Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm lớp 5 (có lời giải)

Bài viết Chuyên đề Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm lớp 5 đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập đa dạng có lời giải từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & Phụ huynh có thêm tài liệu dạy môn Toán lớp 5.

Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm lớp 5 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Chuyên đề Toán lớp 5 nâng cao (Lý thuyết + Bài tập có lời giải) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. Tìm số a khi biết n% của a bằng k:

- Cách 1: a = k × 100 : n.

- Cách 2: a = k : n × 100.

Ví Dụ: Biết 17% của một số bằng 51. Hãy tìm số đó?

Giải

Cách 1: Số cần tìm là:

51 × 100 : 17 = 300.

Cách 2: Số cần tìm là:

51 : 17 × 100 = 300.

Đ/S: 300.

II. Một Số Ví Dụ:

Ví Dụ 1: Đậu phộng đem ép thì được 35% dầu ăn. Hỏi muốn có 70 kg dầu ăn thì cần bao nhiêu tạ đậu phộng?

Quảng cáo

Giải

Số tạ đậu phộng cần để ép 70 kg dầu ăn là:

70 : 35 × 100 = 200 (kg) = 2 (tạ)

Đáp Số: 2 tạ.

Ví Dụ 2: Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Giải

Tỉ số phần trăm chiều dài tấm vải sau khi gặt so với chiều dài tấm vải ban đầu là:

100% - 2% = 98%.

Chiều dài tấm vải trước khi giặt là:

24,5 × 100 : 98 = 25 (m)

Đáp Số: 25 (m)

Quảng cáo
-->

Ví Dụ 3: Bán một chiếc xe đạp với giá 520 000 đồng thì được lãi 30% giá bán.

Hỏi giá vốn của chiếc xe đạp đó?

Chú ý: Giá bán = giá vốn + lãi; Giá vốn = giá bán – lãi

Giải

Số tiền lãi khi bán chiếc xe là:

520 000 : 100 × 30 = 156 000 (đồng)

Giá vốn của chiếc xe đạp là:

520 000 – 156 000 = 364 000 (đồng)

Đáp Số: 364 000 (đồng)

Ví Dụ 4: Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn số điểm 10 là 5%”. Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10, hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn? (Ai cũng được kiểm tra)

Giải

Tỉ số phần trăm số bài điểm 9 so với số bài kiểm tra cả lớp là:

25% - 5% = 20%.

Quảng cáo

Tổng tỉ số phần trăm số bài điểm 10 và 9 so với số bài kiểm tra cả lớp là:

25% + 20% = 45%.

Số học sinh cả lớp là:

18 × 100 : 45 = 40 (học sinh)

Đáp Số: 40 học sinh.

Ví Dụ 5: Đầu năm học trường em có số học sinh trai và gái bằng nhau. Trong học kỳ I trường nhận thêm 15 em gái và 5 em trai. Vì vậy số học sinh gái chiếm 51% tổng số học sinh. Hỏi đầu năm học trường em có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

Giải

Số ố học sinh trai trong học kì I là:

15 – 5 = 10 (học sinh)

Tỉ số phần trăm số học sinh trai so với tổng số học sinh trong học kì I là:

100% - 51% = 49%.

Số học sinh gái hơn số học sinh trai là:

51% - 49% = 2%

Tổng số học sinh trong học kì I là:

10 : 2 × 100 = 500 (học sinh)

Số học sinh của trường đầu năm học là:

500 – 15 – 5 = 480 (học sinh)

Số học sinh trai (gái) của trường đầu năm học là:

480 : 2 = 240 (học sinh)

Đáp Số: 240 học sinh gái; 240 học sinh trai.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Tìm một số biết 37,5% của số đó là 420.

Bài 2: Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5 m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu?

Bài 3: Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%”. Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn?

Bài 4: Giảm cạnh một hình vuông đi 20% ta được một hình vuông mới có chu vi bằng 161,28cm. Vậy chu vi hình vuông ban đầu là bao nhiêu cm?

Bài 5: Lúc đầu số lít dầu ở can thứ nhất bằng 40% số dầu ở can thứ hai. Người ta đổ 3 lít dầu từ can thứ hai sang can thứ nhất thì số dầu ở hai can bằng nhau. Hỏi lúc đầu cả hai can có bao nhiêu lít dầu?

Bài 6: Giá tiền 1 kg gạo tẻ là 7 200 đồng và bằng 80% giá tiền 1 kg gạo nếp. Vậy giá tiền 1 kg gạo nếp là bao nhiêu đồng?

Bài 7: Nam mua bút và vở hết 88000 đồng. Số tiền mua vở bằng 120% số tiền mua bút. Nam mua vở hết ............ đồng.

Bài 8: Một cửa hàng nhập về một số đường để bán nhân dịp Tết Nguyên đán. Buổi sáng, cửa hàng bán được 84kg đường bằng 60% tổng số đường nhập về. Buổi chiều bán được 47 kg đường. Vậy cửa hàng còn lại ............ kg đường.

Bài 9: Một hình thang có đáy lớn là 40cm, cạnh đáy bé bằng 60% cạnh đáy lớn. Biết diện tích hình thang bằng 0,272 m². Độ dài đường cao của hình thang đó là .............m.

Bài 10: Ở một nhà máy có ba tổ công nhân. Nếu lấy 20% số công nhân ở tổ một chia đều cho hai tổ còn lại thì số công nhân ba tổ bằng nhau. Nếu tổ một có thêm 8 công nhân thì số công nhân của tổ một bằng tổng số công nhân của hai tổ kia. Vậy tổ một có ...... công nhân.

Bài 11: Một hình thang có số đo cạnh đáy bé là 4,5m và bằng 60% đáy lớn. Nếu giảm cạnh đáy lớn 1,6m thì diện tích hình thang giảm đi 5,4m². Tính diện tích hình thang đó.

Bài 12: Một hình vuông có diện tích bằng 125% diện tích một hình chữ nhật. Biết cạnh hình vuông là 15cm và chiều rộng hình chữ nhật là 12,5cm. Tính chu vi hình chữ nhật.

Bài 13: Tính chu vi hình vuông biết, nếu giảm độ dài cạnh của một hình vuông đó đi 10% thì chu vi của hình vuông đó giảm đi 12,8cm.

Bài 14: Một tấm vải sau khi giặt bị co mất 2% chiều dài ban đầu. Giặt xong tấm vải chỉ còn 24,5m. Hỏi trước khi giặt tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài 15: Bán một chiếc xe đạp với giá 520 000 đồng thì được lãi 30% giá bán. Hỏi giá vốn của chiếc xe đạp đó?

Bài 16: Khi trả bài kiểm tra toán của lớp 5A, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn số điểm 10 là 5%”. Biết rằng có tất cả 18 điểm 9 và 10, hỏi lớp 5A có bao nhiêu bạn? (Ai cũng được kiểm tra)

Bài 17: Đầu năm học trường em có số học sinh trai và gái bằng nhau. Trong học kỳ I trường nhận thêm 15 em gái và 5 em trai. Vì vậy số học sinh gái chiếm 51% tổng số học sinh. Hỏi đầu năm học trường em có bao nhiêu học sinh trai, bao nhiêu học sinh gái?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 5 cơ bản và nâng cao hay, chọn lọc khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tài liệu ôn tập và bồi dưỡng môn Tiếng Việt khối Tiểu học đầy đủ kiến thức trọng tâm môn Tiếng Việt lớp 3, 4, 5 và bài tập có hướng dẫn chi tiết.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học