Đốt cháy hiđrocacbon và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Đốt cháy hiđrocacbon và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Đốt cháy hiđrocacbon và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp giải

Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon tạo thành khí cacbon đioxit và hơi nước

CH4+2O2t0CO2+2H2O

C2H4+3O2t02CO2+2H2O

2C2H2+5O2t04CO2+2H2O

Tổng quát:

CnH2n+22k +3n+1k2O2to nCO2 +n+1kH2O

- Để giải các bài tập đốt cháy hiđrocacbon cần nắm vững:

+ Các phương pháp xử lý số liệu

+ Các phương pháp giải đặc trưng: phương pháp bảo toàn nguyên tố, phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp trung bình

- Mọi hiđrocacbon đều là CxHy hay CnH2n+2-2k (k = số vòng + số liên kết π)

nCxHy=nH2OnCO21k

+ Nếu k = 0 nCxHy=nH2OnCO2

+ Nếu k = 1 nH2O=nCO2

+ Nếu k = 2  nCxHy=nCO2nH2O

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp gồm CH4, C2H6, C3H8 và C3H6 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 20,6 gam nhưng khối lượng dung dịch giảm 7,4 gam. Số mol C3H6 trong hỗn hợp là

A. 0,02

B. 0,04

C. 0,08

D. 0,12

Lời giải chi tiết

Ta có: mbìnhtăng =mCO2+mH2O=20,6  gam

Và mdung dịch giảm =mCaCO3mCO2mH2O=7,4  gam

mCaCO3=28  gam

nCaCO3=28100=0,28  mol

nCO2=nCaCO3=0,28  mol

nH2O=20,60,28.4418=0,46  mol

nCH4,C2H6,C3H8=0,460,28=0,18mol

nC3H6=0,20,18=0,02  mol

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, CH4, C2H2, C4H6 bằng V lít khí O2 vừa đủ (đktc) thu được 28,16 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 8,28 và 27,776

B. 8,88 và 21,056

C. 8,28 và 21,056

D. 8,88 và 27,776

Lời giải chi tiết

Bảo toàn khối lượng cho hỗn hợp: mhỗn hợp = mC + mH

→ mhỗn hợp = 12.0,64 + 2.0,6 = 8,88 gam

Bảo toàn nguyên tố O cho phản ứng: 2nO2=2nCO2+nH2O

V=VO2=0,94.22,4=21,056 lít

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 65 cm3 trong đó có 25 cm3 oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của hiđrocacbon là:

A. C­4H10.                        

B. C4H6.                          

C. C5H10.                        

D. C3H8

Câu 2: 1 m3 khí thiên nhiên có chứa 80% thể tích khí metan. Lượng oxi cần dùng để đốt cháy toàn bộ khí metan trên là: ( Biết hiệu suất đốt cháy bằng 85%, các khí ở điều kiện chuẩn)

A. 680 lít                        

B. 800 lít                         

C. 850 lít                         

D. 1882,35 lít

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 l khí metan thu được thể tích CO2 là:

A. 11,2 l                

B. 22,4 l                          

C. 33,6 l                          

D. 44,8 l

Câu 4: Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy 10 lít khí metan là:

A. 10 lít                

B. 20 lít                           

C. 30 lít                          

D. 40 lít

Câu 5: Đốt cháy 1 khí trong dãy đồng đẳng của metan thi được 4,48 lít CO2 và 6,72 lít H2O. Xác định CTPT của khí đã dùng

A. C2H6                

B. C3H8                           

C. C4H10                         

D. C5H12

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí etilen ở (đktc)  trong không khí chứa 20% O2 về thể tích. Thế tích không khí cần lấy là:
A. 10,08 lít                     

B. 50,4 lít                        

C. 13.44 lít                              

D. 0,896 lít

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư (Ca(OH)2), sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa. Giá trị của m là:           
A. 0,42 gam                    

B.  0,84 gam                   

C. 1,14 gam                             

D. 1,53 gam

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp metan và etilen thu được sản phẩm là H2O và CO2. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2.  Sau phản ứng thấy bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 11 gam. Giá trị của m là:

A.  1,3 gam                     

B. 3,6  gam                     

C. 4,1 gam                      

D. 4,8 gam

Câu 9: Trong phản ứng cháy giữa etilen và oxi, tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra là:

A. 1 : 3                           

B. 1 : 1                                      

C. 2 : 1                           

D. 1 : 2

Câu 10: Đốt cháy 6,72 lít etilen ở đktc, thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn là:

A. 8,96 lít                        

B. 44,8 lít                        

C. 13,44 lít                      

D. 2,24 lít

ĐÁP ÁN

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

B

D

A

B

A

B

A

B

B

D

Bài tập bổ sung

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 alkane thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là             

A. 37,5 (g).                                      

B. 52,5 (g).                   

C. 15 (g).                                         

D. 42,5 (g).                   

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít gồm C3H6 và C2H6 thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,4 mol. Phần trăm (%) thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là    

A. 50% và 50%.         

B. 30% và 70%.          

C. 70% và 30%.     

D. 20% và 80%.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một alkyne thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 7,437.              

B. 2,479.              

C. 4,958.              

D. 3,7185.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai alkane thu được 0,72 gam nước. Cho sản phẩm đốt cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là   

A. 0,3 (g).   

B. 3,0 (g).   

C. 0,6 (g).   

D. 6,0 (g).

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm acetylene và một hydrocarbon X, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử và thành phần % thể tích của X có trong hỗn hợp là

A. C2H6; 50%.               

B. C4H8; 67%.                

C. CH4; 50%.                 

D. C4H10; 25%.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên