Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 3 (có đáp án): Custom and culture

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3: Custom and culture sách Friends Global 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 3 (có đáp án): Custom and culture

Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Quảng cáo

A. gesture

B. grimace

C. guest

D. disgust

Đáp án đúng là: A

gesture /ˈdʒestʃə(r)/ phát âm /dʒ/ KHÁC grimace /ˈɡrɪməs/ hoặc /ɡrɪˈmeɪs/, guest /ɡest/, và disgust /dɪsˈɡʌst/ phát âm /g/.

Question 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. culture

B. cupboard

C. curator

D. custom

Đáp án đúng là: C

curator /kjʊ(ə)ˈreɪtə(r)/ phát âm /jʊ/ KHÁC culture /ˈkʌltʃə(r)/, cupboard /ˈkʌbəd/, và custom /ˈkʌstəm/ phát âm /ʌ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. expression

B. impression

C. conclusion

D. discussion

Đáp án đúng là: C

conclusion /kənˈkluːʒn/ phát âm /ʒn/ KHÁC expression /ɪkˈspreʃn/, impression /ɪmˈpreʃn/, và discussion /dɪˈskʌʃn/ phát âm /ʃn/.

Question 4. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. frown

B. fold

C. eyebrow

D. bow

Đáp án đúng là: B

fold /fəʊld/ phát âm /əʊ/ KHÁC frown /fraʊn/, eyebrow /ˈaɪbraʊ/, và bow /baʊ/ phát âm /aʊ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Quảng cáo

A. because

B. cause

C. laughter

D. taught

Đáp án đúng là: C

laughter /ˈlɑːftə(r)/ hoặc /ˈlæftər/ phát âm /ɑː/ hoặc /æ/ KHÁC cause /kɔːz/, taught /tɔːt/, và because /bɪˈkɔːz/ phát âm /ɔː/. (because còn có cách phát âm phổ biến hơn là /bɪˈkəz/)

Question 6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. iron

B. entire

C. brightly

D. combination

Đáp án đúng là: D

combination /ˌkɒmbɪˈneɪʃn/ phát âm /ɪ/ KHÁC iron /ˈaɪən/, entire /ɪnˈtaɪə(r)/, và brightly /ˈbraɪtli/ phát âm /aɪ/.

Question 7. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. dazed

B. drag

C. homemade

D. playmate

Đáp án đúng là: B

drag /dræɡ/ phát âm /æ/ KHÁC dazed /deɪzd/, homemade /ˌhəʊm ˈmeɪd/, và playmate /ˈpleɪmeɪt/ phát âm /eɪ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. early

B. emerge

C. perform

D. diverse

Đáp án đúng là: C

perform /pəˈfɔːm/ phát âm /ə/ KHÁC early /ˈɜːli/, emerge /ɪˈmɜːdʒ/, và diverse /daɪˈvɜːs/ phát âm /ɜː/.

Question 9. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. around

B. sound

C. south

D. troupe

Đáp án đúng là: D

troupe /truːp/ phát âm /uː/ KHÁC around /əˈraʊnd/, sound /saʊnd/, và south /saʊθ/ phát âm /aʊ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. costumes

B. events

C. legends

D. theatres

Đáp án đúng là: B

events /ɪˈvents/ phát âm /s/ KHÁC costumes /ˈkɒstjuːmz/, legends /ˈledʒəndz/, và theatres /ˈθɪətərz/ phát âm /z/.

Question 11. Choose the word with the different position of primary stress.

A. address (Br)

B. brochure (Am)

C. garage (Am)

D. leisure

Đáp án đúng là: D

leisure trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

(address /əˈdres/ (Br), /ˈædres/ (Am); brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (Br), /brəʊˈʃʊr/ (Am); garage /ˈɡærɑːʒ/ (Br), /ɡəˈrɑːdʒ/ (Am), leisure /ˈleʒə(r)/ (Br), /ˈliːʒər/ (Am)).

Question 12. Choose the word with the different position of primary stress.

A. originate

B. medieval

C. celebration

D. advertisement (Am)

Đáp án đúng là: A

originate trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ ba.

(medieval /ˌmediˈiːvl/; advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (Br), /ˌædvərˈtaɪzmənt/ (Am)).

Question 13. Choose the word with the different position of primary stress.

A. precede

B. parade

C. disguise

D. escort (n)

Đáp án đúng là: D

escort (n) trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

(escort (v) trọng âm ở âm tiết thứ hai)

Question 14. Choose the word with the different position of primary stress.

A. distinction

B. forbidden

C. carnival

D. spectator

Đáp án đúng là: C

carnival trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

(spectator có hai cách nhấn trọng âm: /spekˈteɪtə(r)/ (Br), /ˈspekteɪtər/ (Am)).

Question 15. Choose the word with the different position of primary stress.

A. credit

B. depict

C. folklore

D. mischief

Đáp án đúng là: B

depict trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 16. Choose the word with the different position of primary stress.

A. repertoire

B. instrument

C. functional

D. disregard

Đáp án đúng là: D

disregard trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 17. Choose the word with the different position of primary stress.

A. numerous

B. complement

C. prominent

D. expressive

Đáp án đúng là: D

expressive trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 18. Choose the word with the different position of primary stress.

A. theatrical

B. societal

C. dedication

D. contemporary

Đáp án đúng là: C

dedication trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

(theatrical /θiˈætrɪkl/, societal /səˈsaɪətl/, contemporary/kənˈtemprəri/)

Question 19. Choose the word with the different position of primary stress.

A. heritage

B. elevate

C. entertain

D. artistry

Đáp án đúng là: C

entertain trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 20. Choose the word with the different position of primary stress.

A. effort

B. makeshift

C. safeguard

D. engage

Đáp án đúng là: D

engage trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

My sister and her new husband ______ goodbye through the window of the limousine as they left the reception to go on their honeymoon.

A. waved

B. winked

C. grinned

D. frowned

Đáp án đúng là: A

A. wave /weɪv/ (v): vẫy tay

B. wink /wɪŋk/ (v): nháy mắt

C. grin /ɡrɪn/ (v): cười toe toét

D. frown /fraʊn/ (v): cau mày

Dịch: Chị gái tôi và chồng mới cưới vẫy tay chào tạm biệt qua cửa kính xe limousine khi họ rời tiệc cưới để đi hưởng tuần trăng mật.

Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Jamie always ______ when he feels nervous. I hate the noise it makes.

A. covers his mouth

B. nods his head

C. bites his fingernails

D. purses his lips

Đáp án đúng là: C

A. cover sb’s mouth: che miệng lại

B. nod sb’s head: gật đầu (thường biểu thị đồng ý)

C. bite sb’s fingernails: cắn móng tay

D. purse sb’s lips: mím môi (biểu cảm không hài lòng)

Dịch: Jamie cứ hay cắn móng tay khi căng thẳng. Tôi ghét tiếng động đó.

Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Because of her ______ frame, Shelley was able to squeeze through a small gap in the fence.

A. long-haired

B. low-set

C. thin-boned

D. deep-throated

Đáp án đúng là: C

A. long-haired /ˌlɒŋˈheəd/ (adj): tóc dài

B. low-set /ˌləʊ ˈset/ (adj): thấp lùn

C. thin-boned /θɪn boʊnd/ (adj): khung xương mảnh

D. deep-throated /ˌdiːp ˈθrəʊtɪd/ (adj): giọng trầm

Dịch: Nhờ có khung xương mảnh, Shelley có thể chui qua khe hở nhỏ ở hàng rào.

Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I asked my dad for some money, but he just ______ his head from side to side and said, ‘no chance’.

A. bowed

B. shook

C. scratched

D. turned

Đáp án đúng là: B

A. bow /baʊ/ (v): cúi đầu (khi chào hỏi)

B. shake /ʃeɪk/ (v): lắc đầu (khi từ chối), dạng quá khứ là: shook /ʃʊk/

C. scratch/skrætʃ/ (v): gãi đầu (khi ngạc nhiên,...)

D. turn/tɜːn/ (v): quay đầu

Dịch: Tôi xin bố tiền, nhưng ông chỉ lắc đầu và nói “không đời nào”.

Question 5. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

My best friend Kelly ______ when I told her I was going to buy a silver party dress. Clearly, she thought it was a bad idea.

A. crossed her fingers

B. folded her arms

C. raised her eyebrows

D. shrugged her shoulders

Đáp án đúng là: C

A. cross sb’s fingers: bắt chéo ngón tay (cầu may)

B. fold sb’s arms: khoanh tay (thường biểu thị sự phòng thủ)

C. raise sb’s eyebrows: nhướn mày (biểu cảm ngạc nhiên/không tán thành)

D. shrug sb’s shoulders: nhún vai (không quan tâm)

Dịch:Bạn thân Kelly nhướn mày khi tôi nói sẽ mua váy dạ hội màu bạc. Rõ ràng cô ấy nghĩ đó là một ý kiến tồi.

A night at the opera

I love opera, and despite the high ticket prices, I often go to the theatre to watch them. What I hate, though, is the disgusting noises that people make while they’re watching. All you hear in the auditorium is the sound of people noisily (6) ______ their throat as if they are about to start singing. The last time I went, the man next to me clearly had a cold, and kept (7) ______ all the time. In the end, I gave him my handkerchief. And the girl behind me started (8) ______, and just couldn’t stop. Her friend hit her on the back, and she tried drinking water, but it didn’t work. In the end, she had to walk out. I don’t mind when people (9) ______ in amazement when the action on stage is exciting or shocking, or (10) ______ when something sad or romantic happens, but making horrible noises while people are trying to listen really is a pain!

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

All you hear in the auditorium is the sound of people noisily (6) ______ their throat as if they are about to start singing...

A. clearing

B. cleaning

C. gasping

D. cutting

Đáp án đúng là: A

A. clear /ˈklɪər/ (v): hắng giọng, khạc cổ

B. clean /kliːn/ (v): lau chùi

C. gasp /ɡæsp/ (v): thở hổn hển

D. cut /kʌt/ (v): cắt

Dịch: Tất cả những gì bạn nghe thấy trong khán phòng là tiếng mọi người ồn ào hắng giọng như thể họ sắp bắt đầu hát.

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The last time I went, the man next to me clearly had a cold, and kept (7) ______ all the time...

A. slurping

B. snoring

C. sniffing

D. screaming

Đáp án đúng là: C

A. slurp /slɜːrp/ (v): húp sột soạt

B. snore /snɔːr/ (v): ngáy

C. sniff /snɪf/ (v): hít mũi, khịt mũi

D. scream /skriːm/ (v): la hét

Dịch: Lần trước tôi đi, người đàn ông bên cạnh rõ ràng bị cảm, và cứ liên tục khịt mũi.

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

And the girl behind me started (8) ______, and just couldn’t stop. Her friend hit her on the back, and she tried drinking water, but it didn’t work...

A. sighing

B. hiccupping

C. tutting

D. yelling

Đáp án đúng là: B

A. sigh /saɪ/ (v): thở dài

B. hiccup /ˈhɪkʌp/ (v): nấc cụt

C. tut /tʌt/ (v): chép miệng

D. yell /jel/ (v): quát tháo

Dịch: Cô gái phía sau tôi thì bắt đầu nấc cụt và không thể dừng lại.

Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I don’t mind when people (9) ______ in amazement when the action on stage is exciting or shocking,...

A. gasp

B. cough

C. sniff

D. cheer

Đáp án đúng là: A

A. gasp /ɡæsp/ (v): há miệng (khi ngạc nhiên)

B. cough /kɒf/ (v): ho

C. sniff /snɪf/ (v): khịt mũi

D. cheer /tʃɪər/ (v): cổ vũ

Dịch: Tôi không phiền khi mọi người há mồm vì ngạc nhiên khi hành động trên sân khấu thú vị hay gây sốc...

Question 10. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

...or (10) ______ when something sad or romantic happens,...

A. snore

B. sneeze

C. sigh

D. boo

Đáp án đúng là: C

A. snore /snɔːr/ (v): ngáy

B. sneeze /sniːz/ (v): hắt hơi

C. sigh /saɪ/ (v): thở dài

D. boo /buː/ (v): la ó

Dịch: ...hoặc thở dài khi điều gì đó buồn hoặc lãng mạn xảy ra...

Dịch cả đoạn:

Tôi yêu nhạc kịch, và bất chấp giá vé cao, tôi thường đến nhà hát để xem. Điều tôi ghét là những tiếng động hơi bị gớm mà mọi người tạo ra khi xem. Tất cả những gì bạn nghe thấy trong khán phòng là tiếng mọi người ồn ào hắng giọng như thể họ sắp bắt đầu hát. Lần trước tôi đi, người đàn ông bên cạnh rõ ràng bị cảm, và cứ liên tục khịt mũi. Cuối cùng, tôi đưa cho anh ta chiếc khăn tay của mình. Cô gái phía sau tôi bắt đầu nấc cụt và không thể dừng lại. Bạn cô ấy vỗ vào lưng cô, và cô cố uống nước, nhưng không hiệu quả. Cuối cùng, cô ấy phải ra ngoài. Tôi không phiền khi mọi người há mồm vì ngạc nhiên khi hành động trên sân khấu thú vị hay gây sốc, hoặc thở dài khi điều gì đó buồn hay lãng mạn xảy ra, nhưng tạo ra những tiếng động khủng khiếp trong khi mọi người đang chăm chú lắng nghe thực sự siêu phiền toái!

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

You ______ carry a gun in the street. It’s illegal.

A. don’t have to

B. might not

C. mustn’t

D. are not supposed to

Đáp án đúng là: C

A. don’t have to: không cần phải (thiếu tính cấm đoán)

B. might not: có thể không

C. mustn’t: không được phép (mang tính cấm đoán mạnh)

D. are not supposed to: không nên (ít nghiêm trọng hơn)

Dịch: Bạn không được phép mang súng ra đường. Điều đó là bất hợp pháp.

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

You ______ come to school tomorrow. It’s optional.

A. must

B. can’t

C. should have

D. don’t have to

Đáp án đúng là: D

A. must + V: phải làm gì (nghĩa vụ bắt buộc)

B. can’t + V: không thể làm gì (nói về khả năng)

C. should have + Vp2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ

D. don’t have to: không cần phải làm gì (tùy chọn)

Dịch: Bạn không cần phải đến trường vào ngày mai đâu. Đến hay không cũng được.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I think we ______ show our ID cards, but don’t worry, nobody ever asks to see them.

A. must

B. should

C. might have to

D. are supposed to

Đáp án đúng là: D

A. must: phải làm (nghĩa vụ mạnh)

B. should: nên làm (lời khuyên)

C. might have to: có thể phải làm (không chắc chắn)

D. are supposed to: được cho là phải làm (theo quy định nhưng ít nghiêm ngặt)

Dịch: Tôi nghĩ chúng ta phải xuất trình thẻ ID, nhưng đừng lo, không ai kiểm tra đâu.

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Lawrence ______ me a present. It really wasn’t necessary. But it was very kind.

A. needn’t have bought

B. didn’t need to buy

C. mustn’t have bought

D. might not have bought

Đáp án đúng là: A

A. needn’t have bought: lẽ ra không cần mua (đã mua nhưng không cần thiết)

B. didn’t need to buy: không cần mua (không rõ có mua hay không)

C. mustn’t have bought: không có cấu trúc ‘mustn’t + have + Vp3’

D. might not have bought: có thể đã không mua

Dịch: Lawrence lẽ ra không cần mua quà cho tôi. Thực sự không cần thiết. Nhưng anh ấy thật là tử tế.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I’m sorry I hit you with my racket, but how ______ that you were behind me? You didn’t make any noise when you walked on the court.

A. I could have known

B. was I supposed to know

C. I was to know

D. should I know

Đáp án đúng là: B

A. I could have known: tôi đã có thể biết (không phù hợp ngữ cảnh)

B. was I supposed to know: làm sao tôi biết được (phù hợp nhất về nghĩa và cấu trúc, chỗ trống ở trong câu hỏi trực tiếp thì phải đảo trợ động từ lên trước).

C. I was to know: ngữ pháp không phù hợp

D. should I know: tôi có nên biết (không tự nhiên)

Dịch: Xin lỗi vì đã đánh vợt trúng bạn, nhưng làm sao tôi biết được bạn đứng sau tôi? Bạn không hề tạo ra tiếng động nào khi bước vào sân.

School burgled

Over the weekend, burglars broke into Brook School and stole thousands of pounds worth of computer equipment. As the alarms didn’t go off, the police are convinced that the criminal gang (16) ______ have known how to switch them off. The police aren’t sure how they got in, but believe that the burglars (17) ______ have had a key as no windows were broken. Local people think the police (18) ______ have arrived at the scene of the crime more quickly. It took them thirty minutes to get there, and if they had arrived earlier it’s possible that they (19) ______ have caught the criminals. Although they didn’t (20) ______ to help replace the stolen goods as the school had enough money to buy new equipment, students from the school started an online campaign to raise money for new computers.

Question 16. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

As the alarms didn’t go off, the police are convinced that the criminal gang (16) ______ have known how to switch them off...

A. can

B. must

C. would

D. should

Đáp án đúng là: B

- must have Vp2: dùng để đưa ra suy luận chắc chắn về sự việc đã xảy ra (dựa trên bằng chứng “alarms didn’t go off”)

Dịch: Vì chuông báo động không kêu, cảnh sát tin rằng băng đảng tội phạm hẳn đã biết cách tắt chuông.

Question 17. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The police aren’t sure how they got in, but believe that the burglars (17) ______ have

had a key as no windows were broken...

A. might

B. must

C. could

D. should

Đáp án đúng là: A

- might have Vp2: dùng để đưa ra phỏng đoán khả năng trong quá khứ (không chắc chắn, vì ‘aren’t sure’)

Dịch: Cảnh sát không rõ chúng vào bằng cách nào, nhưng tin rằng bọn trộm có thể đã có chìa khóa vì không cửa sổ nào bị vỡ.

Question 18. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Local people think the police (18) ______ have arrived at the scene of the crime more quickly...

A. might

B. must

C. should

D. could

Đáp án đúng là: C

- should have Vp2: dùng để nói về sự việc lẽ ra nên xảy ra nhưng đã không xảy ra (có ý phê phán)

Dịch: Người dân địa phương nghĩ cảnh sát lẽ ra nên đến hiện trường nhanh hơn.

Question 19. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

It took them thirty minutes to get there, and if they had arrived earlier it’s possible that they (19) ______ have caught the criminals...

A. would

B. could

C. must

D. should

Đáp án đúng là: B

- could have Vp2: dùng để nói về khả năng có thể xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện thay đổi (“if they had arrived earlier”)

Dịch:Họ mất 30 phút để đến nơi, mà nếu đến sớm hơn, có lẽ họ đã có thể bắt được bọn tội phạm.

Question 20. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Although they didn’t (20) ______ to help replace the stolen goods..., students from the school started an online campaign to raise money for new computers.

A. need

B. had

C. ought

D. must

Đáp án đúng là: A

- didn’t need to + V: không cần phải làm gì

Dịch: Mặc dù học sinh không cần giúp thay thế đồ đạc bị đánh cắp..., các em vẫn mở chiến dịch quyên tiền mua máy tính mới cho nhà trường.

Dịch cả đoạn:

Cuối tuần qua, có trộm đột nhập vào trường Brook và lấy cắp thiết bị máy tính trị giá hàng ngàn bảng. Vì chuông báo động không kêu, cảnh sát tin rằng bọn tội phạm hẳn đã biết cách tắt chuông. Cảnh sát không rõ chúng vào bằng cách nào, nhưng nghi ngờ chúng có thể đã có chìa khóa. Người dân cho rằng cảnh sát lẽ ra nên đến nhanh hơn. Họ mất 30 phút để đến nơi, mà nếu đến sớm hơn, có lẽ họ đã có thể bắt được bọn tội phạm. Dù học sinh không cần giúp thay thế đồ bị mất vì trường đủ tiền mua mới, các em vẫn mở chiến dịch quyên góp tiền để mua máy tính mới.

Trắc nghiệm Unit 3 Reading & Writing

Question 1. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

I’m certain the Winners don’t think we’re coming tonight; we arranged it for next Tuesday.

A. The Winners can’t be expecting us tonight.

B. The Winners could be expecting us tonight.

C. The Winners must be expecting us tonight.

D. The Winners might not be expecting us tonight.

Đáp án đúng là: A

- Câu gốc: Tôi chắc là gia đình Winners không nghĩ chúng ta sẽ đến vào tối nay đâu; ta đã hẹn thứ Ba tuần sau mà.

- can’t + V: diễn tả suy đoán chắc chắn về một việc không thể xảy ra ở hiện tại

Dịch: Gia đình Winners không thể đang mong đợi chúng ta đến tối nay.

Question 2. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

I bet you were exhausted after such a long journey!

A. You could be exhausted after such a long journey!

B. You may have been exhausted after such a long journey!

C. You might be exhausted after such a long journey!

D. You must have been exhausted after such a long journey!

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Tôi cá là bạn đã kiệt sức sau chuyến đi dài như vậy!

- must have Vp2: diễn tả sự chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Chắc hẳn bạn đã kiệt sức sau chuyến đi dài như vậy!

Question 3. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

The only explanation is that Evan was on the phone to someone in Australia!

A. Evan should be talking on the phone to someone in Australia!

B. Evan must have been talking on the phone to someone in Australia!

C. Evan may have talked to someone in Australia on the phone!

D. Evan could talk to someone in Australia on the phone!

Đáp án đúng là: B

- Câu gốc: Giải thích hợp lý duy nhất là Evan đang gọi điện cho ai đó ở Úc!

- must have Vp2: diễn tả sự chắc chắn về việc đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Evan chắc hẳn là đang nói chuyện điện thoại với ai đó ở Úc!

Question 4. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

There’s no way Casey won the disco dancing competition – he’s got two left feet!

A. Casey ought not to win the disco dancing competition.

B. Casey can’t have won the disco dancing competition.

C. Casey couldn’t win the disco dancing competition.

D. Casey should not have won the disco dancing competition.

Đáp án đúng là: B

- Câu gốc: Không đời nào Casey thắng cuộc thi nhảy disco - anh ta vụng về lắm!

- can’t have Vp2: diễn tả sự chắc chắn về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Casey không thể đã thắng cuộc thi nhảy disco được!

Question 5. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

I don’t believe Helen’s been trying to call us all day. The phone hasn’t rung once.

A. Helen mustn’t have been trying to call us all day.

B. Helen might have been trying to call us all day.

C. Helen can’t have been trying to call us all day.

D. Helen may have been trying to call us all day.

Đáp án đúng là: C

- Câu gốc: Tôi không tin là Helen đã cố gọi chúng ta cả ngày. Điện thoại chẳng hề đổ chuông lần nào.

- can’t have Vp2: diễn tả sự chắc chắn về việc không thể đã xảy ra trong quá khứ

Dịch: Helen không thể đã cố gọi chúng ta cả ngày được.

“Attention all students with a passion (6) ______ music! We’re thrilled to announce our school’s upcoming Traditional Vietnamese Music Contest. Showcase your talent by playing traditional musical instruments or singing classic Vietnamese songs in this celebration of our rich cultural heritage.

To participate, all (7) ______ must register by 4:00 pm next Friday. Don’t miss this chance to share your love for Vietnamese music and compete for recognition and prizes. Let’s come together to honor our traditions and create (8) ______ musical moments. Register now and be part of this extraordinary event!”

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Attention all students with a passion (6) ______ music! We’re thrilled to announce...

A. for

B. in

C. into

D. of

Đáp án đúng là: A

- passion (n) for sth: niềm đam mê dành cho cái gì

Dịch: Các em học sinh đam mê âm nhạc chú ý!

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

To participate, all (7) ______ must register by 4:00 pm next Friday...

A. attendees

B. followers

C. contestants

D. members

Đáp án đúng là: C

A. attendee /əˌtenˈdiː/ (n): người tham dự (cuộc họp,...)

B. follower /ˈfɒləʊə(r)/, /ˈfɑːləʊər/ (n): người theo dõi, người ủng hộ

C. contestant /kənˈtestənt/ (n): thí sinh dự thi

D. member /ˈmembə(r)/ (n): thành viên (hội nhóm, câu lạc bộ,...)

Dịch: Để tham gia, tất cả thí sinh phải đăng ký trước 4:00 chiều thứ Sáu tuần tới.

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Let’s come together to honor our traditions and create (8) ______ musical moments.

A. forgotten

B. forgetful

C. forgettable

D. unforgettable

Đáp án đúng là: D

A. forgotten /fəˈɡɒtn/, /fərˈɡɑːtn/ (adj): bị lãng quên

B. forgetful /fəˈɡetfl/ (adj): đãng trí, hay quên

C. forgettable /fəˈɡetəbl/ (adj): đáng quên

D. unforgettable /ˌʌnfəˈɡetəbl/ (adj): đáng nhớ, không thể quên được

Dịch: Cùng nhau tôn vinh truyền thống và tạo những khoảnh khắc âm nhạc khó quên

Dịch cả bài:

“Các em học sinh đam mê âm nhạc chú ý! Chúng tôi rất vui mừng thông báo về Cuộc thi Âm nhạc truyền thống Việt Nam sắp tới của trường ta. Hãy thể hiện tài năng của các em với các nhạc cụ truyền thống hoặc hát các bài hát dân gian để tôn vinh di sản văn hóa phong phú của Việt Nam.

Để tham gia, tất cả thí sinh phải đăng ký trước 4:00 chiều thứ Sáu tuần tới. Đừng bỏ lỡ cơ hội tuyệt vời này để bày tỏ tình yêu dành cho âm nhạc Việt Nam và cạnh tranh cho giải thưởng. Hãy cùng nhau tôn vinh truyền thống của chúng ta và tạo ra những khoảnh khắc âm nhạc khó quên. Đăng ký ngay hôm nay để trở thành một phần của sự kiện đặc biệt này!”

Question 9. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Her new staff would question her proposals openly in meetings.

b. She was excited about her new role but soon realised that managing her new team would be a challenge.

c. Despite their friendliness, Gabriella didn’t feel respected as a leader.

d. Gabriella worked for a multinational company as a successful project manager in Brazil and was transferred to manage a team in Sweden.

e. Then, when she gave them instructions on how to carry out a task, they would often go about it in their own way without checking with her.

A. a-d-c-b-e

B. c-d-a-e-b

C. d-b-c-a-e

D. a-c-e-d-b

Đáp án đúng là: C

(d) Gabriella worked for a multinational company as a successful project manager in Brazil and was transferred to manage a team in Sweden. (b) She was excited about her new role but soon realised that managing her new team would be a challenge. (c) Despite their friendliness, Gabriella didn’t feel respected as a leader. (a) Her new staff would question her proposals openly in meetings. (e) Then, when she gave them instructions on how to carry out a task, they would often go about it in their own way without checking with her.

Dịch: Gabriella là một quản lý dự án thành công làm việc cho một công ty đa quốc gia tại Brazil. Cô được chuyển đến quản lý một nhóm ở Thụy Điển. Cô rất hào hứng với công việc mới nhưng sớm nhận ra rằng đó sẽ là một thách thức không nhỏ. Mặc dù nhân viên mới rất thân thiện nhưng Gabriella không cảm thấy họ tôn trọng quản lý là cô. Họ sẽ công khai chất vấn các đề xuất của cô trong các cuộc họp. Và khi cô hướng dẫn họ cách thực hiện một nhiệm vụ nào đó, họ thường tự thực hiện lấy mà không hỏi qua ý kiến ​​cô.

Question 10. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. It is renowned for its intricate melodies and captivating duets between male and female singers.

b. Quan họ Bắc Ninh, originated from Bac Ninh Province of Northern Vietnam, is a traditional Vietnamese folk singing style.

c. Recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO, Quan họ Bắc Ninh continues to charm audiences, serving as a symbol of Vietnamese identity and pride.

d. The songs typically revolve around themes of love, courtship, and daily life in the countryside.

e. Each performance is characterized by distinctive vocal techniques, rhythmic patterns, and vibrant costumes with elaborate embroideries.

A. a-b-d-c-e

B. e-b-a-e-c

C. b-a-d-e-c

D. c-e-a-b-d

Đáp án đúng là: C

(b) Quan họ Bắc Ninh, originated from Bac Ninh Province of Northern Vietnam, is a traditional Vietnamese folk singing style. (a) It is renowned for its intricate melodies and captivating duets between male and female singers. (d) The songs typically revolve around themes of love, courtship, and daily life in the countryside. (e) Each performance is characterized by distinctive vocal techniques, rhythmic patterns, and vibrant costumes with elaborate embroideries. (c) Recognized as an intangible cultural heritage by UNESCO, Quan họ Bắc Ninh continues to charm audiences, serving as a symbol of Vietnamese identity and pride.

Dịch: Quan họ Bắc Ninh, bắt nguồn từ tỉnh Bắc Ninh ở miền Bắc Việt Nam, là một thể loại dân ca truyền thống. Làn điệu này nổi tiếng với những giai điệu tinh tế và những màn song ca giữa các liền anh liền chị. Các câu hát thường xoay quanh tình yêu, hẹn hò và cuộc sống hàng ngày ở nông thôn. Đặc trưng của biểu diễn quan họ đó là kỹ thuật hát độc đáo, nhịp điệu đa dạng và trang phục rực rỡ với những đường thêu tinh xảo. Được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể, Quan họ Bắc Ninh tiếp tục thu hút thêm nhiều thế hệ khán giả, như một biểu tượng của bản sắc dân tộc và niềm tự hào Việt Nam.

In the USA, table manners are essential for polite dining. Basic etiquette includes waiting for (11) ______ before starting to eat, using utensils properly, and keeping elbows off the table. Chew with your mouth closed and (12) ______. It’s customary to say ‘please’ and ‘thank you’ (13) ______. Napkins should be placed on your lap, (14) ______, place them neatly beside your plate. Complimenting the host on the meal (15) ______, and offering to help clean up is appreciated.

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Basic etiquette includes waiting for (11) ______ before starting to eat, using utensils properly, and keeping elbows off the table...

A. seating and serving everyone

B. everyone to seat and serve

C. everyone seating and to be served

D. everyone to be seated and served

Đáp án đúng là: D

- wait for sb to do sth: chờ đợi ai làm gì => loại A, C không đúng cấu trúc.

B. mọi người phải sắp xếp chỗ ngồi và phục vụ (ai đó khác)

D. mọi người được sắp xếp chỗ ngồi và được phục vụ => nghĩa hợp lý hơn

Dịch: Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món rồi mới bắt đầu ăn,...

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Chew with your mouth closed and (12) ______.

A. avoid talking with food in your mouth

B. when your mouth is not full of food

C. avoid to talk with your mouth full of food

D. not talking with food in your mouth

Đáp án đúng là: D

- avoid V-ing: tránh làm việc gì => loại C dùng to V.

- Liên từ ‘and’ nối hai vế song song => loại C vì ‘not talking’ dạng V-ing khác ‘Chew’ dạng nguyên thể.

- Xét nghĩa B: Nhai khi trong miệng không đầy thức ăn => không hợp lý.

Dịch: Khép miệng khi nhai và tránh nói chuyện khi trong miệng có thức ăn.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

It’s customary to say ‘please’ and ‘thank you’ (13) ______.

A. when asked to pass items

B. when asking for items to be passed

C. when items are asked to be passed

D. when items are asking to be passed

Đáp án đúng là: B

A. Nghĩa: Nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi được nhờ chuyền đồ => không hợp lý.

C. Dùng hai lần bị động trong một cụm ngắn, thừa và làm phức tạp câu.

D. Không logic vì ‘items’ là đồ vật không thể ‘ask’ (yêu cầu) thứ gì đó.

Dịch: Thông thường, nên nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’ khi nhờ (người khác) chuyền đồ.

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Napkins should be placed on your lap, (14) ______, place them neatly beside your plate.

A. but when finishing

B. and when finished

C. however when finished

D. and therefore when finishing

Đáp án đúng là: B

- Mệnh đề trạng ngữ rút gọn dùng để tránh lặp lại khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ và có liên từ nối hai mệnh đề (‘when’).

- Khi đó, chủ ngữ và trợ động từ của mệnh đề trạng ngữ được lược đi, động từ chính chuyển về dạng V-ing nếu có nghĩa chủ động và dạng Vp2 nếu có nghĩa bị động.

- Xét nghĩa ‘when finishing’: đặt khăn bên cạnh đĩa khi bạn đang kết thúc món ăn, nói cách khác ăn gần hết thì đặt khăn => không hợp lý, loại A, D.

- ‘however’ ý chỉ hai hành động tương phản trong khi ý của câu là hai hành động trước sau => loại C, chọn “and when finished”.

Dịch: Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại ngay ngắn bên cạnh đĩa.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Complimenting the host on the meal (15) ______, and offering to help clean up is appreciated.

A. is considered courteous

B. considers courteous

C. is courteous consideration

D. is considering courteous

Đáp án đúng là: A

- consider sb/sth + adj: coi là => bị động: be considered + adj: được coi là

- Chủ ngữ của câu ‘Complimenting the host’ là một hành động, không phải người nên không thể mang nghĩa chủ động => loại B, D.

- C. is courteous consideration (‘là sự cân nhắc lịch sự’) không hợp nghĩa.

Dịch: Dành lời khen cho chủ nhà về bữa ăn được xem là lịch sự, và đề nghị cùng dọn dẹp thì được đánh giá cao.

Dịch cả đoạn:

Ở Mỹ, phép tắc trên bàn ăn rất quan trọng để thể hiện lịch sự khi dùng bữa. Những quy tắc cơ bản bao gồm chờ mọi người ngồi vào bàn và được phục vụ món trước khi bắt đầu ăn, biết cách dùng dao nĩa đúng cách và không đặt khuỷu tay lên bàn. Khép miệng khi nhai và tránh nói khi trong miệng có thức ăn. Thông thường, khi nhờ chuyền món, người ta sẽ nói ‘làm ơn’ và ‘cảm ơn’. Đặt khăn ăn trên đùi và khi ăn xong thì đặt lại gọn gàng bên cạnh đĩa. Khen ngợi bữa ăn chủ nhà đã chuẩn bị được xem là lịch sự, và đề nghị giúp dọn dẹp sẽ được đánh giá cao.

Should I take a gap year?

For many British students, deciding whether to take a year out to work or travel, or whether to go straight to university from school instead can be a tough decision. On the one hand, a gap year is useful for students who can’t decide which course they want to do at university. Not only does it give them more time to consider their options, but the experience can help them to see things in different ways. It’s also a chance to make some money and save up for the university years ahead. On the other hand, it seems like a waste of time and money to some to delay their studies when they could be learning the skills required to get the career of their dreams.

These days, the decision about whether to take a gap year or not is complicated by the fact that getting, and paying for, a place at university is not as easy as it once was. In Britain, tuition fees are higher than ever before, and the competition for places at university has never been tougher. A lot of students believe that they have to start university sooner rather than later as the costs can only go up. As a direct result of all this, for a majority of students, having a year out does not seem as practical or sensible an option as it once was and, as a result, numbers of gap-year students are falling.

In the UK, there are travel companies which specialise in organising student gap-year trips, many of which, to my mind, have considerably improved the gap-year experience for young people over the years. These companies have started offering ‘mini-gap’ trips, which last only three or four months, thus taking advantage of that short window between leaving school in June and starting university in October. They are also offering year-long gap trips which are more vocational than in the past, as well as more courses to train young people to learn a skill.

A recent survey tried to discover how supportive of the gap-year experience future employers might be, and found that young people who had spent a year doing voluntary work or learning a new skill had a clear advantage when it came to job seeking after university. This was because they had done something to make their job applications stand out. Although there can be no career advantage in mere travelling around the world and hanging out on beaches, choosing to spend time working with disadvantaged kids in the developing world, or on work placements in offices and factories closer to home, will help young people get a job more easily in the future.

Question 16. Choose the correct answer A, B, C or D.

According to the text, what sort of student might find taking a gap year useful?

A. A student who feels the need to have money in the bank before going to university.

B. A student with a clear idea about what subject to study or what job to get.

C. A student who isn’t sure about whether to go to university or not.

D. A student who needs further skills or qualifications to get a university place.

Đáp án đúng là: A

Theo bài viết, kiểu sinh viên nào có thể thấy năm gap year là hữu ích?

A. Những người cảm thấy cần có tiền tiết kiệm trước khi vào đại học

B. Những người đã có ý tưởng rõ ràng về ngành muốn học hay nghề nghiệp

C. Những người không chắc có nên học đại học hay không

D. Những người cần thêm kỹ năng/chứng chỉ để vào đại học

*Thông tin:

- “On the one hand, a gap year is useful for students who can’t decide which course they want to do at university. Not only does it give them more time to consider their options, but the experience can help them to see things in different ways.” (Một mặt, gap year rất hữu ích cho những ai chưa biết nên học ngành gì ở đại học. Một năm này không chỉ giúp họ có thêm thời gian cân nhắc lựa chọn, mà trải nghiệm có được còn giúp họ nhìn nhận mọi thứ theo nhiều góc độ khác nhau.)

=> B trái ngược với ý này, loại B; C cũng không đúng vì không phải họ không biết có nên đi đại học mà là không biết đi đại học thì nên học gì, loại C.

- ‘It’s also a chance to make some money and save up for the university years ahead.’ (Đây cũng là cơ hội để kiếm tiền và tiết kiệm một khoản cho đời sinh viên sắp tới.) => A đúng.

Question 17. Choose the correct answer A, B, C or D.

Which of the following factors is currently influencing whether students take a gap year or not?

A. The high cost of renting a place to stay when studying at university.

B. A fear that studying at university may become even more expensive in the future.

C. The fact that current courses of study are becoming increasingly difficult.

D. A concern that there aren’t as many good universities as there used to be.

Đáp án đúng là: B

Yếu tố nào đang ảnh hưởng đến quyết định nghỉ gap year?

A. Chi phí thuê nhà khi học đại học cao

B. Lo ngại rằng học phí có thể tăng trong tương lai

C. Các khoá học hiện ngày càng khó

D. Thiếu trường đại học chất lượng như trước

*Thông tin: “These days, the decision about whether to take a gap year or not is complicated by the fact that getting, and paying for, a place at university is not as easy as it once was. [...] A lot of students believe that they have to start university sooner rather than later as the costs can only go up.” (Ngày nay, việc quyết định có nên nghỉ một năm hay không lại càng trở nên phức tạp hơn khi mà việc vào đại học – cả về mặt tuyển sinh lẫn chi phí – đã không còn dễ như trước. [...] Nhiều sinh viên cảm thấy nên nhập học càng sớm càng tốt vì chi phí sẽ chỉ tăng lên theo thời gian.)

Question 18. Choose the correct answer A, B, C or D.

Which of the following is expressed as an opinion rather than a fact by the writer?

A. The need for travel companies to change the way they provide gap-year travel.

B. The way many travel companies have begun to concentrate on mostly providing gap-year trips.

C. The need for young people to take advantage of the opportunities offered by travel companies.

D. The way a number of travel companies have helped students get more out of their gap years.

Đáp án đúng là: D

Ý nào dưới là quan điểm cá nhân của tác giả thay vì sự thật?

A. Cần công ty du lịch thay đổi cách tổ chức gap year

B. Xu hướng các công ty du lịch chú trọng vào gap year

C. Cần người trẻ tận dụng cơ hội từ các công ty du lịch

D. Nhiều công ty du lịch đã giúp sinh viên có trải nghiệm gap year tốt hơn

*Thông tin: “In the UK, there are travel companies which specialise in organising student gap-year trips, many of which, to my mind, have considerably improved the gap-year experience for young people over the years.” (Tại Anh, có những công ty du lịch chuyên tổ chức gap year cho sinh viên, và theo tôi, những công ty này đã góp phần cải thiện đáng kể trải nghiệm gap year của người trẻ trong những năm qua.)

Question 19. Choose the correct answer A, B, C or D.

In what way have travel companies recently changed the sort of gap-year trips they offer?

A. They no longer offer just one-year-long trips.

B. Now all the trips they offer last fewer than six months.

C. Their trips now all involve work experience.

D. Their gap-year trips now start in June, not October.

Đáp án đúng là: A

Các công ty du lịch đã thay đổi loại hình gap year thế nào?

A. Họ không chỉ cung cấp các chuyến đi dài cả năm.

B. Giờ tất cả các chuyến đi đều dưới 6 tháng.

C. Tất cả các chuyến đi đều có trải nghiệm làm việc.

D. Các chuyến gap year bắt đầu vào tháng 6 thay vì 10.

*Thông tin: “These companies have started offering ‘mini-gap’ trips, which last only three or four months, thus taking advantage of that short window between leaving school in June and starting university in October. They are also offering year-long gap trips which are more vocational than in the past, as well as more courses to train young people to learn a skill.” (Các công ty bắt đầu triển khai các chuyến ‘mini-gap’ kéo dài 3-4 tháng, tận dụng khoảng thời gian từ khi học sinh tốt nghiệp vào tháng 6 cho đến khi nhập học vào tháng 10. Bên cạnh đó, họ cũng cung cấp các chương trình gap year kéo dài cả năm chú trọng hơn về định hướng nghề nghiệp, đồng thời mở thêm nhiều khóa đào tạo kỹ năng cho người trẻ.)

=> A đúng.

=> B sai vì có cả chuyến dưới 6 tháng cả chuyến dài cả năm.

=> C sai vì chỉ có thông tin các chuyến dài cả năm chú trọng làm việc, không có thông tin khẳng định tất cả.

=> D sai vì các chuyến 3-4 tháng mới tận dụng thời gian từ tháng 6 đến tháng 10, không phải tất cả.

Question 20. Choose the correct answer A, B, C or D.

What did the recent survey show?

A. Employers weren’t particularly interested in whether young people took a gap year or not.

B. Employers were more likely to give jobs to gap-year students who worked abroad rather than in their own country.

C. Employers favoured students who had taken a gap year and didn’t mind how they spent it.

D. Employers preferred students who had been on a gap year to learn or work to students who went straight to university.

Đáp án đúng là: D

Cuộc khảo sát gần đây cho thấy điều gì?

A. Các nhà tuyển dụng không đặc biệt quan tâm đến việc người trẻ có nghỉ một năm gap year hay không.

B. Các nhà tuyển dụng có nhiều khả năng sẽ giao việc cho những sinh viên nghỉ một năm làm việc ở nước ngoài hơn là ở trong nước.

C. Các nhà tuyển dụng ưu tiên những sinh viên đã nghỉ một năm gap year mà không quan tâm đến cách họ sử dụng thời gian đó.

D. Các nhà tuyển dụng thích những sinh viên đã nghỉ một năm gap year để học hoặc làm việc hơn là những sinh viên vào thẳng trường đại học.

*Thông tin: “A recent survey tried to discover how supportive of the gap-year experience future employers might be, and found that young people who had spent a year doing voluntary work or learning a new skill had a clear advantage when it came to job seeking after university. This was because they had done something to make their job applications stand out.” (Một cuộc khảo sát gần đây đã tìm hiểu xem các nhà tuyển dụng tương lai ủng hộ trải nghiệm gap year đến mức nào, và kết quả cho thấy những bạn trẻ dành một năm để làm tình nguyện hoặc học kỹ năng mới thường có lợi thế rõ rệt khi xin việc sau đại học. Lý do là vì họ đã có điểm đặc biệt giúp hồ sơ của mình nổi bật hơn.)

Dịch cả bài:

Tôi có nên gap year một năm không?

Đối với nhiều sinh viên ở Anh, việc quyết định có nên dành một năm để đi làm hoặc du lịch, hay nên vào đại học ngay sau khi tốt nghiệp phổ thông là một lựa chọn không dễ dàng. Một mặt, gap year (năm nghỉ) rất hữu ích cho những ai chưa biết nên theo học ngành gì ở đại học. Một năm này không chỉ giúp họ có thêm thời gian cân nhắc lựa chọn, mà trải nghiệm có được còn giúp họ nhìn nhận mọi thứ theo nhiều góc độ khác nhau. Đây cũng là cơ hội để kiếm tiền và tiết kiệm một khoản cho đời sinh viên sắp tới. Mặt khác, nhiều người cho rằng việc trì hoãn học đại học chỉ để nghỉ ngơi là tốn thời gian và tiền bạc, nhất là khi thời gian đó họ có thể học những kỹ năng cần thiết để theo đuổi công việc mơ ước.

Ngày nay, việc quyết định có nên nghỉ một năm hay không lại càng trở nên phức tạp hơn khi mà việc vào đại học – cả về mặt tuyển sinh lẫn chi phí – đã không còn dễ như trước. Ở Anh, học phí đang ở mức cao chưa từng có, và sự cạnh tranh để giành được một suất học đại học khốc liệt hơn bao giờ hết. Nhiều sinh viên cảm thấy nên nhập học càng sớm càng tốt vì chi phí sẽ chỉ tăng lên theo thời gian. Chính vì thế, đối với phần lớn sinh viên hiện nay, gap year không còn là lựa chọn thực tế hay hợp lý như trước nữa, và số lượng sinh viên chọn gap year cũng đang giảm dần.

Tại Anh, có các công ty du lịch chuyên tổ chức các chuyến gap year cho sinh viên, và theo tôi, những công ty này đã góp phần cải thiện đáng kể trải nghiệm của người trẻ trong những năm qua. Gần đây, họ bắt đầu triển khai các chuyến ‘mini-gap’ chỉ kéo dài 3-4 tháng, tận dụng khoảng thời gian ngắn từ khi học sinh tốt nghiệp vào tháng 6 cho đến khi nhập học vào tháng 10. Bên cạnh đó, họ cũng cung cấp các chương trình gap year kéo dài cả năm chú trọng hơn về định hướng nghề nghiệp, đồng thời mở thêm nhiều khóa đào tạo kỹ năng cho người trẻ.

Một cuộc khảo sát gần đây đã tìm hiểu xem các nhà tuyển dụng tương lai ủng hộ trải nghiệm gap year đến mức nào, và kết quả cho thấy những bạn trẻ dành một năm để làm tình nguyện hoặc học kỹ năng mới thường có lợi thế rõ rệt khi xin việc sau đại học. Lý do là vì họ đã có điểm đặc biệt giúp hồ sơ của mình nổi bật hơn. Dĩ nhiên, chỉ đi du lịch vòng quanh thế giới và nằm dài trên bãi biển thì sẽ không mang lại lợi ích gì cho sự nghiệp, nhưng nếu dành thời gian đó để làm việc với trẻ em khó khăn ở các nước đang phát triển, hay tham gia thực tập tại văn phòng, nhà máy trong nước thì sẽ giúp các bạn trẻ dễ tìm được việc làm hơn trong tương lai.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học