Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 4 (có đáp án): Holidays and Tourism
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: Holidays and Tourism sách Friends Global 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary & Grammar, Reading & Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Friends Global Unit 4 (có đáp án): Holidays and Tourism
Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. hopeful
B. local
C. opposite
D. postal
Đáp án đúng là: C
opposite /ˈɒpəzɪt/ hoặc /ˈɑːpəzɪt/ phát âm /ɒ/ hoặc /ɑː/ KHÁC hopeful /ˈhəʊpfl/, local /ˈləʊkl/, và postal /ˈpəʊstl/ phát âm /əʊ/.
Question 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. restaurant
B. sportsman
C. coast
D. visit
Đáp án đúng là: D
visit /ˈvɪzɪt/ phát âm /z/ KHÁC restaurant /ˈrestrɒnt/ hoặc /ˈrestərɑːnt/, sportsman /ˈspɔːtsmən/, và coast /kəʊst/ phát âm /s/.
Question 3. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. swap
B. package
C. caravan
D. camper
Đáp án đúng là: A
swap /swɒp/ hoặc /swɑːp/ phát âm /ɒ/ hoặc /ɑː/ KHÁC package /ˈpækɪdʒ/, caravan /ˈkærəvæn/, và camper /ˈkæmpə(r)/ phát âm /æ/.
Question 4. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. abide
B. identify
C. cabin
D. pioneer
Đáp án đúng là: C
cabin /ˈkæbɪn/ phát âm /ɪ/ KHÁC abide /əˈbaɪd/, identify /aɪˈdentɪfaɪ/, và pioneer /ˌpaɪəˈnɪə(r)/ hoặc /ˌpaɪəˈnɪr/ phát âm /aɪ/.
Question 5. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. seal
B. real
C. meal
D. deal
Đáp án đúng là: B
real /ˈriːəl/ hoặc /rɪəl/ phát âm /iːə/ hoặc /ɪə/ KHÁC seal /siːl/, meal /miːl/, và deal /diːl/ phát âm /iː/ (không có âm /ə/).
Question 6. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. deserts
B. jungles
C. mountains
D. valleys
Đáp án đúng là: A
deserts /ˈdezəts/ phát âm /s/ KHÁC jungles /ˈdʒʌŋɡlz/, mountains /ˈmaʊntənz/, và valleys /ˈvæliz/ phát âm /z/.
Question 7. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. capsule
B. budget
C. Dutch
D. luggage
Đáp án đúng là: A
capsule /ˈkæpsjuːl/ hoặc /ˈkæpsuːl/ phát âm /juː/ hoặc /uː/ KHÁC budget /ˈbʌdʒɪt/, Dutch /dʌtʃ/, và luggage /ˈlʌɡɪdʒ/ phát âm /ʌ/.
Question 8. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. travelled
B. updated
C. imagined
D. averaged
Đáp án đúng là: B
updated /ˌʌpˈdeɪtɪd/ phát âm /ɪd/ KHÁC travelled /ˈtrævld/, imagined /ɪˈmædʒɪnd/, và averaged /ˈævərɪdʒd/ phát âm /d/.
Question 9. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. sunglasses
B. charger
C. blog
D. baggage
Đáp án đúng là: B
charger /ˈtʃɑːdʒə(r)/ phát âm /dʒ/ KHÁC sunglasses /ˈsʌnɡlɑːsɪz/, blog /blɒɡ/ hoặc /blɑːɡ/, và baggage /ˈbæɡɪdʒ/ phát âm /g/.
Question 10. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
A. holiday
B. horizon
C. commerce
D. convenient
Đáp án đúng là: A
holiday /ˈhɒlədi/ hoặc /ˈhɑːlədeɪ/ phát âm /ɒ/ hoặc /ɑː/ KHÁC commerce /kəˈmɜːs/, horizon /həˈraɪzn/, và convenient /kənˈviːniənt/ phát âm /ə/.
Question 11. Choose the word with the different position of primary stress.
A. hostel
B. desert
C. hotel
D. voyage
Đáp án đúng là: A
hostel trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 12. Choose the word with the different position of primary stress.
A. European
B. apology
C. receptionist
D. compensation
Đáp án đúng là: D
compensation trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 13. Choose the word with the different position of primary stress.
A. budding
B. enlist
C. iceberg
D. linen
Đáp án đúng là: B
enlist trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Question 14. Choose the word with the different position of primary stress.
A. encounter
B. inclusive
C. luxury
D. sufficient
Đáp án đúng là: C
luxury trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 15. Choose the word with the different position of primary stress.
A. spectacular
B. inhabitant
C. entrepreneur
D. Antarctica
Đáp án đúng là: C
entrepreneur trọng âm ở âm tiết thứ tư KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 16. Choose the word with the different position of primary stress.
A. hospitable
B. realistic
C. appropriate
D. deodorant
Đáp án đúng là: B
realistic trọng âm ở âm tiết thứ ba KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
(hospitable có hai cách nhấn trọng âm /hɒˈspɪtəbl/, /ˈhɑːspɪtəbl/; realistic /ˌriːəˈlɪstɪk/)
Question 17. Choose the word with the different position of primary stress.
A. globetrotter
B. scenery
C. convention
D. welcoming
Đáp án đúng là: C
convention trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Question 18. Choose the word with the different position of primary stress.
A. anniversary
B. expedition
C. uninhabited
D. accommodation
Đáp án đúng là: D
accommodation trọng âm ở âm tiết thứ tư KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ ba.
Question 19. Choose the word with the different position of primary stress.
A. hundred
B. survive
C. tatoo
D. unite
Đáp án đúng là: A
hundred trọng âm ở âm tiết thứ nhất KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Question 20. Choose the word with the different position of primary stress.
A. ceremony
B. eventually
C. intricate
D. orphanage
Đáp án đúng là: B
eventually trọng âm ở âm tiết thứ hai KHÁC ba từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary & Grammar
Question 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Young people often go travelling to find out about new cultures and ______. It’s not escape or luxury they are looking for, but experience and knowledge.
A. pamper themselves
B. get away from it all
C. broaden their horizons
D. take it easy
Đáp án đúng là: C
A. pamper oneself: chiều chuộng bản thân
B. get away from it all: đi thật xa trốn khỏi mọi thứ
C. broaden one’s horizons: mở mang kiến thức
D. take it easy: thư giãn
Dịch: Giới trẻ thường đi du lịch để khám phá văn hóa mới và mở mang kiến thức. Họ không tìm kiếm sự trốn chạy hay xa xỉ, mà là trải nghiệm và tri thức.
Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
The room in the hostel was really ______. It was grey with no windows, a bad smell and cheap furniture.
A. dingy
B. unspoilt
C. hospitable
D. remote
Đáp án đúng là: A
A. dingy /ˈdɪndʒi/ (adj): tối tăm, ẩm thấp
B. unspoilt /ʌnˈspɔɪlt/ (adj): nguyên sơ
C. hospitable /hɒˈspɪtəbl/ (adj): hiếu khách
D. remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi
Dịch: Phòng ở ký túc xá rất tối tăm. Nó màu xám, không cửa sổ, có mùi hôi và đồ đạc rẻ tiền.
Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Unfortunately, because of the landslide, the restaurant at the top of the mountain was ______. You couldn’t get there because there was no road.
A. overcrowded
B. breathtaking
C. inaccessible
D. commercialised
Đáp án đúng là: C
A. overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ (adj): quá đông đúc
B. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ (adj): ngoạn mục
C. inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/ (adj): không thể tiếp cận
D. commercialised /kəˈmɜːʃəlaɪzd/ (adj): bị thương mại hóa
Dịch: Tiếc là do lở đất, nhà hàng trên đỉnh núi không thể đến được. Không có đường đi lên đó.
Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Every summer, my family do a ______ with a family in Europe. This year, a family from Spain came to stay in our house while we spent a week in their flat.
A. beach house
B. guest house
C. houseboat
D. house swap
Đáp án đúng là: D
A. beach house /biːtʃ haʊs/ (n): nhà nghỉ bãi biển
B. guest house /ɡest haʊs/ (n): nhà khách
C. houseboat /ˈhaʊsbəʊt/ (n): nhà thuyền
D. house swap /haʊs swɒp/ (n): đổi nhà ở tạm
Dịch: Mỗi hè, gia đình tôi đổi nhà với một gia đình châu Âu. Năm nay, một gia đình Tây Ban Nha đã đến ở nhà chúng tôi trong khi chúng tôi ở căn hộ của họ.
Question 5. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
It ______ half an hour to drive home from Sam’s house.
A. rough takes
B. roughly takes
C. takes rough
D. takes roughly
Đáp án đúng là: D
*Phân biệt hai dạng trạng từ của tính từ ‘rough’:
- rough /rʌf/ (adv) = using force or violence: dùng lực mạnh
- roughly/ˈrʌfli/ (adv) = approximately: khoảng bao nhiêu
=> Chọn ‘roughly’ bổ nghĩa cho khoảng thời gian ‘half an hour’, vì vậy ‘roughly’ phải đứng ngay trước ‘half an hour’.
Dịch: Mất khoảng nửa tiếng để lái xe từ nhà Sam về nhà.
Gemelli Careri In 1693, Gemelli Careri (6) ______ from his home in Italy on a round-the-world trip. Unlike travellers today, however, he didn’t just (7) ______ for a few weeks. His trip lasted five years and on his epic journey, he (8) ______ many of the world’s greatest sites, including the Great Wall of China and the Pyramids of the Sun and the Moon in Mexico. He visited Egypt, Persia, India, China, Mexico, Cuba and the Philippines. He financed his trip by cleverly carrying expensive goods from one country to another. So, when he was in Persia, he bought lots of food that you couldn’t buy in India, sailed to India and sold the food at a big profit. During his travels, he (9) ______ amazing people and amazing places that few Europeans had seen before. Eventually, in 1699, he (10) ______ to Italy, and published a breathtaking account of his journey. Many people think that Gemelli was the world’s first backpacker. |
Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
In 1693, Gemelli Careri (6) ______ from his home in Italy on a round-the-world trip...
A. came across
B. got around
C. pulled up
D. set off
Đáp án đúng là: D
A. come across (phr.v): tình cờ gặp
B. get around (phr.v): di chuyển nhiều nơi
C. pull up (phr.v): dừng xe
D. set off (phr.v): khởi hành
Dịch: Năm 1693, Gemelli Careri khởi hành từ nhà ở Ý để đi vòng quanh thế giới...
Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Unlike travellers today, however, he didn’t just (7) ______ for a few weeks...
A. get back
B. stop over
C. take in
D. go off
Đáp án đúng là: B
A. get back (phr.v): trở về
B. stop over (phr.v): dừng lại ngắn hạn
C. take in (phr.v): tiếp nhận thông tin
D. go off (phr.v): nổ (súng), hỏng (thức ăn)
Dịch: Không như khách du lịch ngày nay, ông không chỉ dừng chân vài tuần...
Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
His trip lasted five years and on his epic journey, he (8) ______ many of the world’s greatest sites,...
A. took in
B. hung out
C. soaked up
D. got away
Đáp án đúng là: A
A. take in (phr.v): tham quan, chiêm ngưỡng
B. hang out (phr.v): đi chơi
C. soak up (phr.v): hấp thụ (kiến thức)
D. get away (phr.v): trốn đi
Dịch: Chuyến đi kéo dài 5 năm và trong hành trình đó, ông đã tham quan nhiều địa danh nổi tiếng thế giới...
Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
During his travels, he (9) ______ amazing people and amazing places that few Europeans had seen before...
A. went away
B. ran down
C. came across
D. got around
Đáp án đúng là: C
A. go away (phr.v): rời đi
B. run down (phr.v): chất lượng đi xuống
C. come across (phr.v): tình cờ gặp
D. get around (phr.v): di chuyển nhiều nơi
Dịch: Trong chuyến đi, ông đã tình cờ gặp nhiều người và địa điểm tuyệt vời mà ít người châu Âu từng thấy trước đó...
Question 10. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Eventually, in 1699, he (10) ______ to Italy, and published a breathtaking account of his journey...
A. got back
B. went over
C. set off
D. pulled up
Đáp án đúng là: A
A. get back (phr.v): trở về
B. go over (phr.v): xem xét kỹ
C. set off (phr.v): khởi hành
D. pull up (phr.v): dừng xe
Dịch: Cuối cùng, năm 1699, ông trở về Ý và xuất bản một cuốn truyện đáng kinh ngạc về chuyến đi của mình.
Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Between now and the end of this summer, Go Camping ______ free tennis lessons to anybody who books a week at our campsites. So book your holiday now.
A. will provide
B. will be providing
C. will have provided
D. will have been providing
Đáp án đúng là: B
- Dùng tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai (từ giờ cho đến hết hè).
- Cấu trúc: S + will + be + V-ing.
Dịch: Từ nay đến cuối mùa hè này, Go Camping sẽ cung cấp các khóa học tennis miễn phí cho khách hàng đặt cắm trại một tuần tại các địa điểm của chúng tôi. Vì vậy hãy đặt kỳ nghỉ ngay bây giờ.
Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
By the time the athletes reach the ten kilometre point in tomorrow’s marathon, they ______ for over an hour. That’s why there is a drinks station by the side of the road at that point.
A. will run
B. will be running
C. will have run
D. will have been running
Đáp án đúng là: D
- Dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã kéo dài liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai (đến điểm 10km), nhấn mạnh thời gian diễn ra của hành động.
- Cấu trúc: S + will + have been + V-ing.
Dịch: Vào thời điểm các vận động viên đạt mốc 10 km trong cuộc marathon ngày mai, họ sẽ đã chạy liên tục hơn một tiếng. Đó là lý do tại sao có trạm nước bên đường tại điểm đó.
Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
Hopefully, before the end of our trip around Mexico, we ______ lots of ancient monuments and fabulous beaches.
A. will visit
B. will be visiting
C. will have visited
D. will have been visiting
Đáp án đúng là: C
- Dùng tương lai hoàn thành để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai (kết thúc chuyến đi).
- Cấu trúc: S + will + have + Vp2.
Dịch: Hy vọng rằng trước khi kết thúc chuyến du lịch Mexico, chúng tôi đã đi tham quan được nhiều di tích cổ và những bãi biển tuyệt vời.
Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
The bridge will reopen after the engineers ______ to see if there are any problems.
A. check
B. are checking
C. have checked
D. have been checking
Đáp án đúng là: C
- Mệnh đề trạng ngữ thời gian với ‘after’ dùng hiện tại hoàn thành để chỉ hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra trong tương lai (cầu mở lại).
Dịch: Cây cầu sẽ mở trở lại sau khi các kỹ sư đã kiểm tra để xem có vấn đề gì không.
Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
We ______ until all the leaves have been cleared away.
A. won’t go
B. aren’t going
C. aren’t going to go
D. both A and B
Đáp án đúng là: D
- Tương lai đơn (‘won’t go’) diễn tả hành động sẽ diễn ra trong tương lai, và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai (‘aren’t going’) diễn tả dự định trong tương lai đều phù hợp trong câu này.
Dịch: Chúng tôi sẽ không đi đâu cho đến khi tất cả lá cây đã được dọn sạch.
Hi Josh, I’m writing this email (16) ______ we’re flying over the Atlantic Ocean on our way to the United States. There are some breathtaking views of the sea from the cabin window. We’re going to Florida on holiday. It should be really sunny there, but I’ve brought a raincoat (17) ______ it rains. We won’t know what the weather’s like (18) ______ we get there. (19) ______ you have time, send me your new mobile phone number. I’ll give you a call (20) ______ that we land. Lots of love, Sally |
Question 16. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
I’m writing this email (16) ______ we’re flying over the Atlantic Ocean on our way to the United States...
A. while
B. by the time
C. as soon as
D. then
Đáp án đúng là: A
A. while: trong khi – diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời
B. by the time: vào lúc
C. as soon as: ngay khi
D. then: sau đó
Dịch: Mình đang viết mail này khi đang bay qua Đại Tây Dương trên đường tới Mỹ.
Question 17. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
It should be really sunny there, but I’ve brought a raincoat (17) ______ it rains...
A. immediately
B. in case
C. the moment
D. on time
Đáp án đúng là: B
A. immediately: ngay lập tức
B. in case: phòng khi (chuyện gì xảy ra)
C. the moment: khoảnh khắc mà, ngay khi
D. on time: đúng giờ (không phải liên từ chỉ thời gian)
Dịch: Ở đó chắc sẽ rất nắng, nhưng mình đã mang theo áo mưa phòng khi trời mưa.
Question 18. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
We won’t know what the weather’s like (18) ______ we get there...
A. until
B. after
C. when
D. before
Đáp án đúng là:
A. until: cho đến khi
B. after: sau khi
C. when: khi mà
D. before: trước khi
Dịch: Bọn mình sẽ không biết thời tiết thế nào cho đến khi đã đến đó.
Question 19. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
(19) ______ you have time, send me your new mobile phone number...
A. In case
B. If
C. Till
D. Next
Đáp án đúng là: B
A. In case: phòng khi
B. If: nếu như (diễn tả điều kiện)
C. Till: cho đến khi
D. Next: tiếp theo
Dịch:Nếu cậu có thời gian, hãy gửi cho mình số điện thoại mới của cậu.
Question 20. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.
I’ll give you a call (20) ______ that we land...
A. the minute
B. on condition
C. in time
D. once
Đáp án đúng là: A
A. the minute: ngay lập tức khi
B. on condition: với điều kiện là
C. in time: kịp giờ
D. once: một khi
Dịch: Mình sẽ gọi cho cậu ngay khi bọn mình hạ cánh.
Dịch cả bài:
Chào Josh,
Mình đang viết email này khi đang bay qua Đại Tây Dương trên đường tới Mỹ. Nhìn từ cửa sổ khoang máy bay thấy cảnh biển ngoạn mục lắm. Bọn mình sẽ đến bang Florida nghỉ mát. Ở đó chắc sẽ rất nắng, nhưng mình mang theo áo mưa phòng khi trời mưa rồi. Bọn mình không biết thời tiết thế nào cho đến khi đến đó. Nếu cậu có thời gian, hãy gửi mình số điện thoại mới nhé. Mình sẽ gọi cho cậu ngay khi hạ cánh.
Thương nhiều,
Sally
Trắc nghiệm Unit 4 Reading & Writing
Question 1. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
By the time the movie starts, I’ll have already finished all the popcorn.
A. As soon as I finish the popcorn, the movie won’t have started.
B. I’ll have finished the popcorn before the movie even starts.
C. When I have finished the popcorn, the movie will already start.
D. While I’m finishing the popcorn, the movie has started.
Đáp án đúng là: B
- Câu gốc: Đến khi phim bắt đầu thì tôi đã ăn hết bỏng ngô rồi.
A. Ngay khi tôi ăn hết bỏng ngô, bộ phim sẽ chưa bắt đầu => không logic về thì
B. Tôi sẽ ăn hết bỏng ngô trước khi bộ phim bắt đầu => đúng
- Cấu trúc: S + will + have + Vp2 + before + S + V(s/es). (Mệnh đề với ‘before’ là mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai nhưng dùng thì hiện tại để diễn tả)
C. Khi tôi ăn hết bỏng ngô, bộ phim sẽ bắt đầu rồi => sai nghĩa
D. Trong khi tôi đang ăn hết bỏng ngô, bộ phim đã bắt đầu => sai nghĩa
Question 2. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
The mystery won’t make sense until you’ve read the final chapter.
A. You understand the mystery after you read the final chapter.
B. You’ll understand the mystery as you’ll read the final chapter.
C. You understand the mystery till you’ve read the final chapter.
D. You’ll understand the mystery once you’ve read the final chapter.
Đáp án đúng là: D
- Câu gốc: Bí ẩn sẽ không có ý nghĩa gì cho đến khi bạn đọc chương cuối.
A. Bạn hiểu được bí ẩn sau khi đọc chương cuối => dùng hiện tại đơn để nói về kết quả trong tương lai không hợp lý
B. Bạn sẽ hiểu được bí ẩn khi bạn sẽ đọc chương cuối => không logic về thì
C. Bạn hiểu được bí ẩn cho đến khi đã đọc chương cuối => không logic về thì
D. Bạn sẽ hiểu được bí ẩn sau khi đọc xong chương cuối => đúng
- Cấu trúc: S + will + V + once + S + have + Vp2. (Mệnh đề với ‘once’ chỉ thời gian trong tương lai, dùng thì hiện tại để diễn tả)
Question 3. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
We won’t realise how much we’ll miss her until she boards the plane.
A. She boards the plane on condition that we’ll realise how much we’ll miss her.
B. She will board the plane in case we realise how much we’ll miss her.
C. The minute she will board the plane, we realise how much we’ll miss her.
D. The moment she boards the plane, we’ll realise how much we’ll miss her.
Đáp án đúng là: D
- Câu gốc: Chúng ta sẽ không nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều thế nào cho đến khi cô ấy lên máy bay.
A. Cô ấy lên máy bay với điều kiện là chúng ta sẽ nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => hoàn toàn mang nghĩa khác
B. Cô ấy sẽ lên máy bay trong trường hợp chúng ta nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => sai nghĩa
C. Ngay khi cô ấy sẽ lên máy bay, chúng ta nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => không logic về thì
D. Ngay khi cô ấy lên máy bay, chúng ta sẽ nhận ra chúng ta sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => đúng, cấu trúc: The moment/minute + S + V(s/es), S + will + V.
Question 4. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
I’ll tell you what really happened once the clock strikes midnight.
A. Wait before the statue strikes midnight and I’ll tell you what really happened.
B. Wait during the statue striking and I’ll tell you what really happened.
C. Wait until the statue strikes midnight and I’ll tell you what really happened.
D. Wait while the statue is striking midnight and I’ll tell you what really happened.
Đáp án đúng là: C
- Câu gốc: Tôi sẽ nói cho bạn chuyện thực sự đã xảy ra khi đồng hồ điểm 12 giờ đêm
A. Đợi trước khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra.
B. Đợi trong khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra.
C. Đợi cho đến khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra
D. Đợi trong khi đồng hồ đang điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự đã xảy ra.
- once = until: một khi, cho đến khi chuyện gì xảy ra
- Cấu trúc: S + will + V + until + S + V(s/es).
Question 5. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
She won’t hang the painting until the wall has been painted blue.
A. Not before the wall is painted blue she’ll hang the painting.
B. She’ll hang the painting after the wall has been painted blue.
C. She’ll hang the painting only if the wall is painted blue.
D. The wall will be painted blue then she’ll hang the painting.
Đáp án đúng là: B
- Câu gốc: Cô ấy sẽ không treo bức tranh cho đến khi tường đã được sơn xanh.
A. Not before ... she’ll hang: đưa trạng từ lên đầu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ (will she hang).
B. Cô ấy sẽ treo bức tranh sau khi bức tường đa được sơn xanh => đúng
- Cấu trúc: S + will + V + after + S + have + Vp2.
C. Cô ấy sẽ treo bức tranh chỉ khi bức tường được sơn màu xanh => quá nhấn mạnh vào điều kiện (‘only if’)
D. Bức tường sẽ được sơn xanh sau đó cô ấy sẽ treo bức tranh => dùng sai ‘then’
LET THE PLANE TAKE THE STRAIN In the past, (6) ______ to work by air was only for the very wealthy, who could afford to hire a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet. Now, Officeways, which travels to (7) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers. You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (8) ______ specially trained to help you relax on the way to work. And with such short journey times, there’s no risk of jet lag! Turn to page 37 for our Officeways competition! |
Question 6. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
In the past, (6) ______ to work by air was only for the very wealthy,...
A. get
B. getting
C. have got
D. having got
Đáp án đúng là: B
- Danh động từ làm chủ ngữ của câu có dạng V-ing, không có dạng ‘having + Vp2’.
Dịch: Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có...
Question 7. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
Now, Officeways, which travels to (7) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers.
A. airports
B. spots
C. stops
D. destinations
Đáp án đúng là: D
A. airport /ˈeəpɔːt/, /ˈerpɔːrt/ (n): sân bay
B. spot /spɒt/, /spɑːt/ (n): điểm đến du lịch
C. stop /stɒp/, /stɑːp/ (n): điểm dừng chân
D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến nói chung
Dịch: Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn Châu Âu, đang cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn...
Question 8. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.
You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (8) ______ specially trained to help you relax on the way to work.
A. are
B. be
C. must be
D. should be
Đáp án đúng là: B
- Câu cầu khiến được dùng trong văn phong trang trọng để diễn đạt ý kiến, mong muốn, yêu cầu,...
- Cấu trúc: S1 + V1(chia động từ) + that + S2 + (should) + V2(nguyên thể).
- Một số động từ V1: ask, demand, insist, recommend, propose, request, suggest,...
=> Loại A, C; động từ V1 trong câu là demand (đặc biệt yêu cầu) không phù hợp dùng với should => loại D.
Dịch: ...Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo đặc biệt để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc.
Dịch cả đoạn:
Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có, những người có thể thuê máy bay hoặc trực thăng, ngay cả khi họ không sở hữu máy bay riêng. Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn châu Âu, đang cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn dành cho khách công tác. Có thể sẽ ít chỗ để chân hơn so với đi tàu, tuy nhiên Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo chuyên nghiệp để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc. Và với thời gian di chuyển ngắn, bạn không phải lo lắng sẽ bị mệt do chênh lệch múi giờ! Hãy lật sang trang 37 để tham gia cuộc thi của Officeways!
Question 9. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. For those who wish to visit the local market.
b. You will see the local market on your left-hand side, where you can explore and enjoy the vibrant atmosphere of fresh produce and local crafts.
c. First, exit the main entrance of the hotel and turn left onto the main street.
d. Next, walk straight ahead for about two blocks until you reach the traffic lights.
e. After that, take the first right turn and follow the road for another block.
f. Then, cross the street at the pedestrian crossing and continue walking straight.
A. a-c-d-f-e-b
B. a-c-e-f-d-b
C. c-f-e-d-b-a
D. c-a-e-d-f-b
Đáp án đúng là: A
(a) For those who wish to visit the local market: (c) First, exit the main entrance of the hotel and turn left onto the main street. (d) Next, walk straight ahead for about two blocks until you reach the traffic lights. (f) Then, cross the street at the pedestrian crossing and continue walking straight. (e) After that, take the first right turn and follow the road for another block. (b) You will see the local market on your left-hand side, where you can explore and enjoy the vibrant atmosphere of fresh produce and local crafts.
Dịch: Hướng dẫn cho những ai muốn ghé thăm chợ địa phương: Đầu tiên, đi ra từ lối vào chính của khách sạn và rẽ trái vào đường chính. Tiếp theo, đi thẳng khoảng hai dãy nhà đến khi thấy đèn giao thông. Sau đó, băng qua đường tại vạch qua đường dành cho người đi bộ và tiếp tục đi thẳng. Rẽ phải vào lối đầu tiên và đi tiếp thêm một dãy nhà nữa. Bạn sẽ thấy chợ địa phương ở phía bên trái, nơi bạn có thể khám phá và tận hưởng bầu không khí tấp nập, có các sản phẩm tươi sống và đồ thủ công được bày bán.
Question 10. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter.
Dear Sir or Madam,
a. Also, while some of the staff were professional, others appeared inattentive to the needs of guests.
b. First, upon arrival, I found the check-in process to be prolonged, despite having made a reservation well in advance.
c. Second, I was disappointed by the lack of proper attention to cleanliness. There were foul odours in my room and the beds were completely disorganised.
d. I believe we are in the right to ask for an explanation and I look forward to hearing from you soon regarding the action taken to address my concerns.
e. I am writing to express my disappointment regarding my recent stay at Azure Haven Hotel, from 17th to 20th July.
Yours faithfully,
Anna Jones.
A. e-b-c-a-d
B. e-b-a-c-d
C. e-a-c-b-d
D. e-a-b-c-d
Đáp án đúng là: A
Dear Sir or Madam,
(e) I am writing to express my disappointment regarding my recent stay at Azure Haven Hotel, from 17 th to 20 th July.
(b) First, upon arrival, I found the check-in process to be prolonged, despite having made a reservation well in advance. (c) Second, I was disappointed by the lack of proper attention to maintaining cleanliness. There were foul odours in my room and the beds were completely disorganized. (a) Also, while some of the staff were professional, others appeared inattentive to the needs of guests. (d) I believe we are in the right to ask for an explanation and I look forward to hearing from you soon regarding the action taken to address my concerns.
Yours faithfully,
Anna Jones.
Dịch:
Kính gửi Ông/Bà,
Tôi viết thư này để bày tỏ thất vọng về kỳ nghỉ gần đây của tôi tại Khách sạn Azure Haven từ ngày 17 đến ngày 20/7.
Đầu tiên, khi đến nơi, tôi phải chờ lâu để được nhận phòng mặc dù đã đặt phòng trước khá lâu. Thứ hai, tôi thất vọng vì vấn đề vệ sinh không được đảm bảo. Phòng tôi có mùi và giường là một đống lộn xộn. Thêm vào đó, một vài nhân viên rất chuyên nghiệp, nhưng một số khác lại tỏ ra thờ ơ khi khách có yêu cầu. Tôi tin là chúng tôi có quyền yêu cầu một lời giải thích và tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông/bà về vấn đề giải quyết phàn nàn này của tôi.
Trân trọng,
Antarctica is the coldest, emptiest, and driest place on Earth. Almost the entire continent – 99% of it – (11) ______ about 5 meters thick! The coldest temperature ever recorded on the planet was minus 89.2 degrees Celsius. This land is wild, dry, and unforgiving, and there’s even a place called the Dry Valleys, where (12) ______ more than a million years! Antarctica remained a mystery until its discovery in 1820. It’s a continent that (13) ______. Instead, 30 countries run 80 research stations spread across this great wilderness. In this icy desert, there are no trees or bushes. The only plants (14) ______ are algae, moss, and fungi. Still, it’s not entirely lifeless. Penguins thrive here, huddling together in huge colonies and nesting on the ice. In the waters surrounding Antarctica, one can see seals, whales, and orcas, but on land, (15) ______. Antarctica may seem harsh, but it’s home to a cool frozen ecosystem! |
Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
Almost the entire continent – 99% of it – (11) ______ about 5 meters thick!
A. are covered by ice
B. is covered by ice
C. cover in ice
D. covers in ice
Đáp án đúng là: B
*Hai cách dùng percent of (phần trăm):
- percent of + danh từ tập hợp/ danh từ không đếm được => động từ chia ở số ít, e.g. 50 percent of the population is younger than 25.
- percent of + danh từ đếm được số nhiều => động từ chia ở số nhiều, e.g. 20 percent of the students speak English fluently.
=> ‘99% of it’ với it chỉ Antarctica là danh từ riêng được xem như danh từ không đếm được nên động từ chia ở số ít => loại A, C
- Cấu trúc ‘be covered in sth’: bị bao phủ bởi cái gì (nghĩa bị động) => loại D
Dịch: Gần như toàn bộ lục địa (99%) được bao phủ bởi lớp băng dày khoảng 5 mét!
Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
...there’s even a place called the Dry Valleys, where (12) ______ more than a million years!
A. it hasn’t rained for
B. it hasn’t rained since
C. they haven’t rained for
D. they haven’t rained since
Đáp án đúng là: A
- Khi nói về thời tiết thì dùng chủ ngữ giả It => loại C, D dùng ‘they’.
- Hiện tại hoàn thành dùng với for và since: for + khoảng thời gian (two hours, a long time,...); since + mốc thời gian (December 1st, lunchtime,...).
- ‘more than a million years’ là khoảng thời gian nên đi với ‘for’.
Dịch: ...thậm chí còn có một nơi gọi là Thung lũng Khô cằn, nơi đã không biết mùi mưa trong suốt hơn một triệu năm!
Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
It’s a continent that (13) ______. Instead, 30 countries run 80 research stations spread across this great wilderness...
A. is having a government yet doesn’t belong to any country
B. isn’t having a government and is belonging to no country
C. does have a government yet belongs to no country
D. doesn’t have a government and belongs to no country
Đáp án đúng là: D
- ‘have’ và ‘belong to’ thuộc nhóm động từ trạng thái chỉ sự sở hữu và mối quan hệ giữa các đối tượng (‘have’ có thể là động từ hành động hoặc động từ trạng thái, trong trường hợp này chỉ trạng thái).
- Các động từ này không dùng ở thể tiếp diễn => loại A, B
- Xét nghĩa C, có chính phủ nhưng không thuộc về quốc gia nào => không logic, loại C.
Dịch: Đây là một lục địa không có chính phủ và không thuộc về bất kỳ quốc gia nào.
Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
The only plants (14) ______ are algae, moss, and fungi...
A. which lives in such a cold place
B. willing to live in such a cold place
C. that can live in such a cold place
D. to able to live in such a cold place
Đáp án đúng là: C
A. ‘which’ thay cho ‘plants’ là danh từ số nhiều, động từ phải chia ở số nhiều ‘live’ => loại A.
B. ‘sẵn sàng sống ở nơi lạnh như vậy’ => nghĩa không phù hợp, không phải các loài khác không muốn sống ở Nam Cực mà không thể sống được => loại B.
C. ‘that’ thay cho ‘plants’, động từ khuyết thiếu ‘can’ dùng để nói về khả năng ở hiện tại ‘có thể sống được’ => nghĩa phù hợp
D. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi cụm danh từ mà mệnh đề quan hệ thay cho chứa ‘the only’, ‘the first’,...
=> The only plants đủ điều kiện tuy nhiên ‘to able to’ thiếu động từ to-be => loại D, cách dùng đúng: “The only plants to be able to live in such a cold place”
Dịch: Những loài thực vật có thể sống được ở nơi lạnh giá như vậy chỉ có tảo, rêu và nấm.
Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.
In the waters surrounding Antarctica, one can see seals, whales, and orcas, but on land, (15) ______.
A. it’s so cold that any large native animals survive
B. it’s too cold for any large native animals to survive
C. it’s too cold for any native large animals to survive
D. it’s cold enough for any native large animals to survive
Đáp án đúng là: B
A. ‘so + adj/adv + that + clause’: lạnh đến mức bất kỳ loài động vật nào cũng có thể sống sót => sai về nghĩa
D. ‘adj/adv + enough + (for sb/sth) + to V’: đủ lạnh để bất kỳ loài động vật nào có thể sống sót => sai về nghĩa
B, C. ‘too + adj/adv + (for sb/sth) + to V’: quá lạnh để bất kỳ loài động vật nàobcó thể sống sót => đúng về nghĩa, chọn giữa B hoặc C.
*Trật tự tính từ OSASCOMP:
Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose
- ‘large’ (to lớn) thuộc nhóm Size (kích cỡ), ‘native’ (bản địa) thuộc nhóm Origin (nguồn gốc) => thứ tự đúng: large native animals
Dịch: Trong vùng biển xung quanh, người ta có thể bắt gặp hải cẩu, cá voi và cá kình, nhưng trên đất liền thì quá lạnh để bất kỳ loài động vật lớn bản địa nào có thể tồn tại.
Dịch cả bài:
Nam Cực là nơi lạnh nhất, hoang vu nhất và khô cằn nhất trên Trái Đất. Gần như toàn bộ lục địa (99%) được bao phủ bởi lớp băng dày khoảng 5 mét! Nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận trên hành tinh là âm 89,2 độ C ở Nam Cực. Một vùng đất hoang dã, khô cằn và khắc nghiệt, thậm chí còn ở đây còn có một nơi gọi là Thung lũng Khô cằn, nơi đã không biết mùi mưa suốt hơn một triệu năm!
Nam Cực là một bí ẩn cho đến khi được khám phá vào năm 1820. Nó không có chính phủ và không thuộc về bất kỳ quốc gia nào. Thay vào đó, 30 quốc gia điều hành 80 trạm nghiên cứu trải khắp vùng hoang dã rộng lớn này. Ở nơi sa mạc băng giá này, không có cây cối hay bụi rậm nào. Các loài thực vật duy nhất có thể sống được trong khí hậu lạnh giá như vậy chỉ có tảo, rêu và nấm. Tuy nhiên, đây không phải là một nơi hoàn toàn không có sự sống. Nam Cực có chim cánh cụt sinh sống và tụ tập thành các đàn lớn, làm tổ trên các tảng băng. Trong vùng biển xung quanh, người ta có thể bắt gặp hải cẩu, cá voi và cá kình, nhưng trên đất liền thì quá lạnh để bất kỳ loài động vật lớn bản địa nào có thể tồn tại. Nam Cực có vẻ khắc nghiệt, nhưng đó là nơi cư ngụ của một hệ sinh thái băng giá thú vị!
The teenage polar explorer You may not have heard of Parker Liautaud, but back in 2013 he was big news. Having announced that, at the age of 19, he was planning to break the record for skiing across Antarctica, the world’s media were keen to get to meet the ambitious adventurer. What follows is just one of the many news stories written at the time. Have you any idea where you’ll be waking up on Christmas morning? Well, if everything goes to plan, teenager Parker Liautaud will be spending the day at the South Pole. For now, though, the 19-year-old Californian is in London, completing his preparations and seeking publicity for his adventure. I set out to meet him in the tent he had pitched in a glass box full of snow not far from London’s famous Tower Bridge. Inside the climate-controlled box, the temperature was well below freezing, and passing Londoners were all keen to climb inside to get a selfie with Parker. I was happier to chat out in the milder air of a September afternoon in the capital. Parker turned out to be not just a well-connected adventurer from a wealthy background, but a young man determined to raise the issue of climate change to a broader audience. While crossing the Antarctic ice from the coast to the pole, Parker and his co-explorer Doug Stoop will be carrying out vital scientific experiments to investigate the impact of global warming. Despite his youthful appearance, Parker is an experienced polar explorer. He grew up with an interest in the icy wastes and, even in his early teens, had a passion for protecting these last great wildernesses. That’s why he took advantage of the fact that his family was rich to finance trips to the Arctic and Antarctic. He wanted to see what was happening for himself, and to publicise the problems for the world to see. He went on his first polar expedition at the age of 14 and attempted, unsuccessfully, to walk across the Arctic to the North Pole at 15. By the age of 18, he had reached the North Pole on three occasions. As we finished our conversa-tion, and he made his way back to the glass box, I wished him all the best. With luck, by the end of the year, he will have achieved his latest dream. So, in the end, what happened to Parker’s exhibition to the South Pole? Well, following a 560-kilometre trek on skis from the edge of Antarctica, the young man and his co-explorer Stoop reached their goal. It was the fastest human-powered trek from the coast to the South Pole, and Parker became the youngest man to ski to the Pole. |
Question 16. Choose the correct answer A, B, C or D.
In the introductory paragraph, the writer says that in 2013, ______
A. media interest in Parker’s story was not as big as it is now.
B. a lot of journalists around the world showed an interest in Parker.
C. the media were awaiting the announcement of Parker’s next record attempt.
D. there was just as much excitement about Parker’s trip as there is today.
Đáp án đúng là: B
Trong đoạn giới thiệu, tác giả cho biết rằng vào năm 2013, ______
A. quan tâm của truyền thông đến câu chuyện của Parker không được như hiện tại.
B. rất nhiều nhà báo trên thế giới quan tâm đến Parker.
C. giới truyền thông đang chờ đợi Parker công bố nỗ lực lập kỷ lục tiếp theo.
D. mức độ hào hứng với chuyến đi của Parker lúc đó cũng giống như hiện tại.
*Thông tin: “Having announced that, at the age of 19, he was planning to break the record for skiing across Antarctica, the world’s media were keen to get to meet the ambitious adventurer.” (Khi Parker công bố rằng ở tuổi 19, cậu đang có kế hoạch phá kỷ lục trượt tuyết qua Nam Cực, truyền thông thế giới đã rất háo hức muốn gặp nhà thám hiểm đầy tham vọng này.)
Question 17. Choose the correct answer A, B, C or D.
In the second paragraph, the writer says that when he met Parker, ______
A. all his plans had already been finalised.
B. he was trying to increase general awareness of his trek.
C. he was hard to find among all his admirers.
D. the adventurer had only just arrived in London.
Đáp án đúng là: B
Trong đoạn 2, tác giả cho biết rằng khi gặp Parker, ______
A. tất cả các kế hoạch của anh đã được chốt xong.
B. anh đang cố gắng khiến nhiều người hơn biết về chuyến đi.
C. rất khó tìm thấy anh trong đám đông người hâm mộ.
D. nhà thám hiểm chỉ vừa mới đến London.
*Thông tin: “...the 19-year-old Californian is in London, completing his preparations and seeking publicity for his adventure.” (...nhà thám hiểm 19 tuổi từ California đang có mặt ở London, hoàn tất công tác chuẩn bị và quảng bá cho chuyến phiêu lưu của anh.)
Question 18. Choose the correct answer A, B, C or D.
In the second paragraph, the writer says that ______
A. he had to interview Parker inside a specially-erected glass box in central London.
B. he was surprised by how much interest Londoners were showing in Parker.
C. he decided to have his photo taken with Parker in or near his tent.
D. the general public wished to meet Parker Liautaud.
Đáp án đúng là: D
Trong đoạn hai, tác giả cho biết rằng ______
A. anh đã phải phỏng vấn Parker trong một chiếc hộp kính được dựng đặc biệt ở trung tâm London.
B. anh bất ngờ trước mức độ quan tâm mà người dân London dành cho Parker.
C. anh quyết định chụp hình cùng Parker ở trong hoặc gần lều.
D. công chúng rất mong được gặp Parker Liautaud.
*Thông tin: “...passing Londoners were all keen to climb inside to get a selfie with Parker.” (...người dân London đi ngang qua đều rất muốn chui vào bên trong [hộp kính] để chụp một bức selfie với Parker.)
Question 19. Choose the correct answer A, B, C or D.
In the third paragraph, it is revealed that ______
A. Parker had been to the Antarctic a number of times before the age of fourteen.
B. Parker has only recently developed a concern for polar ecology.
C. Parker’s motivation for going to the poles wasn’t only about having an adventure.
D. Parker struggled to finance the early polar trips he made.
Đáp án đúng là: C
Trong đoạn ba, tác giả tiết lộ rằng ______
A. Parker đã đến Nam Cực nhiều lần trước tuổi 14.
B. Parker chỉ gần đây mới quan tâm đến môi trường vùng cực.
C. Động lực của Parker không chỉ là để phiêu lưu mạo hiểm.
D. Parker gặp khó khăn về tài chính khi thực hiện các chuyến đi ban đầu.
*Thông tin:
- “He grew up with an interest in the icy waters and, even in his early teens, had a passion for protecting these last great wildernesses.” (Từ nhỏ, anh đã say mê những vùng đất băng giá và đặc biệt quan tâm đến việc bảo tồn vùng hoang dã cuối cùng của Trái Đất.) => Parker đã quan tâm đến vùng này từ lâu rồi => B sai.
- “That’s why he took advantage of the fact that his family was rich to finance trips to the Arctic and Antarctic.” (Đó là lý do vì sao cậu tận dụng lợi thế ‘con nhà giàu’ để tự tài trợ cho những chuyến đi đến Bắc Cực và Nam Cực.) => Parker không hề gặp khó khăn tiền bạc gì => D sai.
- “He went on his first polar expedition at the age of 14...” (Chuyến thám hiểm vùng cực đầu tiên của Parker là vào năm 14 tuổi...) => A sai.
- “He wanted to see what was happening for himself, and to publicise the problems for the world to see.” (Anh muốn tận mắt chứng kiến thực trạng và khiến cho những vấn đề môi trường được thế giới biết đến nhiều hơn.) => Parker có mục đích cao cả hơn là chỉ cho bản thân => C đúng.
Question 20. Choose the correct answer A, B, C or D.
In the final paragraph, we find out that ______
A. the trek to the Pole was further than Parker and Stoop had expected.
B. it took longer to reach their final destination than Parker and Stoop had planned.
C. the expedition broke at least two polar travel records.
D. nobody younger than either Stoop or Parker had completed the trek.
Đáp án đúng là: C
Trong đoạn cuối, ta biết được rằng ______
A. quãng đường đến Nam Cực xa hơn so với dự đoán của Parker và Stoop.
B. Parker và Stoop mất nhiều thời gian hơn kế hoạch ban đầu để đến đích.
C. chuyến đi đã phá ít nhất hai kỷ lục về thám hiểm vùng cực.
D. chưa ai trẻ hơn Parker hay Stoop mà từng hoàn thành chuyến đi này.
*Thông tin: “It was the fastest human-powered trek from the coast to the South Pole, and Parker became the youngest man to ski to the Pole.” (Đây là chuyến đi bằng sức người nhanh nhất từ bờ biển đến Nam Cực, và Parker trở thành người trẻ nhất từng trượt tuyết đến đó.) => ‘fastest trek’ + ‘youngest man’ = hai kỷ lục
Nhà thám hiểm vùng cực tuổi teen
Có thể bạn chưa từng nghe tới cái tên Parker Liautaud, nhưng vào năm 2013, anh chàng này đã từng là một hiện tượng. Khi công bố rằng ở tuổi 19, anh dự định phá kỷ lục trượt tuyết băng qua Nam Cực, giới truyền thông toàn cầu đã đổ dồn sự chú ý vào nhà thám hiểm đầy tham vọng này. Dưới đây là một trong rất nhiều bài báo được viết vào thời điểm đó.
Bạn có biết mình sẽ thức dậy ở đâu vào sáng ngày Giáng Sinh chưa? Nếu mọi thứ suôn sẻ, thì với Parker Liautaud – chàng trai 19 tuổi đến từ California – đó sẽ là ở Nam Cực. Hiện tại, cậu đang có mặt ở London, hoàn tất công tác chuẩn bị và quảng bá cho chuyến phiêu lưu của mình. Tôi đã đến gặp Parker trong chiếc lều mà cậu dựng lên bên trong một hộp kính đầy tuyết gần Tower Bridge nổi tiếng. Bên trong chiếc hộp được điều chỉnh nhiệt độ này, nhiệt độ cực thấp, và người dân London đi ngang qua đều háo hức chui vào để chụp một tấm selfie cùng Parker. Còn tôi thì chọn trò chuyện với cậu ở ngoài trời với không khí dịu hơn của một buổi chiều tháng 9 ở thủ đô nước Anh. Parker không chỉ là một nhà thám hiểm ‘con nhà giàu’ quen biết rộng mà còn là một chàng trai trẻ với quyết tâm nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu. Trong hành trình băng qua lớp băng Nam Cực từ vùng ven biển đến cực Nam, Parker và người đồng hành Doug Stoop sẽ tiến hành các thí nghiệm khoa học quan trọng để nghiên cứu tác động của hiện tượng ấm lên toàn cầu.
Dù còn rất trẻ, Parker đã là một nhà thám hiểm vùng cực đầy kinh nghiệm. Từ nhỏ, cậu đã say mê những vùng đất băng giá và đặc biệt quan tâm đến việc bảo tồn vùng hoang dã cuối cùng của Trái Đất này. Nhờ gia đình có điều kiện, cậu đã tự tài trợ cho những chuyến đi đến Bắc Cực và Nam Cực – để tận mắt chứng kiến và khiến cho những vấn đề môi trường được thế giới biết đến nhiều hơn. Chuyến thám hiểm vùng cực đầu tiên của Parker là vào năm 14 tuổi. Khi mới 15, cậu từng thử đi bộ đến Bắc Cực nhưng không thành công. Tuy nhiên, đến năm 18 tuổi, cậu đã ba lần đặt chân đến đó. Kết thúc cuộc trò chuyện, khi Parker quay trở lại chiếc hộp kính, tôi chúc cậu may mắn. Nếu thuận lợi thì đến cuối năm, cậu sẽ chạm tới giấc mơ mới nhất của mình.
Vậy cuối cùng, chuyện gì đã xảy ra với chuyến thám hiểm của Parker đến cực Nam? Sau hành trình trượt tuyết dài 560 km từ bờ biển Nam Cực, Parker và đồng đội Doug Stoop đã chạm đích. Đây là chuyến đi bằng sức người nhanh nhất từ ven biển đến cực Nam, và Parker cũng trở thành người trẻ nhất từng trượt tuyết đến điểm tận cùng ấy.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1: Relationships
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2: Problems
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3: Custom and culture
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều