tự luận

Câu 1: Chu kì 2 gồm các nguyên tố cùng có hai lớp electron. Hỏi các nguyên tố nào sau đây thuộc về chu kì 2? Mg (Z = 12), Li (Z = 3), P (Z = 15), F ( Z= 9),

Đáp án:

+ Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 chu kì 3.

+ P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 chu kì 3.

+ Li (Z = 3): 1s22s1 chu kì 2.

+ F (Z = 9): 1s22s22p5 chu kì 2.

Câu 2: Nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 21 và 35. Viết cấu hình electron, từ đó xác định vị trí của X, Y (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm) trong bảng tuần hoàn.

Đáp án:

+ X (Z = 21): 1s22s22p63s23p63d14s2 ô số 24, chu kì 4, nhóm IIIB.

+ Y (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s24p5 ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.

Câu 3: Viết cấu hình electron và xác định vị trí của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn. Cho biết chúng thuộc khối nguyên tố nào (s, p, d, f) và chúng là kim loại, phi kim hay khí hiếm:

a) Neon tạo ra ánh sáng màu đỏ khi sử dụng trong các ống phóng điện chân không, được sử dụng rộng rãi trong các biển quảng cáo. Cho biết Ne có số hiệu nguyên tử là 10.

b) Magnesium (Mg) được sử dụng để làm cho hợp kim bền nhẹ, đặc biệt được sử dụng cho ngành công nghiệp hàng không. Cho biết Mg có số hiệu nguyên tử là 12.

Đáp án:

a) Ne (Z = 10): 1s22s22p6 ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA, thuộc nguyên tố p, khí hiếm.

b) Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA, thuộc nguyên tố s, kim loại.

Câu 4: Dãy nào gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau? Vì sao?

a) Oxygen (Z = 8), nitrogen (Z = 7), carbon (Z = 6);

b) Lithium (Z = 3), sodium (Z = 11), potassium (Z = 19);

c) Helium (Z = 2), neon ( Z = 10), argon (Z = 18).

Đáp án:

a)

+ O (Z = 8): 1s22s22p4 nhóm VIA

+ N (Z = 7): 1s22s22p3 nhóm VA

+ C (Z = 6): 1s22s22p2 nhóm IVA

Tính chất hóa học khác nhau, do không cùng nhóm A.

b)

+ Li (Z = 3): 1s22s1 nhóm IA

+ Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 nhóm IA

+ K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1 nhóm IA

Tính chất hóa học tương tự nhau, do cùng nhóm IA (kim loại kiềm).

c)

+ He (Z = 2): 1s2 nhóm VIIIA

+ Ne (Z = 10): 1s22s22p6 nhóm VIIIA

+ Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6 nhóm VIIIA

Tính chất hóa học tương tự nhau, do cùng nhóm VIIIA (khí hiếm).

Câu 5: Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA.

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3.

Đáp án:

a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IIA:

1s22s22p63s23p64s2

b) Nguyên tố khí hiếm thuộc chu kì 3:

1s22s22p63s23p6

Câu 6: Nitrogen là thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển và sinh sản của thực vật. Biết nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7.

a) Viết cấu hình electron của nitrogen.

b) Nitrogen là nguyên tố s, p, d hay f?

c) Nitrogen là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Đáp án:

a) N (Z = 7): 1s22s22p3.

b) N thuộc nguyên tố p.

c) N là phi kim.

Câu 7: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết: 12Mg, 15P, 26Fe, 18Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây.

a) Nguyên tố s, p, d hay f?

b) Nguyên tố phi kim, kim loại hay khí hiếm?

Đáp án:

+ Mg (Z = 12): ô 12, chu kì 3, nhóm IIA nguyên tố s, kim loại.

+ P (Z = 15): ô 15, chu kì 3, nhóm VA nguyên tố p, phi kim.

+ Fe (Z = 26): ô 12, chu kì 4, nhóm VIIIB nguyên tố d, kim loại.

+ Ag (Z = 18): ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA nguyên tố p, khí hiếm.

Câu 8: Nguyên tố phosphorus (P) có Z = 15, có trong thành phần của một loại phân bón, diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium (Ca) có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của hai nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Đáp án:

+ P (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 (ô 15, chu kì 3, nhóm VA) nguyên tố p, phi kim.

+ Ca (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2 (ô 20, chu kì 4, nhóm IIA) nguyên tố s, kim loại.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 Kết nối tri thức. Để mua tài liệu, mời Thầy/Cô xem thử:

Xem thử chuyên đề Hóa học 10 KNTT

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên