Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 (Friends Global có đáp án): Vocabulary & Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 phần Vocabulary & Grammar trong Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 12 Unit 1.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 (Friends Global có đáp án): Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Quảng cáo

Everybody ______ me on how well I had organised the event. I was very pleased to hear such praise.

A. nagged

B. lectured

C. complimented

D. admired

Đáp án đúng là: C

A. nag (sb about sth) /næɡ/ (v): phàn nàn, càm ràm liên tục

B. lecture (sb about/on sth) /ˈlektʃə(r)/ (v): chỉ trích một cách khó chịu

C. compliment (sb on sth) /ˈkɒmplɪmənt/ (v): khen ngợi ai vì cái gì

D. admire (sb for sth) /ədˈmaɪə(r)/ (v): ngưỡng mộ ai về điều gì

Dịch: Mọi người đều khen tôi đã tổ chức sự kiện tốt. Tôi rất vui khi nghe được những lời khen như vậy.

Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I have two brothers and although ______ of them love sport, only one is good at it.

A. both

B. each

C. every

D. a few

Đáp án đúng là: A

A. both: cả hai – dùng khi nói về hai người/vật, động từ chia số nhiều

B. each: mỗi – nhấn mạnh từng cá thể riêng lẻ trong nhóm hai hoặc nhiều hơn, động từ chia số ít

C. every: mọi – dùng khi có ba người/vật trở lên, động từ chia số ít

D. a few: một vài – dùng với N đếm được số nhiều (từ ba trở lên)

Dịch: Tôi có hai anh trai và mặc dù cả hai đều thích thể thao, chỉ một người giỏi chơi thể thao.

Quảng cáo

Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

In class, Jill got the teacher’s name wrong, and everybody laughed. Her classmates have been ______ Jill about it ever since, but she doesn’t think it’s funny.

A. teasing

B. praising

C. flattering

D. adoring

Đáp án đúng là: A

A. tease (sb about sth) /tiːz/ (v): trêu chọc, chế nhạo

B. praise (sb for sth) /preɪz/ (v): khen ngợi

C. flatter (sb) /ˈflætə(r)/ (v): tâng bốc, nịnh nọt

D. adore (sb) /əˈdɔː(r)/ (v): yêu quý, ngưỡng mộ

Dịch: Trong lớp, Jill gọi nhầm tên giáo viên và mọi người đều cười. Các bạn cùng lớp trêu chọc cô ấy về chuyện đó từ đó đến nay, nhưng Jill không thấy vui chút nào.

Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

______ of my classmates signed the card when I left school. Every single one of them! I’ll keep the card forever.

A. All

B. Many

C. Much

D. No

Đáp án đúng là: A

A. All: tất cả. Câu có cụm “Every single one of them!” (từng người một) có nghĩa là toàn bộ mọi người => Chọn ‘All’.

B. Many: nhiều (nhưng không phải tất cả)

C. Much: nhiều (dùng với N không đếm được)

D. No: không ai (mâu thuẫn với ngữ cảnh)

Dịch:Tất cả bạn cùng lớp đều ký vào thiệp khi tôi rời trường. Từng người một luôn! Tôi sẽ giữ tấm thiệp này mãi mãi.

Question 5. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Quảng cáo

My mum has been ______ to get my hair cut for days. But I don’t want to get it cut! I like it long.

A. flattering me

B. nagging me

C. insulting me

D. telling me off

Đáp án đúng là: B

A. flatter /ˈflætər/ (v): tâng bốc

B. nag /ˈnæɡ/ (v): cằn nhằn, liên tục nhắc nhở

C. insult /ɪnˈsʌltɪŋ/ (v): xúc phạm

D. tell sb off (phr.v): mắng mỏ

Dịch:Mẹ tôi đã cằn nhằn bảo tôi cắt tóc mấy ngày nay. Nhưng tôi không muốn cắt! Tôi thích để tóc dài.

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I have two sisters, but ______ of them live at home. They have got married and moved away.

A. either

B. neither

C. none

D. both

Đáp án đúng là: B

A. either: một trong hai đối tượng vừa nhắc đến

B. neither: không ai trong hai đối tượng vừa nhắc đến

C. none: không ai cả – dùng cho ba người trở lên

D. both: cả hai

Dịch: Tôi có hai chị gái, nhưng không ai trong số họ còn ở nhà. Họ đã lấy chồng và chuyển ra ngoài cả rồi.

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I felt really ______ when the sports coach said I was too lazy to be in the team. I’ve been working hard on my fitness and I thought he was just being rude.

A. offended

B. teased

C. flattered

D. respected

Đáp án đúng là: A

A. offended /əˈfendɪd/ (adj): bị xúc phạm

B. teased /tiːzd/ (adj): bị trêu chọc

C. flattered /ˈflætəd/ (adj): được khen

D. respected /rɪˈspektɪd/ (adj): được tôn trọng

Dịch: Tôi cảm thấy rất bị xúc phạm khi huấn luyện viên nói tôi quá lười không hợp vào đội. Tôi đã tập luyện chăm chỉ và nghĩ ông ta đúng là thô lỗ.

Quảng cáo

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

______ students arrived late because they all wanted to be early to get a good seat.

A. A little

B. A few

C. No

D. None

Đáp án đúng là: C

A. A little + N(không đếm được): một ít

B. A few + N(s/es): một vài

C. No + N(s/es): không ai cả

D. None + of the + N(s/es): không ai cả

Dịch: Không có học sinh nào đến muộn vì tất cả đều muốn đến sớm để chọn chỗ ngồi tốt.

Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

On the school trip to the coast, the teacher ______ us about getting too close to the sea wall because it was dangerous.

A. praised

B. insulted

C. warned

D. trusted

Đáp án đúng là: C

A. praise /preɪz/ (v): khen ngợi

B. insulte /ɪnˈsʌlt/ (v): xúc phạm

C. warne /wɔːn/ (v): cảnh báo

D. trust /ˈtrʌst/ (v): tin tưởng

Dịch: Trong chuyến đi biển của trường, giáo viên đã cảnh báo chúng tôi không được đến gần tường chắn sóng vì nó nguy hiểm.

Question 10. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Do you think that ______ Paul or Sam would help?

A. either

B. neither

C. none

D. both

Đáp án đúng là: A

A. either ... or ...: hoặc cái này hoặc cái kia – lựa chọn giữa hai người/vật

B. neither ... nor ...: không cái này cũng không cái kia (trong hai người/vật)

C. none: không gì cả – dùng cho ba người/vật trở lên

D. both: cả hai – dùng cho hai người/vật trở lên

Dịch: Cậu có nghĩ hoặc Paul hoặc Sam sẽ giúp không?

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I didn’t want to get a part-time job, but my friends ______ applying for one. I’m glad they did.

A. talked me into

B. turned me down

C. picked me up

D. took me after

Đáp án đúng là:

A. talk sb into (ph.v): thuyết phục ai làm gì

B. turn sb down (ph.v): từ chối ai

C. pick sb up (ph.v): đưa đón ai

D. take after sb (ph.v): giống ai (về ngoại hình/tính cách)

Dịch: Tôi trước không muốn đi làm thêm, nhưng bạn bè đã thuyết phục tôi nộp đơn. Tôi mừng vì họ làm vậy.

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Gary promised to help organise the trip, but in the end, he ______. He went away for the weekend and didn’t help at all.

A. called me off

B. let me down

C. put me down

D. split me up

Đáp án đúng là: B

A. call sth off (ph.v): hủy bỏ, ngừng làm gì

B. let sb down (ph.v): làm ai thất vọng

C. put sb down (ph.v): chỉ trích, hạ bệ ai

D. split up (ph.v): chia tay, ly dị

Dịch: Gary đã hứa là sẽ giúp tổ chức chuyến đi, nhưng cuối cùng anh ấy làm tôi thất vọng. Anh ấy đi chơi cuối tuần và chẳng giúp gì cả.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I won’t ______ all that noise any longer! Turn the music down! I won’t ask you again!

A. get over

B. make up

C. put up with

D. run into

Đáp án đúng là: C

A. get over (ph.v): vượt qua khó khăn

B. make up (ph.v): bịa chuyện; trang điểm

C. put up with (ph.v): chịu đựng ai/cái gì

D. run into (ph.v): tình cờ gặp được

Dịch: Tôi sẽ không chịu đựng sự ồn ào này thêm nữa! Vặn nhỏ nhạc xuống đi! Tôi sẽ không nhắc lại lần nữa đâu!

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

We felt very upset when we lost in the final. It’s not easy to ______ such a big disappointment. It takes time to stop thinking about it.

A. get over

B. put through

C. bring up

D. make up for

Đáp án đúng là: A

A. get over (ph.v): vượt qua (cú sốc, nỗi buồn)

B. put through (ph.v): kết nối điện thoại

C. bring up (ph.v): nuôi dưỡng; đề cập

D. make up for (ph.v): bù đắp cho cái gì

Dịch: Chúng tôi cảm thấy rất buồn khi thua trận chung kết. Không dễ để vượt qua một nỗi thất vọng lớn như vậy. Cần thời gian để ngừng nghĩ về nó.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Tom has ______. They’re going to the cinema on Friday. I’m surprised. I didn’t know he liked her.

A. asked Lucy out

B. put Lucy down

C. called Lucy off

D. messed Lucy about

Đáp án đúng là: A

A. ask sb out (ph.v): mời ai đi hẹn hò

B. put sb down (ph.v): chỉ trích ai

C. call sth off (ph.v): hủy bỏ cái gì

D. mess sb about (ph.v): đối xử tệ với ai

Dịch: Tom đã mời Lucy đi hẹn hò xem phim vào thứ Sáu. Tôi thấy rất ngạc nhiên. Tôi không biết là anh ấy thích cô ấy đấy.

An unusual family

The Radfords of Morecambe, in Lancashire, are in some ways (16) ______ ordinary British family. Parents Sue and Noel run (17) ______ bakery business, and older members of (18) ______ family, who are in their twenties, help out when they can. However, there is one thing about the Radfords which makes them very unusual. Sue and Noel have eighteen children! They are (19) ______ biggest family in (20) ______ Britain!

Question 16. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The Radfords of Morecambe, in Lancashire, are in some ways (16) ______ ordinary British family...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: B

- ordinary /ˈɔːdnri/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɔː/ nên dùng ‘an’. Câu này nói về một gia đình Anh bình thường nói chung (không xác định).

Dịch: Gia đình Radford ở thị trấn Morecambe, hạt Lancashire, trong vài khía cạnh thì là một gia đình người Anh bình thường...

Question 17. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Parents Sue and Noel run (17) ______ bakery business,...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: A

- ‘bakery business’ là danh từ số ít được nhắc đến lần đầu tiên, bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên dùng ‘a’.

Dịch: Bố Sue và mẹ Noel điều hành một cửa hàng bánh mì...

Question 18. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

...and older members of (18) ______ family, who are in their twenties, help out when they can...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: C

- Dùng ‘the family’ vì nói đến gia đình nhà Radfords đã được giới thiệu trước đó.

Dịch: ...và các thành viên lớn hơn trong gia đình, tầm 20 tuổi, giúp đỡ khi có thể...

Question 19. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Sue and Noel have eighteen children! They are (19) ______ biggest family...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: C

- Dùng ‘the’ với so sánh nhất ‘biggest’.

Dịch: Sue và Noel có đến 18 người con! Họ là gia đình đông con nhất...

Question 20. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

...biggest family in (20) ______ Britain!

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: D

- Không dùng mạo từ trước hầu hết tên các quốc gia và vùng lãnh thổ, trừ một số trường hợp đặc biệt như ‘the United Kingdom’.

Dịch: ...gia đình đông con nhất ở nước Anh!

Dịch toàn bài:

Gia đình Radford ở thị trấn Morecambe, hạt Lancashire, trong vài khía cạnh là một gia đình người Anh bình thường. Bố Sue và mẹ Noel điều hành một cửa hàng bánh mì, và các thành viên lớn hơn trong gia đình, tầm 20 tuổi, giúp đỡ khi nào có thể. Tuy nhiên, có một điều về gia đình Radford khiến họ trở nên rất đặc biệt. Sue và Noel có đến 18 người con! Họ là gia đình đông con nhất ở nước Anh!

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học