Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập (hay, chi tiết)
Với bài viết Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
Phản ứng tráng gương của Glucozơ và cách giải bài tập
A. Lý thuyết và phương pháp giải
- Đun nóng chất béo với nước, có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo:
(RCOO)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH + C3H5(OH)3
Chất béo Axit béo Glixerol
Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân.
- Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa hay phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm.
- Lưu ý khi làm bài tập:
+ Trong phản ứng thủy phân chất béo, ta luôn có: nchất béo p/ư = nglixerol sinh ra.
+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mtrước = msau
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH, thu được 0,368 kg glixerol và m kg hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng xà phòng bánh thu được là bao nhiêu? Biết muối của các axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng.
A. 15,69kg.
B. 20kg.
C. 17kg.
D. 18kg.
Lời giải:
Áp dụng ĐLBTKL:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
8,58 + 1,2 = 0,368 + mmuối của axit béo
=> mmuối của axit béo = 9,412 (kg)
Do muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng:
=> m xà phòng = 9,412 : 0,6 = 15,69 (kg)
Đáp án A
Ví dụ 2: Đun nóng 4,45 gam chất béo với dung dịch NaOH. Khối lượng glixerol thu được là:
A. 0,46 gam
B. 1,2 gam
C. 0,75 gam
D. 2 gam
Lời giải:
nchất béo= 5.10-3 mol
+ 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
5.10-3 5.10-3 mol
=> Khối lượng glixerol thu được là 5.10-3. 92 = 0,46 gam
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 4,6.
B. 9,2.
C. 14,4.
D. 27,6.
Lời giải:
+ 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
0,1 0,1 mol
=>Khối lượng glixerol thu được là 0,1. 92 = 9,2 gam
Đáp án B
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được
A. etanol và muối của axit béo.
B. glixerol và axit béo.
C. glixerol và muối của axit béo.
D. glixerol và dung dịch kiềm.
Lời giải:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
Đáp án C
Câu 2: Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây?
A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
Lời giải:
Đầu tiên miếng mỡ nổi do mỡ không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng nhất.
Đáp án A
Câu 3: Cho m gam tristearin tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được 2,76 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 22,5.
B. 26,7.
C. 27,6.
D. 92.
Lời giải:
+ 3H2O 3C17H35COOH + C3H5(OH)3
0,03 0,03 mol
Khối lượng tristearin thu được là 0,03. 890 = 26,7 gam
Đáp án B
Câu 4: Tính lượng triolein (C17H33COO)3C3H5 cần để điều chế 5,52 kg glixerol? Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.
A. 45 kg.
B. 48,2 kg.
C. 66,3 kg.
D. 66,47 kg.
Lời giải:
ntriolein = nglixerol = 0,06 kmol
Suy ra khối lượng triolein là 0,06.884 = 53,04 kg
Do hiệu suất của phản ứng là 80% nên khối lượng triolein thực tế là
53,04 : 0,8 = 66,3 kg
Đáp án C
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 17 gam chất béo cần dùng vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là
A.15 gam.
B. 16,5 gam.
C. 17,4 gam.
D. 17,56 gam.
Lời giải:
Phương trình phản ứng:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
0,06 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
17 + 0,06. 40 = 0,02.92 + mmuối của axit béo
=> mmuối của axit béo = 17,56 (g)
Đáp án D
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 8,58 kg một loại chất béo cần vừa đủ 1,2 kg NaOH. Sản phẩm thu được gồm 0,92 kg glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng của hỗn hợp các muối thu được là
A. 9,72 kg
B. 8,86 kg
C. 5,96 kg
D. 5 kg
Lời giải:
Áp dụng ĐLBTKL:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
=> 8,58 + 1,2 = 0,92 + mmuối của axit béo
=> mmuối của axit béo = 8,86 (kg)
Đáp án B
Câu 7: Đun nóng 6,5 tấn một chất béo có dạng với lượng dung dịch NaOH dư. Khối lượng xà phòng chứa 83% muối C17H35COONa thu được là
A. 8,1 tấn
B. 8,9 tấn
C. 7 tấn
D. 7,1 tấn
Lời giải:
nchất béo =
+ 3NaOH 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
Theo phương trình hóa học:
=3nchất béo 21910,11 mol
tấn
mxà phòng = 6,7 :0,838,1 tấn
Đáp án A
Câu 8: Một loại chất béo có khối lượng trung bình Mtb =880 đvC. Từ 88 kg chất béo tác dụng với NaOH dư sẽ điều chế được bao nhiêu kg xà phòng có 10% chất phụ gia.
A. 50,45 kg.
B. 90,8 kg.
C. 100,89 kg.
D. 150,56 kg.
Lời giải:
nchất béo = 100 mol
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
100 300 100 mol
Bảo toàn khối lượng ta có:
maxit béo + mNaOH = mglixerol + mmuối của axit béo
88 + 300.10-3.40 = 100.10-3.92 + mmuối của axit béo
=> mmuối của axit béo = 90,8 (kg)
Do xà phòng có 10% phụ gia nên khối lượng xà phòng cần tìm là
90,8 : 0,9 = 100,89 kg
Đáp án C
Câu 9: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 2 lít dung dịch NaOH x M. Sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 184 g glixerol. Giá trị của x là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
nNaOH = 3.nglixerol = 3.2= 6 mol
=> CM = x = 6 : 2 = 3 M
Đáp án A
Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam chất béo cần vừa đủ 0,03 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,18 gam xà phòng. Giá trị của m là
A. 2,97 gam
B. 4,45 gam
C. 8,9 gam
D. 17,8 gam
Lời giải:
nNaOH = 3 nglixerol => n glixerol = 0,01 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m glixerol
=> m chất béo = m xà phòng + m glixerol - m NaOH = 9,18 + 0,01. 92 - 0,03.40 = 8,9 gam
Đáp án C
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
- Thủy phân tinh bột, xenlulozơ và cách giải bài tập
- Tính số mắt xích polime và cách giải bài tập
- Bài tập nhận biết, phân biệt các hợp chất hữu cơ và cách giải
- Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải
- Bài tập về độ rượu và cách giải
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
- Giải bài tập Hóa học 9
- Giải sách bài tập Hóa 9
- Đề thi Hóa học 9
- Wiki 200 Tính chất hóa học
- Wiki 3000 Phản ứng hóa học quan trọng
Tủ sách VIETJACK shopee luyện thi vào 10 cho 2k9 (2024):
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti's ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L'Oreal mua 1 tặng 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 9
- Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 9
- Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Toán 9
- Giải sách bài tập Toán 9
- Đề kiểm tra Toán 9
- Đề thi vào 10 môn Toán
- Chuyên đề Toán 9
- Giải bài tập Vật lý 9
- Giải sách bài tập Vật Lí 9
- Giải bài tập Hóa học 9
- Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
- Giải bài tập Sinh học 9
- Giải Vở bài tập Sinh học 9
- Chuyên đề Sinh học 9
- Giải bài tập Địa Lí 9
- Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập Địa Lí 9
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
- Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
- Giải bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 9
- Giải Vở bài tập Lịch sử 9
- Giải bài tập GDCD 9
- Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
- Giải sách bài tập GDCD 9
- Giải bài tập Tin học 9
- Giải bài tập Công nghệ 9