Tỉ số phần trăm lớp 5 (có lời giải)
Bài viết Chuyên đề Tỉ số phần trăm lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.
Tỉ số phần trăm lớp 5 (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. Muốn Tìm Tỉ Số Phần Trăm Của Hai Số a và b:
- Tìm thương của a và b: a : b.
- Lấy thương vừa tìm được nhân với 100, viết ký hiệu % vào sau kết quả.
Ví Dụ: Tính tỉ số phần trăm của 3 và 8.
Giải Tỉ số phần trăm của 3 và 8 là:
(3 : 8) × 100% = 37,5%
Đáp Số: 37,5%
II. Một Số Ví Dụ:
Ví Dụ 1: Tính:
a) 71,5% + 21,9% b) 90% - 37%
c) 3,4% × 5 d) 75,68% : 4
Giải
a) 71,5% + 21,9% = 93,4%. b) 90% - 37% = 53%.
c) 3,4% × 5 = 17%. d) 75,68% : 4 = 18,92%
Ví Dụ 2: Một nông trường đặt kế hoạch năm 2005 đạt năng suất lúa 8,2 tấn trên 1ha. Nhưng thực tế mỗi héc ta ruộng của nông trường thu hoạch được 9,02 tấn trên 1 ha. Hỏi nông trường đó thực hiện được:
a/ Bao nhiêu phần trăm kế hoạch?
b/ Vượt mức kế hoạch là bao nhiêu phần trăm?
Giải
a) Nông trường đã thực hiện được số phần trăm so với kế hoạch là:
9,02 : 8,2 × 100% = 110%.
b) Vượt mức kế hoạch số phần trăm là: 110% - 100% = 10%.
Đ/S: a) 110% b) 10%.
Ví Dụ 3: Năm 2005 ngành lâm nghiệp nước ta trồng được 123120 ha rừng, trong đó rừng do các đơn vị của địa phương trồng là 108934 ha, còn lại là do các đơn vị lâm nghiệp trung ương trồng. Tính tỉ số phần trăm của diện tích rừng do các đơn vị trung ương trồng so với diện tích rừng do các đơn vị địa phương trồng?
Giải
Số ha rừng do các đơn vị lâm nghiệp trung ương trồng là:
123120 - 108934 = 14186 (ha)
Tỉ số phần trăm diện tích rừng do các đơn vị trung ương trồng so với diện tích rừng do các đơn vị địa phương trồng:
14186 : 108934 × 100% = 13,02%
Đ/S: 13,02%.
Ví Dụ 4: Năm 1975 số dân nước ta là 47,6 triệu người và số trường học phổ thông là 11 856 trường. Năm 1985 số dân nước ta đã là 59,6 triệu người và số trường học phổ thông là 13 157 trường. Hỏi trong 10 năm đó, số dân đã tăng bao nhiêu phần trăm? Số trường học đã tăng bao nhiêu phần trăm?
Giải
Tỉ số phần trăm giữa số dân nước ta năm 1985 so với 1975 là:
59,6 : 47,6 × 100% = 125,21%.
Tỉ số phần trăm giữa số trường học năm 1985 so với năm 1975 là:
13157 : 11856 × 100% = 110,97%.
Số dân năm 1985 đã tăng so với năm 1975 số phần trăm là:
125,21% - 100% = 25,21%
Số trường học năm 1985 đã tăng so với năm 1975 số phần trăm là:
110,97% - 100% = 10,97%
Đ/S: 25,21%; 10,97%.
Bài tập tự luyện
Bài 1: Điền số thích hợp vào dấu (...):
1. Tỉ số phần trăm giữa 0,063 và 12,6 là : ..............%
2. Tỉ số phần trăm giữa 0,32 và 128 là : .....%
3. Tỉ số phần trăm giữa 1,35 và 18 là : ......%
4. Tỉ số phần trăm giữa 2,88 và 4,8 là : ......%
5. Tỉ số phần trăm giữa 3 và 4 là : .....%
6. Tỉ số phần trăm giữa 4,75 và 38 là : ......%
7. Tỉ số phần trăm giữa 11,7 và 10,4 là : .....%
8. Tỉ số phần trăm giữa 13,2 và 8,25 là : ......%
9. Tỉ số phần trăm giữa 13,5 và 10,8 là : ......%
10. Tỉ số phần trăm giữa 36,55 và 86 là : .....%
11. Tỉ số phần trăm của 3,24 và 43,2 là: .....%.
12. Tỉ số phần trăm giữa 4,77 và 318 là.......%
13. Tính: 318,5% : 5 = ...%
14. Tỉ số phần trăm của 5,175 và 34,5 là: ............%.
Bài 2: Chọn phương án đúng
1. Tỉ số phần trăm giữa 7,168 và 5,6 là:
Α. 78,125%;
Β. 12,8%;
C.128%;
D.1,28%.
2. Tỉ số phần trăm giữa 553,8 và 213 là:
A. 0,26%;
Β. 26%;
C.. 2,6%;
D. 260%.
3. Cho hai số 10,35 và 45. Tỉ số phần trăm của tổng hai số đó với 45 là:
A. 18,6%;
Β. 43,4%;
C. 23%;
D. 123%.
4. Trong sọt có 56 quả cam và 84 quả quýt. Tỉ số phần trăm của số cam so với tổng số cam và quýt là: .........%
A.150%;
Β. 66,6%;
C. 60%;
D.40%.
Bài 3: Cho 3 số, số thứ hai bằng số thứ nhất và số thứ nhất bằng 50% số thứ ba. Hãy tính số thứ ba, biết tổng của ba số là 1950.
Bài 4: Hiệu hai số là 423, biết rằng 50% số thứ nhất bằng 20% số thứ hai. Tìm số bé.
Bài 5: Nhân dịp đầu năm học một cửa hàng giảm giá bán từ 800 000 đồng xuống 640 000 đồng một chiếc cặp. Vậy cửa hàng đã giảm đi số phần trăm là bao nhiêu?
Bài 6: Dân số huyện An Bình hàng năm tăng 1,6%. Cuối năm 2011 huyện đó có 93750 người. Đến cuối năm 2013, huyện này tăng thêm bao nhiêu người?
Bài 7: Một trại nuôi gia cầm có 40% số con gà, 25% số con vịt, còn lại 231 con ngan. Trại đó có tất cả bao nhiêu con gia cầm.
Bài 8: Cạnh hình vuông tăng 10% thì diện tích hình vuông đó tăng thêm bao nhiêu %?
Bài 9: Một đội trồng từng có 70 công nhân nữ và 90 công nhân nam. Sau đó đội tăng thêm 2 công nhân nữ và chuyển đi 2 công nhân nam. Hỏi hiện nay số công nhân nữ bằng bao nhiêu phần trăm số công nhân cả đội?
Bài 10: Cho số thập phân 260270,8 chuyển dấu phẩy sang bên trái hai hàng ta được số mới. Tìm tỉ số phần trăm của số mới với số đã cho?
Bài 11: Một người có một tấm vải, sau khi cắt đi tấm vải, rồi cắt lấy đi tiếp 50% tấm vải đó thì còn lại mảnh vải dài 4m. Hỏi cả tấm vải đó dài bao nhiêu mét?
Bài 12: Một xưởng may, theo kế hoạch năm 2014 phải may 26125 chiếc áo, nhưng xưởng đã may được 26543 chiếc áo. Vậy xưởng may đã may vượt kế hoạch số phần trăm là?
Bài 13: Cho hai số, biết số lớn bằng 75% tổng hai số và số lớn hơn số bé là 20,5 đơn vị. Tìm số lớn.
Bài 14: Nếu tăng bán kính một hình tròn lên 2 lần thì chu vi hình tròn đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 15: Một hình chữ nhật tăng bao nhiêu phần trăm nếu chiều dài giảm 20% số đo của nó và chiều rộng tăng thêm 30% số đo của nó. Diện tích hình chữ nhật đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm?
Bài 16: Hai số có tổng bằng 787,5. Biết 75% số thứ nhất bằng 60% số thứ hai. Tìm số thứ nhất.
................................
................................
................................
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:
(Chuyên đề Toán lớp 5) Thay đổi vị trí dấu phẩy của số thập phân
(Chuyên đề Toán lớp 5) Các bài toán về giá bán, vốn, lãi. Lãi suất ngân hàng
(Chuyên đề Toán lớp 5) Tìm giá bán, giá gốc sau khi giảm giá hoặc tăng giá so với dự định
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)