Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Friends Global có đáp án): Vocabulary & Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 phần Vocabulary & Grammar trong Unit 4: Holidays and Tourism sách Friends Global 12 sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 12 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Friends Global có đáp án): Vocabulary & Grammar

Question 1. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Quảng cáo

Young people often go travelling to find out about new cultures and ______. It’s not escape or luxury they are looking for, but experience and knowledge.

A. pamper themselves

B. get away from it all

C. broaden their horizons

D. take it easy

Đáp án đúng là: C

A. pamper oneself: chiều chuộng bản thân

B. get away from it all: đi thật xa trốn khỏi mọi thứ

C. broaden one’s horizons: mở mang kiến thức

D. take it easy: thư giãn

Dịch: Giới trẻ thường đi du lịch để khám phá văn hóa mới và mở mang kiến thức. Họ không tìm kiếm sự trốn chạy hay xa xỉ, mà là trải nghiệm và tri thức.

Question 2. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The room in the hostel was really ______. It was grey with no windows, a bad smell and cheap furniture.

A. dingy

B. unspoilt

C. hospitable

D. remote

Đáp án đúng là: A

A. dingy /ˈdɪndʒi/ (adj): tối tăm, ẩm thấp

B. unspoilt /ʌnˈspɔɪlt/ (adj): nguyên sơ

C. hospitable /hɒˈspɪtəbl/ (adj): hiếu khách

D. remote /rɪˈməʊt/ (adj): xa xôi

Dịch: Phòng ở ký túc xá rất tối tăm. Nó màu xám, không cửa sổ, có mùi hôi và đồ đạc rẻ tiền.

Quảng cáo

Question 3. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Unfortunately, because of the landslide, the restaurant at the top of the mountain was ______. You couldn’t get there because there was no road.

A. overcrowded

B. breathtaking

C. inaccessible

D. commercialised

Đáp án đúng là: C

A. overcrowded /ˌəʊvəˈkraʊdɪd/ (adj): quá đông đúc

B. breathtaking /ˈbreθteɪkɪŋ/ (adj): ngoạn mục

C. inaccessible /ˌɪnækˈsesəbl/ (adj): không thể tiếp cận

D. commercialised /kəˈmɜːʃəlaɪzd/ (adj): bị thương mại hóa

Dịch: Tiếc là do lở đất, nhà hàng trên đỉnh núi không thể đến được. Không có đường đi lên đó.

Question 4. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Every summer, my family do a ______ with a family in Europe. This year, a family from Spain came to stay in our house while we spent a week in their flat.

A. beach house

B. guest house

C. houseboat

D. house swap

Đáp án đúng là: D

A. beach house /biːtʃ haʊs/ (n): nhà nghỉ bãi biển

B. guest house /ɡest haʊs/ (n): nhà khách

C. houseboat /ˈhaʊsbəʊt/ (n): nhà thuyền

D. house swap /haʊs swɒp/ (n): đổi nhà ở tạm

Dịch: Mỗi hè, gia đình tôi đổi nhà với một gia đình châu Âu. Năm nay, một gia đình Tây Ban Nha đã đến ở nhà chúng tôi trong khi chúng tôi ở căn hộ của họ.

Question 5. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Quảng cáo

It ______ half an hour to drive home from Sam’s house.

A. rough takes

B. roughly takes

C. takes rough

D. takes roughly

Đáp án đúng là: D

*Phân biệt hai dạng trạng từ của tính từ ‘rough’:

- rough /rʌf/ (adv) = using force or violence: dùng lực mạnh

- roughly/ˈrʌfli/ (adv) = approximately: khoảng bao nhiêu

=> Chọn ‘roughly’ bổ nghĩa cho khoảng thời gian ‘half an hour’, vì vậy ‘roughly’ phải đứng ngay trước ‘half an hour’.

Dịch: Mất khoảng nửa tiếng để lái xe từ nhà Sam về nhà.

Gemelli Careri

In 1693, Gemelli Careri (6) ______ from his home in Italy on a round-the-world trip. Unlike travellers today, however, he didn’t just (7) ______ for a few weeks. His trip lasted five years and on his epic journey, he (8) ______ many of the world’s greatest sites, including the Great Wall of China and the Pyramids of the Sun and the Moon in Mexico. He visited Egypt, Persia, India, China, Mexico, Cuba and the Philippines. He financed his trip by cleverly carrying expensive goods from one country to another. So, when he was in Persia, he bought lots of food that you couldn’t buy in India, sailed to India and sold the food at a big profit. During his travels, he (9) ______ amazing people and amazing places that few Europeans had seen before. Eventually, in 1699, he (10) ______ to Italy, and published a breathtaking account of his journey. Many people think that Gemelli was the world’s first backpacker.

Question 6. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

In 1693, Gemelli Careri (6) ______ from his home in Italy on a round-the-world trip...

A. came across

B. got around

C. pulled up

D. set off

Đáp án đúng là: D

A. come across (phr.v): tình cờ gặp

B. get around (phr.v): di chuyển nhiều nơi

C. pull up (phr.v): dừng xe

D. set off (phr.v): khởi hành

Dịch: Năm 1693, Gemelli Careri khởi hành từ nhà ở Ý để đi vòng quanh thế giới...

Question 7. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Unlike travellers today, however, he didn’t just (7) ______ for a few weeks...

A. get back

B. stop over

C. take in

D. go off

Đáp án đúng là: B

A. get back (phr.v): trở về

B. stop over (phr.v): dừng lại ngắn hạn

C. take in (phr.v): tiếp nhận thông tin

D. go off (phr.v): nổ (súng), hỏng (thức ăn)

Dịch: Không như khách du lịch ngày nay, ông không chỉ dừng chân vài tuần...

Quảng cáo

Question 8. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

His trip lasted five years and on his epic journey, he (8) ______ many of the world’s greatest sites,...

A. took in

B. hung out

C. soaked up

D. got away

Đáp án đúng là: A

A. take in (phr.v): tham quan, chiêm ngưỡng

B. hang out (phr.v): đi chơi

C. soak up (phr.v): hấp thụ (kiến thức)

D. get away (phr.v): trốn đi

Dịch: Chuyến đi kéo dài 5 năm và trong hành trình đó, ông đã tham quan nhiều địa danh nổi tiếng thế giới...

Question 9. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

During his travels, he (9) ______ amazing people and amazing places that few Europeans had seen before...

A. went away

B. ran down

C. came across

D. got around

Đáp án đúng là: C

A. go away (phr.v): rời đi

B. run down (phr.v): chất lượng đi xuống

C. come across (phr.v): tình cờ gặp

D. get around (phr.v): di chuyển nhiều nơi

Dịch: Trong chuyến đi, ông đã tình cờ gặp nhiều người và địa điểm tuyệt vời mà ít người châu Âu từng thấy trước đó...

Question 10. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Eventually, in 1699, he (10) ______ to Italy, and published a breathtaking account of his journey...

A. got back

B. went over

C. set off

D. pulled up

Đáp án đúng là: A

A. get back (phr.v): trở về

B. go over (phr.v): xem xét kỹ

C. set off (phr.v): khởi hành

D. pull up (phr.v): dừng xe

Dịch: Cuối cùng, năm 1699, ông trở về Ý và xuất bản một cuốn truyện đáng kinh ngạc về chuyến đi của mình.

Question 11. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Between now and the end of this summer, Go Camping ______ free tennis lessons to anybody who books a week at our campsites. So book your holiday now.

A. will provide

B. will be providing

C. will have provided

D. will have been providing

Đáp án đúng là: B

- Dùng tương lai tiếp diễn để diễn tả hành động sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian xác định trong tương lai (từ giờ cho đến hết hè).

- Cấu trúc: S + will + be + V-ing.

Dịch: Từ nay đến cuối mùa hè này, Go Camping sẽ cung cấp các khóa học tennis miễn phí cho khách hàng đặt cắm trại một tuần tại các địa điểm của chúng tôi. Vì vậy hãy đặt kỳ nghỉ ngay bây giờ.

Question 12. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

By the time the athletes reach the ten kilometre point in tomorrow’s marathon, they ______ for over an hour. That’s why there is a drinks station by the side of the road at that point.

A. will run

B. will be running

C. will have run

D. will have been running

Đáp án đúng là: D

- Dùng tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã kéo dài liên tục cho đến một thời điểm xác định trong tương lai (đến điểm 10km), nhấn mạnh thời gian diễn ra của hành động.

- Cấu trúc: S + will + have been + V-ing.

Dịch: Vào thời điểm các vận động viên đạt mốc 10 km trong cuộc marathon ngày mai, họ sẽ đã chạy liên tục hơn một tiếng. Đó là lý do tại sao có trạm nước bên đường tại điểm đó.

Question 13. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

Hopefully, before the end of our trip around Mexico, we ______ lots of ancient monuments and fabulous beaches.

A. will visit

B. will be visiting

C. will have visited

D. will have been visiting

Đáp án đúng là: C

- Dùng tương lai hoàn thành để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai (kết thúc chuyến đi).

- Cấu trúc: S + will + have + Vp2.

Dịch: Hy vọng rằng trước khi kết thúc chuyến du lịch Mexico, chúng tôi đã đi tham quan được nhiều di tích cổ và những bãi biển tuyệt vời.

Question 14. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

The bridge will reopen after the engineers ______ to see if there are any problems.

A. check

B. are checking

C. have checked

D. have been checking

Đáp án đúng là: C

- Mệnh đề trạng ngữ thời gian với ‘after’ dùng hiện tại hoàn thành để chỉ hành động đã hoàn thành trước khi một hành động khác xảy ra trong tương lai (cầu mở lại).

Dịch: Cây cầu sẽ mở trở lại sau khi các kỹ sư đã kiểm tra để xem có vấn đề gì không.

Question 15. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

We ______ until all the leaves have been cleared away.

A. won’t go

B. aren’t going

C. aren’t going to go

D. both A and B

Đáp án đúng là: D

- Tương lai đơn (‘won’t go’) diễn tả hành động sẽ diễn ra trong tương lai, và hiện tại tiếp diễn mang nghĩa tương lai (‘aren’t going’) diễn tả dự định trong tương lai đều phù hợp trong câu này.

Dịch: Chúng tôi sẽ không đi đâu cho đến khi tất cả lá cây đã được dọn sạch.

Hi Josh,

I’m writing this email (16) ______ we’re flying over the Atlantic Ocean on our way to the United States. There are some breathtaking views of the sea from the cabin window. We’re going to Florida on holiday. It should be really sunny there, but I’ve brought a raincoat (17) ______ it rains. We won’t know what the weather’s like (18) ______ we get there. (19) ______ you have time, send me your new mobile phone number. I’ll give you a call (20) ______ that we land.

Lots of love,

Sally

Question 16. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I’m writing this email (16) ______ we’re flying over the Atlantic Ocean on our way to the United States...

A. while

B. by the time

C. as soon as

D. then

Đáp án đúng là: A

A. while: trong khi – diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời

B. by the time: vào lúc

C. as soon as: ngay khi

D. then: sau đó

Dịch: Mình đang viết mail này khi đang bay qua Đại Tây Dương trên đường tới Mỹ.

Question 17. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

It should be really sunny there, but I’ve brought a raincoat (17) ______ it rains...

A. immediately

B. in case

C. the moment

D. on time

Đáp án đúng là: B

A. immediately: ngay lập tức

B. in case: phòng khi (chuyện gì xảy ra)

C. the moment: khoảnh khắc mà, ngay khi

D. on time: đúng giờ (không phải liên từ chỉ thời gian)

Dịch: Ở đó chắc sẽ rất nắng, nhưng mình đã mang theo áo mưa phòng khi trời mưa.

Question 18. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

We won’t know what the weather’s like (18) ______ we get there...

A. until

B. after

C. when

D. before

Đáp án đúng là:

A. until: cho đến khi

B. after: sau khi

C. when: khi mà

D. before: trước khi

Dịch: Bọn mình sẽ không biết thời tiết thế nào cho đến khi đã đến đó.

Question 19. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

(19) ______ you have time, send me your new mobile phone number...

A. In case

B. If

C. Till

D. Next

Đáp án đúng là: B

A. In case: phòng khi

B. If: nếu như (diễn tả điều kiện)

C. Till: cho đến khi

D. Next: tiếp theo

Dịch:Nếu cậu có thời gian, hãy gửi cho mình số điện thoại mới của cậu.

Question 20. Choose the letter A, B, C or D to complete the sentence.

I’ll give you a call (20) ______ that we land...

A. the minute

B. on condition

C. in time

D. once

Đáp án đúng là: A

A. the minute: ngay lập tức khi

B. on condition: với điều kiện là

C. in time: kịp giờ

D. once: một khi

Dịch: Mình sẽ gọi cho cậu ngay khi bọn mình hạ cánh.

Dịch cả bài:

Chào Josh,

Mình đang viết email này khi đang bay qua Đại Tây Dương trên đường tới Mỹ. Nhìn từ cửa sổ khoang máy bay thấy cảnh biển ngoạn mục lắm. Bọn mình sẽ đến bang Florida nghỉ mát. Ở đó chắc sẽ rất nắng, nhưng mình mang theo áo mưa phòng khi trời mưa rồi. Bọn mình không biết thời tiết thế nào cho đến khi đến đó. Nếu cậu có thời gian, hãy gửi mình số điện thoại mới nhé. Mình sẽ gọi cho cậu ngay khi hạ cánh.

Thương nhiều,

Sally

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 Friends Global có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học