Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Friends Global có đáp án): Reading & Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 phần Reading & Writing trong Unit 4: Holidays and Tourism sách Friends Global 12 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 12 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Friends Global có đáp án): Reading & Writing

Question 1. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

Quảng cáo

By the time the movie starts, I’ll have already finished all the popcorn.

A. As soon as I finish the popcorn, the movie won’t have started.

B. I’ll have finished the popcorn before the movie even starts.

C. When I have finished the popcorn, the movie will already start.

D. While I’m finishing the popcorn, the movie has started.

Đáp án đúng là: B

- Câu gốc: Đến khi phim bắt đầu thì tôi đã ăn hết bỏng ngô rồi.

A. Ngay khi tôi ăn hết bỏng ngô, bộ phim sẽ chưa bắt đầu => không logic về thì

B. Tôi sẽ ăn hết bỏng ngô trước khi bộ phim bắt đầu => đúng

- Cấu trúc: S + will + have + Vp2 + before + S + V(s/es). (Mệnh đề với ‘before’ là mệnh đề chỉ thời gian trong tương lai nhưng dùng thì hiện tại để diễn tả)

C. Khi tôi ăn hết bỏng ngô, bộ phim sẽ bắt đầu rồi => sai nghĩa

D. Trong khi tôi đang ăn hết bỏng ngô, bộ phim đã bắt đầu => sai nghĩa

Question 2. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

The mystery won’t make sense until you’ve read the final chapter.

A. You understand the mystery after you read the final chapter.

B. You’ll understand the mystery as you’ll read the final chapter.

C. You understand the mystery till you’ve read the final chapter.

D. You’ll understand the mystery once you’ve read the final chapter.

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Bí ẩn sẽ không có ý nghĩa gì cho đến khi bạn đọc chương cuối.

A. Bạn hiểu được bí ẩn sau khi đọc chương cuối => dùng hiện tại đơn để nói về kết quả trong tương lai không hợp lý

B. Bạn sẽ hiểu được bí ẩn khi bạn sẽ đọc chương cuối => không logic về thì

C. Bạn hiểu được bí ẩn cho đến khi đã đọc chương cuối => không logic về thì

D. Bạn sẽ hiểu được bí ẩn sau khi đọc xong chương cuối => đúng

- Cấu trúc: S + will + V + once + S + have + Vp2. (Mệnh đề với ‘once’ chỉ thời gian trong tương lai, dùng thì hiện tại để diễn tả)

Quảng cáo

Question 3. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

We won’t realise how much we’ll miss her until she boards the plane.

A. She boards the plane on condition that we’ll realise how much we’ll miss her.

B. She will board the plane in case we realise how much we’ll miss her.

C. The minute she will board the plane, we realise how much we’ll miss her.

D. The moment she boards the plane, we’ll realise how much we’ll miss her.

Đáp án đúng là: D

- Câu gốc: Chúng ta sẽ không nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều thế nào cho đến khi cô ấy lên máy bay.

A. Cô ấy lên máy bay với điều kiện là chúng ta sẽ nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => hoàn toàn mang nghĩa khác

B. Cô ấy sẽ lên máy bay trong trường hợp chúng ta nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => sai nghĩa

C. Ngay khi cô ấy sẽ lên máy bay, chúng ta nhận ra sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => không logic về thì

D. Ngay khi cô ấy lên máy bay, chúng ta sẽ nhận ra chúng ta sẽ nhớ cô ấy nhiều đến thế nào => đúng, cấu trúc: The moment/minute + S + V(s/es), S + will + V.

Question 4. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

I’ll tell you what really happened once the clock strikes midnight.

A. Wait before the statue strikes midnight and I’ll tell you what really happened.

B. Wait during the statue striking and I’ll tell you what really happened.

C. Wait until the statue strikes midnight and I’ll tell you what really happened.

D. Wait while the statue is striking midnight and I’ll tell you what really happened.

Đáp án đúng là: C

- Câu gốc: Tôi sẽ nói cho bạn chuyện thực sự đã xảy ra khi đồng hồ điểm 12 giờ đêm

A. Đợi trước khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra.

B. Đợi trong khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra.

C. Đợi cho đến khi đồng hồ điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự xảy ra

D. Đợi trong khi đồng hồ đang điểm nửa đêm và tôi sẽ cho bạn biết điều thực sự đã xảy ra.

- once = until: một khi, cho đến khi chuyện gì xảy ra

- Cấu trúc: S + will + V + until + S + V(s/es).

Question 5. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

Quảng cáo

She won’t hang the painting until the wall has been painted blue.

A. Not before the wall is painted blue she’ll hang the painting.

B. She’ll hang the painting after the wall has been painted blue.

C. She’ll hang the painting only if the wall is painted blue.

D. The wall will be painted blue then she’ll hang the painting.

Đáp án đúng là: B

- Câu gốc: Cô ấy sẽ không treo bức tranh cho đến khi tường đã được sơn xanh.

A. Not before ... she’ll hang: đưa trạng từ lên đầu thì mệnh đề sau đó phải đảo ngữ (will she hang).

B. Cô ấy sẽ treo bức tranh sau khi bức tường đa được sơn xanh => đúng

- Cấu trúc: S + will + V + after + S + have + Vp2.

C. Cô ấy sẽ treo bức tranh chỉ khi bức tường được sơn màu xanh => quá nhấn mạnh vào điều kiện (‘only if’)

D. Bức tường sẽ được sơn xanh sau đó cô ấy sẽ treo bức tranh => dùng sai ‘then’

LET THE PLANE TAKE THE STRAIN

In the past, (6) ______ to work by air was only for the very wealthy, who could afford to hire a plane or helicopter even if they didn’t have their own private jet. Now, Officeways, which travels to (7) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers. You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (8) ______ specially trained to help you relax on the way to work. And with such short journey times, there’s no risk of jet lag! Turn to page 37 for our Officeways competition!

Question 6. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

In the past, (6) ______ to work by air was only for the very wealthy,...

A. get

B. getting

C. have got

D. having got

Đáp án đúng là: B

- Danh động từ làm chủ ngữ của câu có dạng V-ing, không có dạng ‘having + Vp2’.

Dịch: Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có...

Question 7. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

Now, Officeways, which travels to (7) ______ throughout Europe, is offering special deals on short trips to business travellers.

A. airports

B. spots

C. stops

D. destinations

Đáp án đúng là: D

A. airport /ˈeəpɔːt/, /ˈerpɔːrt/ (n): sân bay

B. spot /spɒt/, /spɑːt/ (n): điểm đến du lịch

C. stop /stɒp/, /stɑːp/ (n): điểm dừng chân

D. destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến nói chung

Dịch: Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn Châu Âu, đang cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn...

Quảng cáo

Question 8. Choose the sentence that best rewrites the original sentence.

You might have less legroom than on the train, but Officeways demands that their stewards (8) ______ specially trained to help you relax on the way to work.

A. are

B. be

C. must be

D. should be

Đáp án đúng là: B

- Câu cầu khiến được dùng trong văn phong trang trọng để diễn đạt ý kiến, mong muốn, yêu cầu,...

- Cấu trúc: S1 + V1(chia động từ) + that + S2 + (should) + V2(nguyên thể).

- Một số động từ V1: ask, demand, insist, recommend, propose, request, suggest,...

=> Loại A, C; động từ V1 trong câu là demand (đặc biệt yêu cầu) không phù hợp dùng với should => loại D.

Dịch: ...Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo đặc biệt để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc.

Dịch cả đoạn:

Trước đây, đi làm bằng máy bay chỉ dành cho những người rất giàu có, những người có thể thuê máy bay hoặc trực thăng, ngay cả khi họ không sở hữu máy bay riêng. Giờ đây, Officeways, một hãng cung cấp dịch vụ di chuyển đến các điểm đến trên toàn châu Âu, đang cung cấp các ưu đãi đặc biệt cho những chuyến đi ngắn dành cho khách công tác. Có thể sẽ ít chỗ để chân hơn so với đi tàu, tuy nhiên Officeways yêu cầu đội ngũ tiếp viên được đào tạo chuyên nghiệp để giúp bạn thư giãn trên đường đến nơi làm việc. Và với thời gian di chuyển ngắn, bạn không phải lo lắng sẽ bị mệt do chênh lệch múi giờ! Hãy lật sang trang 37 để tham gia cuộc thi của Officeways!

Question 9. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. For those who wish to visit the local market.

b. You will see the local market on your left-hand side, where you can explore and enjoy the vibrant atmosphere of fresh produce and local crafts.

c. First, exit the main entrance of the hotel and turn left onto the main street.

d. Next, walk straight ahead for about two blocks until you reach the traffic lights.

e. After that, take the first right turn and follow the road for another block.

f. Then, cross the street at the pedestrian crossing and continue walking straight.

A. a-c-d-f-e-b

B. a-c-e-f-d-b

C. c-f-e-d-b-a

D. c-a-e-d-f-b

Đáp án đúng là: A

(a) For those who wish to visit the local market: (c) First, exit the main entrance of the hotel and turn left onto the main street. (d) Next, walk straight ahead for about two blocks until you reach the traffic lights. (f) Then, cross the street at the pedestrian crossing and continue walking straight. (e) After that, take the first right turn and follow the road for another block. (b) You will see the local market on your left-hand side, where you can explore and enjoy the vibrant atmosphere of fresh produce and local crafts.

Dịch: Hướng dẫn cho những ai muốn ghé thăm chợ địa phương: Đầu tiên, đi ra từ lối vào chính của khách sạn và rẽ trái vào đường chính. Tiếp theo, đi thẳng khoảng hai dãy nhà đến khi thấy đèn giao thông. Sau đó, băng qua đường tại vạch qua đường dành cho người đi bộ và tiếp tục đi thẳng. Rẽ phải vào lối đầu tiên và đi tiếp thêm một dãy nhà nữa. Bạn sẽ thấy chợ địa phương ở phía bên trái, nơi bạn có thể khám phá và tận hưởng bầu không khí tấp nập, có các sản phẩm tươi sống và đồ thủ công được bày bán.

Question 10. Choose the correct arrangement of the sentences to make a meaningful letter.

Dear Sir or Madam,

a. Also, while some of the staff were professional, others appeared inattentive to the needs of guests.

b. First, upon arrival, I found the check-in process to be prolonged, despite having made a reservation well in advance.

c. Second, I was disappointed by the lack of proper attention to cleanliness. There were foul odours in my room and the beds were completely disorganised.

d. I believe we are in the right to ask for an explanation and I look forward to hearing from you soon regarding the action taken to address my concerns.

e. I am writing to express my disappointment regarding my recent stay at Azure Haven Hotel, from 17th to 20th July.

Yours faithfully,

Anna Jones.

A. e-b-c-a-d

B. e-b-a-c-d

C. e-a-c-b-d

D. e-a-b-c-d

Đáp án đúng là: A

Dear Sir or Madam,

(e) I am writing to express my disappointment regarding my recent stay at Azure Haven Hotel, from 17 th to 20 th July.

(b) First, upon arrival, I found the check-in process to be prolonged, despite having made a reservation well in advance. (c) Second, I was disappointed by the lack of proper attention to maintaining cleanliness. There were foul odours in my room and the beds were completely disorganized. (a) Also, while some of the staff were professional, others appeared inattentive to the needs of guests. (d) I believe we are in the right to ask for an explanation and I look forward to hearing from you soon regarding the action taken to address my concerns.

Yours faithfully,

Anna Jones.

Dịch:

Kính gửi Ông/Bà,

Tôi viết thư này để bày tỏ thất vọng về kỳ nghỉ gần đây của tôi tại Khách sạn Azure Haven từ ngày 17 đến ngày 20/7.

Đầu tiên, khi đến nơi, tôi phải chờ lâu để được nhận phòng mặc dù đã đặt phòng trước khá lâu. Thứ hai, tôi thất vọng vì vấn đề vệ sinh không được đảm bảo. Phòng tôi có mùi và giường là một đống lộn xộn. Thêm vào đó, một vài nhân viên rất chuyên nghiệp, nhưng một số khác lại tỏ ra thờ ơ khi khách có yêu cầu. Tôi tin là chúng tôi có quyền yêu cầu một lời giải thích và tôi mong sớm nhận được phản hồi từ ông/bà về vấn đề giải quyết phàn nàn này của tôi.

Trân trọng,

Antarctica is the coldest, emptiest, and driest place on Earth. Almost the entire continent – 99% of it – (11) ______ about 5 meters thick! The coldest temperature ever recorded on the planet was minus 89.2 degrees Celsius. This land is wild, dry, and unforgiving, and there’s even a place called the Dry Valleys, where (12) ______ more than a million years!

Antarctica remained a mystery until its discovery in 1820. It’s a continent that (13) ______. Instead, 30 countries run 80 research stations spread across this great wilderness. In this icy desert, there are no trees or bushes. The only plants (14) ______ are algae, moss, and fungi. Still, it’s not entirely lifeless. Penguins thrive here, huddling together in huge colonies and nesting on the ice. In the waters surrounding Antarctica, one can see seals, whales, and orcas, but on land, (15) ______. Antarctica may seem harsh, but it’s home to a cool frozen ecosystem!

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

Almost the entire continent – 99% of it – (11) ______ about 5 meters thick!

A. are covered by ice

B. is covered by ice

C. cover in ice

D. covers in ice

Đáp án đúng là: B

*Hai cách dùng percent of (phần trăm):

- percent of + danh từ tập hợp/ danh từ không đếm được => động từ chia ở số ít, e.g. 50 percent of the population is younger than 25.

- percent of + danh từ đếm được số nhiều => động từ chia ở số nhiều, e.g. 20 percent of the students speak English fluently.

=> ‘99% of it’ với it chỉ Antarctica là danh từ riêng được xem như danh từ không đếm được nên động từ chia ở số ít => loại A, C

- Cấu trúc ‘be covered in sth’: bị bao phủ bởi cái gì (nghĩa bị động) => loại D

Dịch: Gần như toàn bộ lục địa (99%) được bao phủ bởi lớp băng dày khoảng 5 mét!

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

...there’s even a place called the Dry Valleys, where (12) ______ more than a million years!

A. it hasn’t rained for

B. it hasn’t rained since

C. they haven’t rained for

D. they haven’t rained since

Đáp án đúng là: A

- Khi nói về thời tiết thì dùng chủ ngữ giả It => loại C, D dùng ‘they’.

- Hiện tại hoàn thành dùng với forsince: for + khoảng thời gian (two hours, a long time,...); since + mốc thời gian (December 1st, lunchtime,...).

- ‘more than a million years’ là khoảng thời gian nên đi với ‘for’.

Dịch: ...thậm chí còn có một nơi gọi là Thung lũng Khô cằn, nơi đã không biết mùi mưa trong suốt hơn một triệu năm!

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

It’s a continent that (13) ______. Instead, 30 countries run 80 research stations spread across this great wilderness...

A. is having a government yet doesn’t belong to any country

B. isn’t having a government and is belonging to no country

C. does have a government yet belongs to no country

D. doesn’t have a government and belongs to no country

Đáp án đúng là: D

- ‘have’ và ‘belong to’ thuộc nhóm động từ trạng thái chỉ sự sở hữu và mối quan hệ giữa các đối tượng (‘have’ có thể là động từ hành động hoặc động từ trạng thái, trong trường hợp này chỉ trạng thái).

- Các động từ này không dùng ở thể tiếp diễn => loại A, B

- Xét nghĩa C, có chính phủ nhưng không thuộc về quốc gia nào => không logic, loại C.

Dịch: Đây là một lục địa không có chính phủ và không thuộc về bất kỳ quốc gia nào.

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

The only plants (14) ______ are algae, moss, and fungi...

A. which lives in such a cold place

B. willing to live in such a cold place

C. that can live in such a cold place

D. to able to live in such a cold place

Đáp án đúng là: C

A. ‘which’ thay cho ‘plants’ là danh từ số nhiều, động từ phải chia ở số nhiều ‘live’ => loại A.

B. ‘sẵn sàng sống ở nơi lạnh như vậy’ => nghĩa không phù hợp, không phải các loài khác không muốn sống ở Nam Cực mà không thể sống được => loại B.

C. ‘that’ thay cho ‘plants’, động từ khuyết thiếu ‘can’ dùng để nói về khả năng ở hiện tại ‘có thể sống được’ => nghĩa phù hợp

D. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi cụm danh từ mà mệnh đề quan hệ thay cho chứa ‘the only’, ‘the first’,...

=> The only plants đủ điều kiện tuy nhiên ‘to able to’ thiếu động từ to-be => loại D, cách dùng đúng: “The only plants to be able to live in such a cold place”

Dịch: Những loài thực vật có thể sống được ở nơi lạnh giá như vậy chỉ có tảo, rêu và nấm.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the paragraph.

In the waters surrounding Antarctica, one can see seals, whales, and orcas, but on land, (15) ______.

A. it’s so cold that any large native animals survive

B. it’s too cold for any large native animals to survive

C. it’s too cold for any native large animals to survive

D. it’s cold enough for any native large animals to survive

Đáp án đúng là: B

A. ‘so + adj/adv + that + clause’: lạnh đến mức bất kỳ loài động vật nào cũng có thể sống sót => sai về nghĩa

D. ‘adj/adv + enough + (for sb/sth) + to V’: đủ lạnh để bất kỳ loài động vật nào có thể sống sót => sai về nghĩa

B, C. ‘too + adj/adv + (for sb/sth) + to V’: quá lạnh để bất kỳ loài động vật nàobcó thể sống sót => đúng về nghĩa, chọn giữa B hoặc C.

*Trật tự tính từ OSASCOMP:

Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose

- ‘large’ (to lớn) thuộc nhóm Size (kích cỡ), ‘native’ (bản địa) thuộc nhóm Origin (nguồn gốc) => thứ tự đúng: large native animals

Dịch: Trong vùng biển xung quanh, người ta có thể bắt gặp hải cẩu, cá voi và cá kình, nhưng trên đất liền thì quá lạnh để bất kỳ loài động vật lớn bản địa nào có thể tồn tại.

Dịch cả bài:

Nam Cực là nơi lạnh nhất, hoang vu nhất và khô cằn nhất trên Trái Đất. Gần như toàn bộ lục địa (99%) được bao phủ bởi lớp băng dày khoảng 5 mét! Nhiệt độ thấp nhất từng được ghi nhận trên hành tinh là âm 89,2 độ C ở Nam Cực. Một vùng đất hoang dã, khô cằn và khắc nghiệt, thậm chí còn ở đây còn có một nơi gọi là Thung lũng Khô cằn, nơi đã không biết mùi mưa suốt hơn một triệu năm!

Nam Cực là một bí ẩn cho đến khi được khám phá vào năm 1820. Nó không có chính phủ và không thuộc về bất kỳ quốc gia nào. Thay vào đó, 30 quốc gia điều hành 80 trạm nghiên cứu trải khắp vùng hoang dã rộng lớn này. Ở nơi sa mạc băng giá này, không có cây cối hay bụi rậm nào. Các loài thực vật duy nhất có thể sống được trong khí hậu lạnh giá như vậy chỉ có tảo, rêu và nấm. Tuy nhiên, đây không phải là một nơi hoàn toàn không có sự sống. Nam Cực có chim cánh cụt sinh sống và tụ tập thành các đàn lớn, làm tổ trên các tảng băng. Trong vùng biển xung quanh, người ta có thể bắt gặp hải cẩu, cá voi và cá kình, nhưng trên đất liền thì quá lạnh để bất kỳ loài động vật lớn bản địa nào có thể tồn tại. Nam Cực có vẻ khắc nghiệt, nhưng đó là nơi cư ngụ của một hệ sinh thái băng giá thú vị!

The teenage polar explorer

You may not have heard of Parker Liautaud, but back in 2013 he was big news. Having announced that, at the age of 19, he was planning to break the record for skiing across Antarctica, the world’s media were keen to get to meet the ambitious adventurer. What follows is just one of the many news stories written at the time.

Have you any idea where you’ll be waking up on Christmas morning? Well, if everything goes to plan, teenager Parker Liautaud will be spending the day at the South Pole. For now, though, the 19-year-old Californian is in London, completing his preparations and seeking publicity for his adventure. I set out to meet him in the tent he had pitched in a glass box full of snow not far from London’s famous Tower Bridge. Inside the climate-controlled box, the temperature was well below freezing, and passing Londoners were all keen to climb inside to get a selfie with Parker. I was happier to chat out in the milder air of a September afternoon in the capital. Parker turned out to be not just a well-connected adventurer from a wealthy background, but a young man determined to raise the issue of climate change to a broader audience. While crossing the Antarctic ice from the coast to the pole, Parker and his co-explorer Doug Stoop will be carrying out vital scientific experiments to investigate the impact of global warming.

Despite his youthful appearance, Parker is an experienced polar explorer. He grew up with an interest in the icy wastes and, even in his early teens, had a passion for protecting these last great wildernesses. That’s why he took advantage of the fact that his family was rich to finance trips to the Arctic and Antarctic. He wanted to see what was happening for himself, and to publicise the problems for the world to see. He went on his first polar expedition at the age of 14 and attempted, unsuccessfully, to walk across the Arctic to the North Pole at 15. By the age of 18, he had reached the North Pole on three occasions. As we finished our conversa-tion, and he made his way back to the glass box, I wished him all the best. With luck, by the end of the year, he will have achieved his latest dream.

So, in the end, what happened to Parker’s exhibition to the South Pole? Well, following a 560-kilometre trek on skis from the edge of Antarctica, the young man and his co-explorer Stoop reached their goal. It was the fastest human-powered trek from the coast to the South Pole, and Parker became the youngest man to ski to the Pole.

Question 16. Choose the correct answer A, B, C or D.

In the introductory paragraph, the writer says that in 2013, ______

A. media interest in Parker’s story was not as big as it is now.

B. a lot of journalists around the world showed an interest in Parker.

C. the media were awaiting the announcement of Parker’s next record attempt.

D. there was just as much excitement about Parker’s trip as there is today.

Đáp án đúng là: B

Trong đoạn giới thiệu, tác giả cho biết rằng vào năm 2013, ______

A. quan tâm của truyền thông đến câu chuyện của Parker không được như hiện tại.

B. rất nhiều nhà báo trên thế giới quan tâm đến Parker.

C. giới truyền thông đang chờ đợi Parker công bố nỗ lực lập kỷ lục tiếp theo.

D. mức độ hào hứng với chuyến đi của Parker lúc đó cũng giống như hiện tại.

*Thông tin: “Having announced that, at the age of 19, he was planning to break the record for skiing across Antarctica, the world’s media were keen to get to meet the ambitious adventurer.” (Khi Parker công bố rằng ở tuổi 19, cậu đang có kế hoạch phá kỷ lục trượt tuyết qua Nam Cực, truyền thông thế giới đã rất háo hức muốn gặp nhà thám hiểm đầy tham vọng này.)

Question 17. Choose the correct answer A, B, C or D.

In the second paragraph, the writer says that when he met Parker, ______

A. all his plans had already been finalised.

B. he was trying to increase general awareness of his trek.

C. he was hard to find among all his admirers.

D. the adventurer had only just arrived in London.

Đáp án đúng là: B

Trong đoạn 2, tác giả cho biết rằng khi gặp Parker, ______

A. tất cả các kế hoạch của anh đã được chốt xong.

B. anh đang cố gắng khiến nhiều người hơn biết về chuyến đi.

C. rất khó tìm thấy anh trong đám đông người hâm mộ.

D. nhà thám hiểm chỉ vừa mới đến London.

*Thông tin: “...the 19-year-old Californian is in London, completing his preparations and seeking publicity for his adventure.” (...nhà thám hiểm 19 tuổi từ California đang có mặt ở London, hoàn tất công tác chuẩn bị và quảng bá cho chuyến phiêu lưu của anh.)

Question 18. Choose the correct answer A, B, C or D.

In the second paragraph, the writer says that ______

A. he had to interview Parker inside a specially-erected glass box in central London.

B. he was surprised by how much interest Londoners were showing in Parker.

C. he decided to have his photo taken with Parker in or near his tent.

D. the general public wished to meet Parker Liautaud.

Đáp án đúng là: D

Trong đoạn hai, tác giả cho biết rằng ______

A. anh đã phải phỏng vấn Parker trong một chiếc hộp kính được dựng đặc biệt ở trung tâm London.

B. anh bất ngờ trước mức độ quan tâm mà người dân London dành cho Parker.

C. anh quyết định chụp hình cùng Parker ở trong hoặc gần lều.

D. công chúng rất mong được gặp Parker Liautaud.

*Thông tin: “...passing Londoners were all keen to climb inside to get a selfie with Parker.” (...người dân London đi ngang qua đều rất muốn chui vào bên trong [hộp kính] để chụp một bức selfie với Parker.)

Question 19. Choose the correct answer A, B, C or D.

In the third paragraph, it is revealed that ______

A. Parker had been to the Antarctic a number of times before the age of fourteen.

B. Parker has only recently developed a concern for polar ecology.

C. Parker’s motivation for going to the poles wasn’t only about having an adventure.

D. Parker struggled to finance the early polar trips he made.

Đáp án đúng là: C

Trong đoạn ba, tác giả tiết lộ rằng ______

A. Parker đã đến Nam Cực nhiều lần trước tuổi 14.

B. Parker chỉ gần đây mới quan tâm đến môi trường vùng cực.

C. Động lực của Parker không chỉ là để phiêu lưu mạo hiểm.

D. Parker gặp khó khăn về tài chính khi thực hiện các chuyến đi ban đầu.

*Thông tin:

- “He grew up with an interest in the icy waters and, even in his early teens, had a passion for protecting these last great wildernesses.” (Từ nhỏ, anh đã say mê những vùng đất băng giá và đặc biệt quan tâm đến việc bảo tồn vùng hoang dã cuối cùng của Trái Đất.) => Parker đã quan tâm đến vùng này từ lâu rồi => B sai.

- “That’s why he took advantage of the fact that his family was rich to finance trips to the Arctic and Antarctic.” (Đó là lý do vì sao cậu tận dụng lợi thế ‘con nhà giàu’ để tự tài trợ cho những chuyến đi đến Bắc Cực và Nam Cực.) => Parker không hề gặp khó khăn tiền bạc gì => D sai.

- “He went on his first polar expedition at the age of 14...” (Chuyến thám hiểm vùng cực đầu tiên của Parker là vào năm 14 tuổi...) => A sai.

- “He wanted to see what was happening for himself, and to publicise the problems for the world to see.” (Anh muốn tận mắt chứng kiến thực trạng và khiến cho những vấn đề môi trường được thế giới biết đến nhiều hơn.) => Parker có mục đích cao cả hơn là chỉ cho bản thân => C đúng.

Question 20. Choose the correct answer A, B, C or D.

In the final paragraph, we find out that ______

A. the trek to the Pole was further than Parker and Stoop had expected.

B. it took longer to reach their final destination than Parker and Stoop had planned.

C. the expedition broke at least two polar travel records.

D. nobody younger than either Stoop or Parker had completed the trek.

Đáp án đúng là: C

Trong đoạn cuối, ta biết được rằng ______

A. quãng đường đến Nam Cực xa hơn so với dự đoán của Parker và Stoop.

B. Parker và Stoop mất nhiều thời gian hơn kế hoạch ban đầu để đến đích.

C. chuyến đi đã phá ít nhất hai kỷ lục về thám hiểm vùng cực.

D. chưa ai trẻ hơn Parker hay Stoop mà từng hoàn thành chuyến đi này.

*Thông tin: “It was the fastest human-powered trek from the coast to the South Pole, and Parker became the youngest man to ski to the Pole.” (Đây là chuyến đi bằng sức người nhanh nhất từ bờ biển đến Nam Cực, và Parker trở thành người trẻ nhất từng trượt tuyết đến đó.) => ‘fastest trek’ + ‘youngest man’ = hai kỷ lục

Nhà thám hiểm vùng cực tuổi teen

Có thể bạn chưa từng nghe tới cái tên Parker Liautaud, nhưng vào năm 2013, anh chàng này đã từng là một hiện tượng. Khi công bố rằng ở tuổi 19, anh dự định phá kỷ lục trượt tuyết băng qua Nam Cực, giới truyền thông toàn cầu đã đổ dồn sự chú ý vào nhà thám hiểm đầy tham vọng này. Dưới đây là một trong rất nhiều bài báo được viết vào thời điểm đó.

Bạn có biết mình sẽ thức dậy ở đâu vào sáng ngày Giáng Sinh chưa? Nếu mọi thứ suôn sẻ, thì với Parker Liautaud – chàng trai 19 tuổi đến từ California – đó sẽ là ở Nam Cực. Hiện tại, cậu đang có mặt ở London, hoàn tất công tác chuẩn bị và quảng bá cho chuyến phiêu lưu của mình. Tôi đã đến gặp Parker trong chiếc lều mà cậu dựng lên bên trong một hộp kính đầy tuyết gần Tower Bridge nổi tiếng. Bên trong chiếc hộp được điều chỉnh nhiệt độ này, nhiệt độ cực thấp, và người dân London đi ngang qua đều háo hức chui vào để chụp một tấm selfie cùng Parker. Còn tôi thì chọn trò chuyện với cậu ở ngoài trời với không khí dịu hơn của một buổi chiều tháng 9 ở thủ đô nước Anh. Parker không chỉ là một nhà thám hiểm ‘con nhà giàu’ quen biết rộng mà còn là một chàng trai trẻ với quyết tâm nâng cao nhận thức cộng đồng về biến đổi khí hậu. Trong hành trình băng qua lớp băng Nam Cực từ vùng ven biển đến cực Nam, Parker và người đồng hành Doug Stoop sẽ tiến hành các thí nghiệm khoa học quan trọng để nghiên cứu tác động của hiện tượng ấm lên toàn cầu.

Dù còn rất trẻ, Parker đã là một nhà thám hiểm vùng cực đầy kinh nghiệm. Từ nhỏ, cậu đã say mê những vùng đất băng giá và đặc biệt quan tâm đến việc bảo tồn vùng hoang dã cuối cùng của Trái Đất này. Nhờ gia đình có điều kiện, cậu đã tự tài trợ cho những chuyến đi đến Bắc Cực và Nam Cực – để tận mắt chứng kiến và khiến cho những vấn đề môi trường được thế giới biết đến nhiều hơn. Chuyến thám hiểm vùng cực đầu tiên của Parker là vào năm 14 tuổi. Khi mới 15, cậu từng thử đi bộ đến Bắc Cực nhưng không thành công. Tuy nhiên, đến năm 18 tuổi, cậu đã ba lần đặt chân đến đó. Kết thúc cuộc trò chuyện, khi Parker quay trở lại chiếc hộp kính, tôi chúc cậu may mắn. Nếu thuận lợi thì đến cuối năm, cậu sẽ chạm tới giấc mơ mới nhất của mình.

Vậy cuối cùng, chuyện gì đã xảy ra với chuyến thám hiểm của Parker đến cực Nam? Sau hành trình trượt tuyết dài 560 km từ bờ biển Nam Cực, Parker và đồng đội Doug Stoop đã chạm đích. Đây là chuyến đi bằng sức người nhanh nhất từ ven biển đến cực Nam, và Parker cũng trở thành người trẻ nhất từng trượt tuyết đến điểm tận cùng ấy.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học