Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 1 (có đáp án): Relationships

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships sách Friends Global 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 1 (có đáp án): Relationships

Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Quảng cáo

A. admired

B. attached

C. locked

D. missed

Đáp án đúng là: A

admired /ədˈmaɪəd/ phát âm /d/ KHÁC attached /əˈtætʃt/, locked /lɒkt/ hoặc /lɑːkt/, và missed /mɪst/ phát âm /t/.

Question 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. envies

B. bonds

C. mistakes

D. waves

Đáp án đúng là: C

mistakes /mɪˈsteɪks/ phát âm /s/ KHÁC envies /ˈenviz/, bonds /bɒndz/ hoặc /bɑːndz/, và waves /weɪvz/ phát âm /z/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. attach

B. challenge

C. children

D. technology

Đáp án đúng là: D

technology /tekˈnɒlədʒi/ phát âm /k/ KHÁC challenge /ˈtʃælɪndʒ/, attach /əˈtætʃ/, và children /ˈtʃɪldrən/ phát âm /tʃ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. effect

B. effort

C. enhance

D. exert

Đáp án đúng là: B

effort /ˈefət/ phát âm /e/ KHÁC effect /ɪˈfekt/, enhance /ɪnˈhɑːns/ hoặc /ɪnˈhæns/, và exert /ɪɡˈzɜːt/ phát âm /ɪ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

Quảng cáo

A. loneliness

B. personal

C. commitment

D. together

Đáp án đúng là: A

loneliness /ˈləʊnlinəs/ phát âm /əʊ/ KHÁC personal /ˈpɜːsənl/, together /təˈɡeðə(r)/, và commitment /kəˈmɪtmənt/ phát âm /ə/.

Question 6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. celebrate

B. connect

C. core

D. cultural

Đáp án đúng là: A

celebrate /ˈselɪbreɪt/ phát âm /s/ KHÁC connect /kəˈnekt/, core /kɔː(r)/, và cultural /ˈkʌltʃərəl/ phát âm /k/.

Question 7. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. highlight

B. holiday

C. honor

D. whole

Đáp án đúng là: C

honor /ˈɒnə(r)/ hoặc /ˈɑːnər/ có âm ‘h’ câm KHÁC highlight /ˈhaɪlaɪt/, holiday /ˈhɒlədi/ hoặc /ˈhɑːlədeɪ/, và whole /həʊl/ (âm ‘w’ câm) phát âm /h/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. twin

B. recognise

C. identical

D. divide

Đáp án đúng là: A

twins /twɪn/ phát âm /ɪ/ KHÁC recognise /ˈrekəɡnaɪz/, identical /aɪˈdentɪkl/, và divide /dɪˈvaɪd/ phát âm /aɪ/.

Question 9. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. explanation

B. behavior

C. same

D. stranger

Đáp án đúng là: A

explanation /ˌekspləˈneɪʃn/ phát âm /ə/ KHÁC behavior /bɪˈheɪvjə(r)/, same /seɪm/, và stranger /ˈstreɪndʒə(r)/ phát âm /eɪ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.

A. judges

B. flatters

C. prizes

D. teases

Đáp án đúng là: B

flatters /ˈflætəz/ phát âm /z/ KHÁC judges /ˈdʒʌdʒɪz/, prizes /ˈpraɪzɪz/, và teases /ˈtiːzɪz/ phát âm /ɪz/.

Question 11. Choose the word with the different position of primary stress.

A. device

B. fellow

C. perfect

D. strengthen

Đáp án đúng là: A

device trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 12. Choose the word with the different position of primary stress.

A. considerable

B. isolation

C. participate

D. replacement

Đáp án đúng là: B

isolation trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Question 13. Choose the word with the different position of primary stress.

A. balance

B. extend

C. nurture

D. sibling

Đáp án đúng là: B

extend trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 14. Choose the word with the different position of primary stress.

A. sociable

B. outgoing

C. like-minded

D. appreciate

Đáp án đúng là: A

sociable trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Question 15. Choose the word with the different position of primary stress.

A. long-term

B. hiking

C. hairstyle

D. cherish

Đáp án đúng là: A

long-term trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 16. Choose the word with the different position of primary stress.

A. emphasis

B. harmony

C. reminder

D. seminar

Đáp án đúng là: C

reminder trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 17. Choose the word with the different position of primary stress.

A. ideal

B. preserve

C. profound

D. utmost

Đáp án đúng là: D

utmost trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Question 18. Choose the word with the different position of primary stress.

A. scavenger

B. parenting

C. obstacle

D. enduring

Đáp án đúng là: D

enduring trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 19. Choose the word with the different position of primary stress.

A. ladder

B. psychic

C. survive

D. worst-case

Đáp án đúng là: C

survive trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.

Question 20. Choose the word with the different position of primary stress.

A. horrific

B. coincidence

C. unconscious

D. instantly

Đáp án đúng là: D

instantly trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.

Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Everybody ______ me on how well I had organised the event. I was very pleased to hear such praise.

A. nagged

B. lectured

C. complimented

D. admired

Đáp án đúng là: C

A. nag (sb about sth) /næɡ/ (v): phàn nàn, càm ràm liên tục

B. lecture (sb about/on sth) /ˈlektʃə(r)/ (v): chỉ trích một cách khó chịu

C. compliment (sb on sth) /ˈkɒmplɪmənt/ (v): khen ngợi ai vì cái gì

D. admire (sb for sth) /ədˈmaɪə(r)/ (v): ngưỡng mộ ai về điều gì

Dịch: Mọi người đều khen tôi đã tổ chức sự kiện tốt. Tôi rất vui khi nghe được những lời khen như vậy.

Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I have two brothers and although ______ of them love sport, only one is good at it.

A. both

B. each

C. every

D. a few

Đáp án đúng là: A

A. both: cả hai – dùng khi nói về hai người/vật, động từ chia số nhiều

B. each: mỗi – nhấn mạnh từng cá thể riêng lẻ trong nhóm hai hoặc nhiều hơn, động từ chia số ít

C. every: mọi – dùng khi có ba người/vật trở lên, động từ chia số ít

D. a few: một vài – dùng với N đếm được số nhiều (từ ba trở lên)

Dịch: Tôi có hai anh trai và mặc dù cả hai đều thích thể thao, chỉ một người giỏi chơi thể thao.

Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

In class, Jill got the teacher’s name wrong, and everybody laughed. Her classmates have been ______ Jill about it ever since, but she doesn’t think it’s funny.

A. teasing

B. praising

C. flattering

D. adoring

Đáp án đúng là: A

A. tease (sb about sth) /tiːz/ (v): trêu chọc, chế nhạo

B. praise (sb for sth) /preɪz/ (v): khen ngợi

C. flatter (sb) /ˈflætə(r)/ (v): tâng bốc, nịnh nọt

D. adore (sb) /əˈdɔː(r)/ (v): yêu quý, ngưỡng mộ

Dịch: Trong lớp, Jill gọi nhầm tên giáo viên và mọi người đều cười. Các bạn cùng lớp trêu chọc cô ấy về chuyện đó từ đó đến nay, nhưng Jill không thấy vui chút nào.

Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

______ of my classmates signed the card when I left school. Every single one of them! I’ll keep the card forever.

A. All

B. Many

C. Much

D. No

Đáp án đúng là: A

A. All: tất cả. Câu có cụm “Every single one of them!” (từng người một) có nghĩa là toàn bộ mọi người => Chọn ‘All’.

B. Many: nhiều (nhưng không phải tất cả)

C. Much: nhiều (dùng với N không đếm được)

D. No: không ai (mâu thuẫn với ngữ cảnh)

Dịch:Tất cả bạn cùng lớp đều ký vào thiệp khi tôi rời trường. Từng người một luôn! Tôi sẽ giữ tấm thiệp này mãi mãi.

Question 5. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

My mum has been ______ to get my hair cut for days. But I don’t want to get it cut! I like it long.

A. flattering me

B. nagging me

C. insulting me

D. telling me off

Đáp án đúng là: B

A. flatter /ˈflætər/ (v): tâng bốc

B. nag /ˈnæɡ/ (v): cằn nhằn, liên tục nhắc nhở

C. insult /ɪnˈsʌltɪŋ/ (v): xúc phạm

D. tell sb off (phr.v): mắng mỏ

Dịch:Mẹ tôi đã cằn nhằn bảo tôi cắt tóc mấy ngày nay. Nhưng tôi không muốn cắt! Tôi thích để tóc dài.

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I have two sisters, but ______ of them live at home. They have got married and moved away.

A. either

B. neither

C. none

D. both

Đáp án đúng là: B

A. either: một trong hai đối tượng vừa nhắc đến

B. neither: không ai trong hai đối tượng vừa nhắc đến

C. none: không ai cả – dùng cho ba người trở lên

D. both: cả hai

Dịch: Tôi có hai chị gái, nhưng không ai trong số họ còn ở nhà. Họ đã lấy chồng và chuyển ra ngoài cả rồi.

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I felt really ______ when the sports coach said I was too lazy to be in the team. I’ve been working hard on my fitness and I thought he was just being rude.

A. offended

B. teased

C. flattered

D. respected

Đáp án đúng là: A

A. offended /əˈfendɪd/ (adj): bị xúc phạm

B. teased /tiːzd/ (adj): bị trêu chọc

C. flattered /ˈflætəd/ (adj): được khen

D. respected /rɪˈspektɪd/ (adj): được tôn trọng

Dịch: Tôi cảm thấy rất bị xúc phạm khi huấn luyện viên nói tôi quá lười không hợp vào đội. Tôi đã tập luyện chăm chỉ và nghĩ ông ta đúng là thô lỗ.

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

______ students arrived late because they all wanted to be early to get a good seat.

A. A little

B. A few

C. No

D. None

Đáp án đúng là: C

A. A little + N(không đếm được): một ít

B. A few + N(s/es): một vài

C. No + N(s/es): không ai cả

D. None + of the + N(s/es): không ai cả

Dịch: Không có học sinh nào đến muộn vì tất cả đều muốn đến sớm để chọn chỗ ngồi tốt.

Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

On the school trip to the coast, the teacher ______ us about getting too close to the sea wall because it was dangerous.

A. praised

B. insulted

C. warned

D. trusted

Đáp án đúng là: C

A. praise /preɪz/ (v): khen ngợi

B. insulte /ɪnˈsʌlt/ (v): xúc phạm

C. warne /wɔːn/ (v): cảnh báo

D. trust /ˈtrʌst/ (v): tin tưởng

Dịch: Trong chuyến đi biển của trường, giáo viên đã cảnh báo chúng tôi không được đến gần tường chắn sóng vì nó nguy hiểm.

Question 10. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Do you think that ______ Paul or Sam would help?

A. either

B. neither

C. none

D. both

Đáp án đúng là: A

A. either ... or ...: hoặc cái này hoặc cái kia – lựa chọn giữa hai người/vật

B. neither ... nor ...: không cái này cũng không cái kia (trong hai người/vật)

C. none: không gì cả – dùng cho ba người/vật trở lên

D. both: cả hai – dùng cho hai người/vật trở lên

Dịch: Cậu có nghĩ hoặc Paul hoặc Sam sẽ giúp không?

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I didn’t want to get a part-time job, but my friends ______ applying for one. I’m glad they did.

A. talked me into

B. turned me down

C. picked me up

D. took me after

Đáp án đúng là:

A. talk sb into (ph.v): thuyết phục ai làm gì

B. turn sb down (ph.v): từ chối ai

C. pick sb up (ph.v): đưa đón ai

D. take after sb (ph.v): giống ai (về ngoại hình/tính cách)

Dịch: Tôi trước không muốn đi làm thêm, nhưng bạn bè đã thuyết phục tôi nộp đơn. Tôi mừng vì họ làm vậy.

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Gary promised to help organise the trip, but in the end, he ______. He went away for the weekend and didn’t help at all.

A. called me off

B. let me down

C. put me down

D. split me up

Đáp án đúng là: B

A. call sth off (ph.v): hủy bỏ, ngừng làm gì

B. let sb down (ph.v): làm ai thất vọng

C. put sb down (ph.v): chỉ trích, hạ bệ ai

D. split up (ph.v): chia tay, ly dị

Dịch: Gary đã hứa là sẽ giúp tổ chức chuyến đi, nhưng cuối cùng anh ấy làm tôi thất vọng. Anh ấy đi chơi cuối tuần và chẳng giúp gì cả.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I won’t ______ all that noise any longer! Turn the music down! I won’t ask you again!

A. get over

B. make up

C. put up with

D. run into

Đáp án đúng là: C

A. get over (ph.v): vượt qua khó khăn

B. make up (ph.v): bịa chuyện; trang điểm

C. put up with (ph.v): chịu đựng ai/cái gì

D. run into (ph.v): tình cờ gặp được

Dịch: Tôi sẽ không chịu đựng sự ồn ào này thêm nữa! Vặn nhỏ nhạc xuống đi! Tôi sẽ không nhắc lại lần nữa đâu!

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

We felt very upset when we lost in the final. It’s not easy to ______ such a big disappointment. It takes time to stop thinking about it.

A. get over

B. put through

C. bring up

D. make up for

Đáp án đúng là: A

A. get over (ph.v): vượt qua (cú sốc, nỗi buồn)

B. put through (ph.v): kết nối điện thoại

C. bring up (ph.v): nuôi dưỡng; đề cập

D. make up for (ph.v): bù đắp cho cái gì

Dịch: Chúng tôi cảm thấy rất buồn khi thua trận chung kết. Không dễ để vượt qua một nỗi thất vọng lớn như vậy. Cần thời gian để ngừng nghĩ về nó.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Tom has ______. They’re going to the cinema on Friday. I’m surprised. I didn’t know he liked her.

A. asked Lucy out

B. put Lucy down

C. called Lucy off

D. messed Lucy about

Đáp án đúng là: A

A. ask sb out (ph.v): mời ai đi hẹn hò

B. put sb down (ph.v): chỉ trích ai

C. call sth off (ph.v): hủy bỏ cái gì

D. mess sb about (ph.v): đối xử tệ với ai

Dịch: Tom đã mời Lucy đi hẹn hò xem phim vào thứ Sáu. Tôi thấy rất ngạc nhiên. Tôi không biết là anh ấy thích cô ấy đấy.

An unusual family

The Radfords of Morecambe, in Lancashire, are in some ways (16) ______ ordinary British family. Parents Sue and Noel run (17) ______ bakery business, and older members of (18) ______ family, who are in their twenties, help out when they can. However, there is one thing about the Radfords which makes them very unusual. Sue and Noel have eighteen children! They are (19) ______ biggest family in (20) ______ Britain!

Question 16. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The Radfords of Morecambe, in Lancashire, are in some ways (16) ______ ordinary British family...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: B

- ordinary /ˈɔːdnri/ bắt đầu bằng nguyên âm /ɔː/ nên dùng ‘an’. Câu này nói về một gia đình Anh bình thường nói chung (không xác định).

Dịch: Gia đình Radford ở thị trấn Morecambe, hạt Lancashire, trong vài khía cạnh thì là một gia đình người Anh bình thường...

Question 17. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Parents Sue and Noel run (17) ______ bakery business,...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: A

- ‘bakery business’ là danh từ số ít được nhắc đến lần đầu tiên, bắt đầu bằng phụ âm /b/ nên dùng ‘a’.

Dịch: Bố Sue và mẹ Noel điều hành một cửa hàng bánh mì...

Question 18. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

...and older members of (18) ______ family, who are in their twenties, help out when they can...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: C

- Dùng ‘the family’ vì nói đến gia đình nhà Radfords đã được giới thiệu trước đó.

Dịch: ...và các thành viên lớn hơn trong gia đình, tầm 20 tuổi, giúp đỡ khi có thể...

Question 19. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Sue and Noel have eighteen children! They are (19) ______ biggest family...

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: C

- Dùng ‘the’ với so sánh nhất ‘biggest’.

Dịch: Sue và Noel có đến 18 người con! Họ là gia đình đông con nhất...

Question 20. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

...biggest family in (20) ______ Britain!

A. a

B. an

C. the

D. (no article)

Đáp án đúng là: D

- Không dùng mạo từ trước hầu hết tên các quốc gia và vùng lãnh thổ, trừ một số trường hợp đặc biệt như ‘the United Kingdom’.

Dịch: ...gia đình đông con nhất ở nước Anh!

Dịch toàn bài:

Gia đình Radford ở thị trấn Morecambe, hạt Lancashire, trong vài khía cạnh là một gia đình người Anh bình thường. Bố Sue và mẹ Noel điều hành một cửa hàng bánh mì, và các thành viên lớn hơn trong gia đình, tầm 20 tuổi, giúp đỡ khi nào có thể. Tuy nhiên, có một điều về gia đình Radford khiến họ trở nên rất đặc biệt. Sue và Noel có đến 18 người con! Họ là gia đình đông con nhất ở nước Anh!

Trắc nghiệm Unit 1 Reading & Writing

Question 1. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

We won’t go for a walk until it stops raining.

A. Only when do we go for a walk it stops raining.

B. Only when does it stop raining we go for a walk.

C. Only when it stops raining will we go for a walk.

D. Only when we go for a walk does it stop raining.

Đáp án đúng là: C

- Câu gốc: Chúng tôi sẽ không đi dạo cho đến khi trời tạnh mưa => Hành động (đi dạo) chỉ xảy ra sau khi điều kiện (tạnh mưa) được đáp ứng.

- Cấu trúc: Only when + mệnh đề thường + trợ động từ + S + V (đảo ngữ).

A. Only when do we go: sai vì sau ‘when’ không đảo ngữ

B. Only when does it stop raining: sai tương tự A

C. Đúng: “Only when it stops raining” (vế điều kiện), “will we go for a walk” (đảo ngữ với trợ động từ ‘will’).

D. Đúng ngữ pháp nhưng sai về nghĩa: Chỉ khi chúng tôi đi dạo thì trời mới tạnh mưa => vô lý.

Dịch: Chỉ khi trời tạnh mưa thì chúng tôi mới đi dạo.

Question 2. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

During their trip, my cousins didn’t call home at any time.

A. At any time did my cousins call home during their trip.

B. At any time during their trip didn’t my cousins call home.

C. At no time didn’t my cousins call home during their trip.

D. At no time during their trip did my cousins call home.

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Trong suốt chuyến đi, các anh em họ tôi không gọi điện về nhà lần nào.

- Cấu trúc: At no time + trợ động từ + S + V (Câu bắt đầu bằng phủ định thì phần đảo ngữ không dùng phủ định nữa mà dùng khẳng định) => loại C.

- Không có cấu trúc ‘At any time’ dùng đảo ngữ => loại A, B.

Dịch: Không có một lúc nào trong chuyến đi các anh em họ tôi gọi điện về nhà.

Question 3. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

They haven’t tried to make such an expensive movie as this before.

A. Ever have they not tried to make such an expensive movie as this before.

B. Never have they tried to make such an expensive movie as this before.

C. Rarely haven’t they tried to make such an expensive movie as this before.

D. Seldom they have tried to make such an expensive movie as this before.

Đáp án đúng là: B

- Câu gốc: Trước đây họ chưa từng thử làm một bộ phim nào đắt đỏ như bộ này.

A. Ever have they not...: không có cấu trúc đảo ngữ với ‘Ever’ đứng đầu câu

B. Cấu trúc Never + trợ động từ + S + V => “Never have they tried” là đáp án đúng.

C. Rarely haven’t they...: sai vì dùng hai phủ định (‘rarely’ + ‘haven't’)

D. Seldom they have...: sai vì thiếu đảo ngữ sau ‘seldom’

*Lưu ý: Một số trạng từ chỉ tần suất có thể đưa lên đầu câu tạo câu đảo ngữ như “never, rarely, seldom,...”

Dịch: Chưa bao giờ họ thử làm một bộ phim đắt đỏ như thế này trước đây.

Question 4. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

Jane organised the party and cleared everything afterwards.

A. Not only did Jane organise the party did she also clear everything afterwards.

B. Not only Jane organised the party but also did she clear everything afterwards.

C. Not only did Jane clear everything afterwards but she also organised the party.

D. Not only did Jane organise the party but she also cleared everything afterwards.

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Jane tổ chức tiệc và dọn dẹp mọi thứ sau đó.

- Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but also + mệnh đề thường.

A. Not only did ... did she also...: sai vì đảo ngữ cả hai vế

B. Not only Jane ... but also did she...: sai vì đảo ngữ vế sau thay vì vế trước

C. Đúng ngữ pháp nhưng đảo thứ tự hành động => sai nghĩa gốc

Dịch: Không những Jane tổ chức tiệc mà cô ấy còn dọn dẹp mọi thứ sau đó.

Question 5. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

Paula phoned her boyfriend as soon as she got home.

A. Hardly had Paula got home than she phoned her boyfriend.

B. No sooner had Paula phoned her boyfriend when she got home.

C. Hardly had Paula phoned her boyfriend when she got home.

D. No sooner had Paula got home than she phoned her boyfriend.

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Paula gọi cho bạn trai ngay khi vừa về đến nhà.

- Cấu trúc: Hardly + trợ động từ + S + V + when + mệnh đề thường.

              = No sooner + trợ động từ + S + V + than + mệnh đề thường.

=> Loại A, B vì dùng sai cấu trúc (‘Hardly’ không đi với ‘than’, ‘No sooner’ không đi với ‘when’).

- C. Ngay khi Paula gọi cho bạn trai thì cô ấy đã về đến nhà (đúng ngữ pháp nhưng sai thứ tự hành động) => loại C.

Dịch: Ngay khi Paula về đến nhà thì cô ấy đã gọi cho bạn trai.

Unbreakable Ties: The Heart of Teenage Friendship

Friendship Everlasting is a teenage film where the bonds of friendship are tested and celebrated. Set in a suburban high school, the story follows a group of friends (6) ______ the trials of adolescence. The film is beautifully shot, and the performances are heartfelt. Notably, the narrative is driven by the characters’ experiences, which are portrayed with authenticity and depth. Rarely (7) ______ the themes of loyalty and self-discovery been so compellingly explored. By the film’s end, it (8) ______ that true friendship, once formed, is never truly lost. This movie is a must-watch for its poignant portrayal of enduring companionship.

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Set in a suburban high school, the story follows a group of friends (6) ______ the trials of adolescence...

A. acting

B. looking

C. strengthening

D. navigating

Đáp án đúng là: D

A. act /ækt/ (v): hành động, làm bộ

B. look /lʊk/ (v): nhìn

C. strengthen /ˈstreŋkθn/ (v): củng cố, tăng cường

D. navigate /ˈnævɪɡeɪt/ (v): tìm cách vượt qua khó khăn

Dịch: Lấy bối cảnh ở một trường trung học ngoại ô, câu chuyện kể về một nhóm bạn tìm cách vượt qua những thử thách của tuổi thiếu niên...

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Rarely (7) ______ the themes of loyalty and self-discovery been so compellingly explored...

A. has

B. have

C. did

D. do

Đáp án đúng là: B

- Cấu trúc: Rarely + trợ động từ + S + V.

- Sau S có ‘been’ là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành => trợ động từ phải là has/ have/ had => loại C, D.

- S là số nhiều ‘the themes...’ nên chọn ‘have’.

Dịch: Hiếm khi nào mà chủ đề về lòng trung thành và sự khám phá bản thân lại được khai thác một cách hấp dẫn đến vậy.

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

By the film’s end, it (8) ______ that true friendship, once formed, is never truly lost.

A. is understood

B. was understood

C. has understood

D. understands

Đáp án đúng là: A

- Động từ chính là ‘understand’ (hiểu), chủ ngữ là chủ ngữ giả ‘it’ không thể dùng ở thể chủ động => loại C, D.

- Cả đoạn văn ở thì hiện tại nên chọn ‘is understood’.

Dịch: Đến cuối phim, ta hiểu được rằng tình bạn chân chính một khi đã hình thành thì không bao giờ thực sự mất đi.

Dịch cả đoạn:

Mối liên kết không thể bẻ gãy – Trái tim của tình bạn tuổi teen

Friendship Everlasting là một bộ phim tuổi teen nơi tình bạn được thử thách và tôn vinh. Lấy bối cảnh tại một trường trung học ở vùng ngoại ô, câu chuyện theo chân một nhóm bạn cùng nhau vượt qua những thăng trầm của tuổi mới lớn. Bộ phim được quay một cách chỉn chu, và diễn xuất của dàn diễn viên rất chân thành. Điều đặc biệt là mạch truyện được dẫn dắt bởi chính những trải nghiệm của các nhân vật, được thể hiện một cách chân thực và sâu sắc. Hiếm có bộ phim nào khai thác chủ đề lòng trung thành và hành trình tìm lại bản thân một cách lôi cuốn đến vậy. Khi phim khép lại, người xem chợt hiểu rằng: tình bạn thật sự khi đã được vun đắp thì sẽ không bao giờ thực sự mất đi. Đây là một bộ phim không thể bỏ lỡ, với cách khắc họa đầy xúc động về tình bạn bền lâu.

Question 9. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Above all, I trust him implicitly, knowing he’s always there for me as I am for him.

b. Additionally, I respect his opinions on various matters, even when we do not see eye to eye on everything.

c. I admire my twin brother for his incredible talent in music; it’s something that always amazes me.

d. Also, it’s great that we are on the same wavelength when it comes to our sense of humour – we can laugh for hours at the same jokes.

e. We are very close and have a lot in common, especially our love for adventure and books.

A. c-e-d-b-a

B. d-e-a-b-c

C. c-b-e-d-a

D. c-e-a-b-d

Đáp án đúng là: A

(c) I admire my twin brother for his incredible talent in music; it’s something that always amazes me. (e) We are very close and have a lot in common, especially our love for adventure and books. (d) Also, it’s great that we are on the same wavelength when it comes to our sense of humour – we can laugh for hours at the same jokes. (b) Additionally, I respect his opinions on various matters, even when we do not see eye to eye on everything. (a) Above all, I trust him implicitly, knowing he’s always there for me as I am for him.

Dịch: Tôi ngưỡng mộ anh trai sinh đôi của mình vì anh ấy có tài âm nhạc đáng kinh ngạc, điều luôn làm tôi ngạc nhiên. Chúng tôi rất thân thiết và có nhiều điểm chung, đặc biệt là tình yêu dành cho phiêu lưu và sách. Ngoài ra, thật tuyệt khi hiểu được khiếu hài hước của nhau – chúng tôi có thể vì một câu chuyện cười mà cười với nhau hàng giờ. Ngoài ra, tôi tôn trọng ý kiến ​​của anh ấy về nhiều vấn đề, ngay cả khi chúng tôi không phải lúc nào cũng cùng quan điểm. Trên hết, tôi hoàn toàn tin tưởng anh ấy vì biết rằng anh sẽ luôn bên tôi khi tôi cần như tôi sẽ luôn bên anh vậy.

Question 10. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Being too confrontational can harm relationships with friends and make work relationships difficult.

b. Some people naturally like to cause a stir in different situations, making them more confrontational.

c. However, when used right, this boldness can help bring important issues into the open.

d. These individuals might quickly get angry over small issues, where others might stay calm.

e. Still, for better teamwork and communication, it’s important for these people to learn to pause and think before reacting.

f. This tendency can lead to big arguments or make small disagreements worse.

A. a-d-b-f-e-c

B. b-d-f-a-e-c

C. a-f-d-b-c-e

D. b-f-d-a-c-e

Đáp án đúng là: D

(b) Some people naturally like to cause a stir in different situations, making them more confrontational. (f) This tendency can lead to big arguments or make small disagreements worse. (d) These individuals might quickly get angry over small issues, where others might stay calm. (a) Being too confrontational can harm relationships with friends and make work relationships difficult. (c) However, when used right, this boldness can help bring important issues into the open. (e) Still, for better teamwork and communication, it’s important for these people to learn to pause and think before reacting.

Dịch: Một số người tự nhiên thích gây náo động trong nhiều tình huống, điều này khiến họ trở nên hung hăng hay đối đầu hơn. Xu hướng này có thể dẫn đến những cuộc tranh cãi lớn hoặc làm trầm trọng thêm những bất đồng nhỏ. Những người này có thể nhanh chóng nổi giận vì những vấn đề không mấy quan trọng, trong khi người khác có thể giữ bình tĩnh. Quá hung hăng có thể làm tổn hại các mối quan hệ với bạn bè và đồng nghiệp. Tuy nhiên, khi được sử dụng đúng cách, tính táo bạo này có thể giúp đưa những vấn đề quan trọng ra ánh sáng. Tuy vậy, để hợp tác và giao tiếp tốt hơn, những người này cần học cách tạm dừng và suy nghĩ trước khi phản ứng.

Becoming an empty nester is often seen as a time for more freedom, but it can also make some parents feel sad and anxious. (11) ______, happens when children leave home. Dr. Marjorie Collins and Angela Pearce talk about (12) ______, especially those with just parents and children. Dr. Collins suggests parents can enjoy this new time (13) ______ and introduce new activities into their lives. According to the Empty Nesters Report, 41.1% of parents feel sad when their children leave, but 51.4% feel happy, showing mixed feelings. The report also says being an empty nester can bring benefits like more spontaneity and simpler daily routines. For parents (14) ______, Dr. Collins recommends seeking mental health support. Overall, empty nest syndrome can not only bring different feelings, (15)

______ for personal growth and new experiences.

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

 (11) ______, happens when children leave home...

A. Its emotional experience, calling empty syndrome nest

B. Which emotional experience, call empty nest syndrome

C. This emotional experience, called empty nest syndrome

D. These emotional experiences, to call syndrome empty nest

Đáp án đúng là: C

- ‘This emotional experience’ thay cho ‘sad and anxious’ ở câu trước đó.

- ‘called empty nest syndrome’ là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn V-ed/ V3 khi động từ mang nghĩa bị động.

Dịch: Hiện tượng này, còn được gọi là hội chứng tổ trống, xuất hiện khi con trẻ trưởng thành và rời nhà.

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Dr. Marjorie Collins and Angela Pearce talk about (12) ______, especially those with just parents and children...

A. how to affect change family

B. how this change affects families

C. where this change affects families

D. what does this change affect families

Đáp án đúng là: B

- Mệnh đề danh ngữ với từ để hỏi ‘how’ phù hợp nhất với ngữ cảnh.

- D sai cấu trúc vì mệnh đề sau từ để hỏi không đảo ngữ như câu nghi vấn mà giữ trật tự bình thường S + V.

Dịch: Tiến sĩ Marjorie Collins và Angela Pearce bàn việc thay đổi này có ảnh hưởng thế nào đến các gia đình, đặc biệt là những gia đình vốn chỉ có bố mẹ và con cái.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Dr. Collins suggests parents can enjoy this new time (13) ______ and introduce new activities into their lives...

A. by finding their roles

B. with to find their roles

C. about to find their roles

D. and finding their roles

Đáp án đúng là: A

- ‘by + V-ing’ có nghĩa ‘bằng cách như thế nào’.

- ‘enjoy’ không đi với các giới từ ‘with’ hay ‘about’ nên loại B, C;

- Nếu dùng liên từ ‘and’ như D thì hai vế nối bởi ‘and’ phải có cấu trúc song song, tức cùng từ loại, cùng dạng động từ,...

- Ta thấy trước ‘and’ có ‘enjoy’ là động từ nguyên thể, ‘finding’ lại là động từ V-ing => không cùng dạng động từ.

Dịch: Tiến sĩ Collins gợi ý các bậc cha mẹ có thể tận hưởng khoảng thời gian mới này bằng cách tìm vai trò mới cho bản thân và bắt đầu hoạt động, sở thích mới.

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

For parents (14) ______, Dr. Collins recommends seeking mental health support...

A. it is hard to find adjustment

B. found it hard to adjust

C. finding it hard to adjust

D. to find it hard to adjust

Đáp án đúng là: C

A. Cấu trúc chủ - vị hoàn chỉnh không thể đặt vào giữa câu mà không có liên từ gì.

B. Cụm động từ nếu đặt sau ‘parents’ sẽ thành một cấu trúc chủ - vị hoàn chỉnh mà sau ‘for’ phải đi với danh từ hoặc cụm danh từ.

C. Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với V-ing khi động từ mang nghĩa chủ động.

D. Cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn với to V, dùng khi có các cụm từ như the first, the second, the last,... hoặc so sánh nhất. Chỗ trống cần điền không có ý này nên không chọn.

Dịch: Đối với những bố mẹ cảm thấy khó làm quen với khoảng thời gian mới này,

Tiến sĩ Collins khuyên nên tìm kiếm hỗ trợ về sức khỏe tâm thần.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Overall, empty nest syndrome can not only bring different feelings, (15) ______ for personal growth and new experiences.

A. however it also opens up chances

B. but it also opens up chances

C. also opens up chances

D. and also opening up chances

Đáp án đúng là: B

- Cấu trúc ‘not only ... but also’ có nghĩa ‘không những ... mà còn’.

Dịch: Nhìn chung, hội chứng tổ trống không chỉ mang lại những cảm xúc mới mà còn mở ra cơ hội phát triển cá nhân và những trải nghiệm mới.

Dịch cả bài:

‘Tổ trống’ thường được coi là khoảng thời gian tự do hơn cho bố mẹ, nhưng cũng có thể khiến một số bố mẹ cảm thấy buồn bã và lo lắng. Hiện tượng này, còn được gọi là hội chứng tổ trống, xuất hiện khi con trẻ trưởng thành và rời nhà. Tiến sĩ Marjorie Collins và Angela Pearce bàn về sự thay đổi này có ảnh hưởng thế nào đến các gia đình, đặc biệt là những gia đình vốn chỉ có bố mẹ và con cái. Tiến sĩ Collins gợi ý các bậc cha mẹ có thể tận hưởng khoảng thời gian mới này bằng cách tìm vai trò mới cho bản thân và bắt đầu những hoạt động, sở thích mới. Theo Báo cáo về Hội chứng Tổ trống, có 41,1% bố mẹ cảm thấy buồn khi con rời nhà, nhưng 51,4% khác lại cảm thấy vui vẻ, cho thấy có nhiều loại cảm xúc gắn liền với hội chứng này.

Báo cáo cũng cho biết khoảng thời gian ‘tổ trống’ có thể mang lại những lợi ích cho bố mẹ như được ngẫu hứng hơn và đơn giản hơn thói quen hàng ngày. Đối với những bố mẹ cảm thấy khó làm quen với khoảng thời gian mới này, Tiến sĩ Collins khuyên nên tìm kiếm hỗ trợ về sức khỏe tâm thần. Nhìn chung, hội chứng tổ trống không chỉ mang lại những cảm xúc mới mà còn mở ra cơ hội phát triển cá nhân và những trải nghiệm mới.

Read the following passage.

Jordan

Living in an extended family with both my parents and grandparents was a bittersweet symphony of love and tradition. The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled. I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man. I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me. Of course, there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time. I also missed a little more flexibility since my grandparents’ stricter views were an influence on my parents. But despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home, filled with laughter, debates, and shared meals, enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.

Leah

My parents divorced when I was a baby, and my mum left, so I grew up with just a dad. It didn’t feel unusual until I started school and realised that most of the other kids had mums. Then I started wondering why I didn’t have one. I felt unwanted and jealous of the other kids who had one. I was angry with my mum for leaving and my dad for not keeping her. The other problem was that he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home. I can’t remember us ever playing, doing homework, or preparing a meal together. From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping, so I certainly learned how to be independent. But at the same time, I was lonely and angry. However, as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.

Question 16. Choose the correct answer A, B, C or D.

Why does Jordan think he became a self-confident person?

A. He was the only child in the house.

B. He received a lot of love.

C. He gained knowledge from different perspectives.

D. Living with his family was comfortable.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi: Lý do nào khiến Jordan cho rằng đã giúp anh trở thành một người tự tin?

A. Anh là con một trong nhà => Không có dữ kiện.

B. Anh nhận được rất nhiều tình yêu thương => Đúng, thông tin: “I felt loved by not two but four people who truly cared about me, which made me grow into a very self-confident man.”

C. Anh tích lũy kiến thức từ nhiều ý tưởng và quan điểm khác nhau => Có nhắc đến “I also learned to accept and appreciate the ideas and points of view of two different generations before me.” Tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả với việc trở nên tự tin.

- D. Sống với gia đình anh thấy rất thoải mái => Có nhắc đến sự thoải mái “The comfort of having a large, close-knit family was unparalleled.” Tuy nhiên không có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả trực tiếp với việc trở nên tự tin.

Question 17. Choose the correct answer A, B, C or D.

Jordan thinks that __________.

A. he had enough privacy and alone time as a child.

B. his grandfathers’ views were too strict.

C. his parents were stricter with him because of his grandparents’ influence.

D. it would have been better to have grown up in a normal family.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi: Jordan nghĩ rằng __________.

A. anh có đủ riêng tư và thời gian ở một mình khi còn nhỏ => Sai vì: “...there were times when I would have wanted a little more privacy and alone time” => Anh ước gì mình đã có tức là anh vốn không có.

B. quan điểm của ông bà anh quá nghiêm khắc => Sai vì Jordan có nhận xét ông bà anh có phần nghiêm khắc nhưng không phải quá mức.

C. bố mẹ anh nghiêm khắc hơn với anh vì bị ảnh hưởng từ ông bà anh => Đúng, thông tin: “...my grandparents’ stricter views were an influence on my parents.”

D. đáng lẽ đã tốt hơn nếu anh lớn lên trong một gia đình bình thường => Sai vì: “...despite these occasional frustrations, the warmth and support of a multi-generational home [...] enriched my life in ways I wouldn’t trade for anything.’ => Anh sẽ không đánh đổi gia đình đa thế hệ của anh với bất kỳ giá nào.

Question 18. Choose the correct answer A, B, C or D.

Which of the following can replace the word ‘unparalleled’?

A. inexplicable

B. impossible

C. wonderful

D. imaginative

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi: Từ nào có thể thay thế từ unparalleled?

- unparalleled /ʌnˈpærəleld/ (adj) = having no equal; exceptional: không bì được

A. inexplicable /ˌɪnɪkˈsplɪkəbl/ (adj): không giải thích được

B. impossible /ɪmˈpɒsəbl/, /ɪmˈpɑːsəbl/ (adj): không có khả năng

C. wonderful /ˈwʌndəfl/ (adj): tuyệt vời

D. imaginative /ɪˈmædʒɪnətɪv/ (adj): giàu trí tưởng tượng

=> unparalleled = wonderful

Question 19. Choose the correct answer A, B, C or D.

What was Leah’s main experience of growing up in a single-parent family?

A. Her father gave her plenty of affection.

B. Her father spent little time with her.

C. She was teased for not having a mum.

D. She did not have time for playing.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi: Trải nghiệm của Leah khi lớn lên trong một gia đình chỉ có bố là gì?

A. Bố cô dành cho cô rất nhiều tình cảm => Không có dữ kiện.

B. Bố cô dành ít thời gian cho cô => Đúng, thông tin: “...he had to work long hours to provide for me, so he couldn’t come along to school events like sports day and nativity plays. He was often too tired to spend time with me at home.’

C. Cô bị trêu chọc vì không có mẹ => Sai vì chỉ có thông tin Leah cảm thấy thế nào khi không có mẹ “I felt unwanted and jealous of the other kids who had one [a mum]”, không nhắc đến người khác thấy thế nào về Leah không có mẹ.

D. Cô không có thời gian để chơi => Sai vì chỉ nói Leah phải làm nhiều việc hơn các bạn “From a young age, I had to do things that my friends never had to do, like preparing meals and grocery shopping...”, không có nghĩa những việc này chiếm hết thời gian chơi của Leah.

Question 20. Choose the correct answer A, B, C or D.

How has Leah changed over time?

A. She has become more appreciative of her father.

B. She has become more comfortable by herself.

C. She has become less angry towards her mother.

D. She has become more responsible.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi: Leah đã thay đổi như thế nào theo thời gian?

A. Cô trở nên trân trọng bố mình hơn => Đúng, thông tin: “...as I got older, I realised how hard he worked to keep me in a comfortable life, and he inspired me always to try my hardest, too.”

B. Cô trở nên thoải mái hơn khi ở một mình

C. Cô trở nên đỡ tức giận hơn với mẹ mình

D. Cô trở thành một người có trách nhiệm hơn

=> Cả ba đáp án B, C, D đều không có dữ kiện trong bài.

Dịch cả bài:

Jordan

Sống trong một gia đình nhiều thế hệ cùng bố mẹ và ông bà có cả ngọt ngào và đắng cay của tình yêu thương đi kèm với truyền thống. Sự an tâm khi có một gia đình lớn khăng khít là không thể so được. Tôi cảm thấy được yêu thương và quan tâm bởi không chỉ hai mà từ bốn người, điều đã giúp tôi trở thành một người đàn ông tự tin vào bản thân mình. Tôi cũng học được cách chấp nhận và trân trọng những ý tưởng và quan điểm của hai thế hệ trước. Tất nhiên, có những lúc tôi muốn có thêm một chút riêng tư và thời gian ở một mình. Đôi khi tôi cũng ước có nhiều sự linh hoạt hơn vì quan điểm khắt khe của ông bà có ảnh hưởng đến cách bố mẹ đối với tôi. Nhưng bất chấp đôi lúc khó chịu này, sự ấm áp và ủng hộ khi sống trong một ngôi nhà nhiều thế hệ, với tràn ngập tiếng cười, những cuộc tranh luận và những bữa ăn chung, đã làm phong phú thêm cuộc sống của tôi theo cách mà tôi sẽ không đánh đổi với bất cứ điều gì.

Leah

Bố mẹ tôi ly hôn khi tôi còn là một đứa trẻ, rồi mẹ tôi rời đi, vì vậy tôi lớn lên chỉ có bố bên cạnh. Tôi không cảm thấy có gì bất thường cho đến khi bắt đầu đi học và nhận ra hầu hết những đứa trẻ khác đều có mẹ. Rồi tôi bắt đầu tự hỏi tại sao mình không có mẹ. Tôi cảm thấy không được chào đón và ghen tị với những đứa trẻ có mẹ. Tôi tức giận với mẹ vì đã bỏ đi và với bố vì đã không giữ mẹ lại. Một vấn đề khác đó là bố phải đi làm suốt để nuôi tôi, vì vậy bố không thể tham dự các sự kiện của trường như ngày hội thể thao và vở kịch Chúa giáng sinh. Bố thường quá mệt mỏi để dành thời gian cho tôi ở nhà. Tôi không thể nhớ chúng tôi có lúc nào từng chơi đùa, làm bài tập về nhà hay chuẩn bị bữa ăn cùng nhau. Từ khi còn nhỏ, tôi đã phải làm những việc mà bạn bè tôi không bao giờ phải làm, như nấu ăn và đi chợ, vì

vậy tôi đã học được cách tự lập từ sớm. Nhưng đồng thời, tôi cũng cảm thấy cô đơn và tức giận. Tuy nhiên khi lớn lên, tôi nhận ra bố đã làm việc cật lực thế nào để tôi có một cuộc sống thoải mái, và bố luôn truyền cảm hứng cho tôi cố gắng hết mình.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học