Tiếng Anh 8 Right on Unit 5 Progress Check (trang 80, 81)



Lời giải bài tập Unit 5 lớp 8 Progress Check trang 80, 81 trong Unit 5: Teenagers’ life Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5.

Tiếng Anh 8 Right on Unit 5 Progress Check (trang 80, 81)

Quảng cáo

Project Time 5

1 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Fill in each gap with lessons, homework, exams, school trips or presentations. (Điền vào chỗ trống với các từ lessons, homework, exams, school trips hoặc presentations.)

1. When do you sit your final ________?

2. Tim and Katherine don't give many ________ at their school.

3. I can't go out tonight. I've got lots of ________ to do.

4. I have music ________ on Mondays and Fridays.

5. The students are excited to go on ________.

Đáp án:

1. exams

2. presentations

3. homework

4. lessons

5. school trips   

Giải thích:

lessons: tiết học

homework: bài tập về nhà

exams: bài kiểm tra

Quảng cáo

school trips: chuyến dã ngoại

presentations: thuyết trình

Hướng dẫn dịch:

1. When do you sit your final exams?

(Khi nào bạn làm bài kiểm tra cuối kỳ?)

2. Tim and Katherine don't give many presentations at their school.

(Tim và Katherine không thuyết trình nhiều ở trường của họ.)

3. I can't go out tonight. I've got lots of homework to do.

(Tôi không thể ra ngoài tối nay. Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm.)

4. I have music lessons on Mondays and Fridays.

(Tôi có các tiết học âm nhạc vào thứ Hai và thứ Sáu.)

5. The students are excited to go on school trips.

(Các học sinh hào hứng cho chuyến đi dã ngoại.)

Quảng cáo

2 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Fill in each gap with play, surf, watch, go or read. (Điền vào chỗ trống với play, surf, watch, go hoặc read.)

1. My mum and I usually ________ shopping on Saturdays.

2. Can I ________ TV with friends after I finish my homework, Dad?

3. My parents often ________ books in the afternoons.

4. You should ________ the Internet for more information.

5. My friends and I always ________ sports after school.

Đáp án:

1. go

2. watch

3. read

4. surf

5. play

Hướng dẫn dịch:

1. My mum and I usually go shopping on Saturdays.

(Mẹ tôi và tôi thường đi mua sắm vào thứ Bảy.)

2. Can I watch TV with friends after I finish my homework, Dad?

(Con có thể xem TV với bạn bè sau khi làm bài tập xong không bố?)

3. My parents often read books in the afternoons.

(Bố mẹ tôi thường đọc sách vào buổi chiều.)

Quảng cáo

4. You should surf the Internet for more information.

(Bạn nên lướt Internet để biết thêm thông tin.)

5. My friends and I always play sports after school.

(Bạn bè của tôi và tôi luôn chơi thể thao sau giờ học.)

3 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. Do you take part in _________ after-school activities?

A much

B few

C little

D any

2. I'm stressed because I have to sit _________ exams this month.

A few

B a lot of

C much

D any

3. I have _________ homework to finish this evening.

A some

B many

C any

D few

4. There aren’t _________ science books in the library.

A a little

B much

C a few

D many

Đáp án:

1. D

2. B

3. A

4. D

Giải thích:

1. ‘activities’ là danh từ đếm được, câu hỏi mang nghĩa số lượng ít -> D

2. ‘exams’ là danh từ đếm được, câu là câu khẳng định -> B

3. ‘homework’ là danh từ không đếm được, câu mang nghĩa một số-> A

4. ‘books’ là danh từ đếm được, câu là câu phủ định -> D

Hướng dẫn dịch:

1. Do you take part in any after-school activities?

(Bạn có tham gia hoạt động nào sau giờ học không?)

2. I'm stressed because I have to sit a lot of exams this month.

(Tôi căng thẳng vì tôi phải thi nhiều trong tháng này.)

3. I have some homework to finish this evening.

(Tôi có một số bài tập về nhà phải hoàn thành tối nay.)

4. There aren’t many science books in the library.

(Không có nhiều sách khoa học trong thư viện.)

4 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. Your new furniture is/are nice.

2. A lot of teenagers suffers/suffer from bullying at school.

3. Your information is/are very helpful for my presentation.

4. The teacher sometimes supports/ support her students in their projects.

Đáp án:

1. is

2. suffer

3. is

4. supports

Giải thích:

1. ‘furniture’ là danh từ không đếm được -> is

2. ‘teenagers’ là danh từ đếm được số nhiều -> suffer

3. ‘information’ là danh từ không đếm được -> is

4. ‘teacher’ là danh từ đếm được số ít -> supports

Hướng dẫn dịch:

1. Your new furniture is nice.

(Nội thất mới của bạn thật đẹp.)

2. A lot of teenagers suffer from bullying at school.

(Rất nhiều thanh thiếu niên bị bắt nạt ở trường.)

3. Your information is very helpful for my presentation.

(Thông tin của bạn rất hữu ích cho bài thuyết trình của tôi.)

4. The teacher sometimes supports her students in their projects.

(Giáo viên đôi khi hỗ trợ học sinh của mình trong các dự án của chúng.)

5 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. You mustn't/don't have to talk in the library. It's against the rules.

2. I must/mustn't improve my presentation skills to be a good presenter.

3. You can't/don't have to bring your tablet. I'll bring mine.

4. You could/should go to sleep early the night before the exam.

5. Can/Should we play baseball after school, please?

6. You shouldn't/couldn't be stressed about exams. It's not good for your health.

7. You have to/should wear a uniform to school. It's a rule.

Đáp án:

1. mustn't

2. must

3 don't have to

4. should

5. Can

6. shouldn't

7 have to

 

Giải thích:

1. đây là điều đi ngược lại luật, bị cấm không được làm -> mustn’t

2. đây là nhiệm vụ của bản thân cần phải làm -> must

3. đây là điều không cần thiết phải làm -> don’t have to

4. câu thể hiện lời khuyên nên làm gì -> should

5. câu thể hiện lời yêu cầu -> Can

6. câu thể hiện lời khuyên không nên làm gì -> shouldn’t

7. đây là quy tắc được đặt ra và phải tuân theo -> have to

Hướng dẫn dịch:

1. You mustn't talk in the library. It's against the rules.

(Bạn không được nói chuyện trong thư viện. Đó là trái với các quy tắc.)

2. I must improve my presentation skills to be a good presenter.

(Tôi phải cải thiện kỹ năng thuyết trình của mình để trở thành một người thuyết trình giỏi.)

3. You don't have to bring your tablet. I'll bring mine.

(Bạn không cần phải mang theo máy tính bảng của mình. Tôi sẽ mang của tôi.)

4. You should go to sleep early the night before the exam.

(Bạn nên đi ngủ sớm vào đêm trước ngày thi.)

5. Can we play baseball after school, please?

(Chúng em có thể chơi bóng chày sau giờ học được không?)

6. You shouldn't be stressed about exams. It's not good for your health.

(Bạn không nên căng thẳng về các kỳ thi. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn.)

7. You have to wear a uniform to school. It's a rule.

(Bạn phải mặc đồng phục đến trường. Đó là quy tắc.)

6 (trang 80 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Unit 5 Progress Check (trang 80, 81)

Đáp án:

1. B

2. C

3. D

4. B

5. A

Giải thích:

1. hill, history, hit có âm h phát âm là /h/, vehicle có âm h là âm câm

2. hot, history, hockey có âm h phát âm là /h/, hour có âm h là âm câm

3. home, hold, hope có âm h phát âm là /h/, honest có âm h là âm câm

4. horse, honey, host có âm h phát âm là /h/, honour có âm h là âm câm

5. harm, helpful, hot có âm h phát âm là /h/, exhibition có âm h là âm câm

7 (trang 81 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen to a dialogue about a teenager's problem. Decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong). (Nghe đoạn đối thoại về vấn đề của một thiếu niên. Quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)

1. Pam is moving to the countryside.

2. Pam is starting at her new school next Monday.

3. Pam is worried about making new friends.

4. Pam is very shy.

5. Pam is moving on Sunday.

Hướng dẫn dịch:

1. Pam sắp chuyển đến vùng nông thôn.

2. Pam sẽ bắt đầu học ở trường mới vào thứ Hai tuần tới.

3. Pam lo lắng về việc kết bạn mới.

4. Pam rất nhút nhát.

5. Pam sẽ chuyển đi vào Chủ Nhật.

Đáp án:

1. W

2. R

3. R

4. W

5. R

Nội dung bài nghe:

- Hi, Pam. So, did you finish all of your packing?

- No. Tyler, I can't believe I'm moving to a big city. It will be a big change.

- Yes, I guess so. But at least you aren't moving to a new country. Anyway, when do you start at your new school?

- Next Monday. And I'm really worried about it.

- Why?

- What will happen if I can't make new friends?

- Don't worry too much. You aren't a shy person. You're really confident. So I don't think you'll have any problems making new friends. As soon as you start talking to them, they'll realize you're a nice person.

- Thanks Tyler. Anyway, I must continue with my packing.

- Okay, Pam. I'll see you before you leave. Right. Your family's still having a going away party on Saturday evening?

- Yes, of course. Then the next day we're moving to Manchester. Anyway, see you then.

Hướng dẫn dịch:

- Chào Pam. Vậy, bạn đã đóng gói xong chưa?

- Chưa. Tyler, mình không thể tin là mình sắp chuyển đến một thành phố lớn. Sẽ là một thay đổi lớn.

- Vâng, mình đoán vậy. Nhưng ít nhất thì bạn không phải chuyển đến một đất nước mới. Dù sao thì, khi nào bạn bắt đầu học ở trường mới?

- Thứ Hai tuần sau. Và mình thực sự lo lắng về điều đó.

- Tại sao?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu mình không thể kết bạn mới?

- Đừng lo lắng quá. Bạn không phải là người nhút nhát. Bạn thực sự tự tin. Vì vậy, mình không nghĩ bạn sẽ gặp vấn đề gì khi kết bạn mới. Ngay khi bạn bắt đầu nói chuyện với họ, họ sẽ nhận ra bạn là một người tốt.

- Cảm ơn Tyler. Dù sao thì mình phải tiếp tục đóng gói đồ đạc.

- Được rồi, Pam. Mình sẽ gặp bạn trước khi bạn rời đi. Được rồi. Gia đình bạn vẫn sẽ tổ chức tiệc chia tay vào tối thứ Bảy à?

- Vâng, tất nhiên rồi. Sau đó, ngày hôm sau chúng ta sẽ chuyển đến Manchester. Thôi, hẹn gặp lại nhé.

8 (trang 81 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text and replace the words in red below with the words/phrases from the email. (Đọc văn bản và thay thế các từ màu đỏ bên dưới bằng các từ/cụm từ trong email.).

1. Ivy is addicted to this.

2. Finn advises Ivy not to delete them.

3. Ivy should start this.

4. Ivy quit these last week.

5. Ivy seems to have lots of this now.

Hi Ivy.

Thanks for your email. It seems like you're addicted to social media. It's a common problem these days. My sister had the same problem with social media addiction, but she got over it and so can you.

You shouldn't delete all your social media accounts. Why don't you go online for one or two hours a day? In that way, you can slowly get over your addiction, but you can still keep in touch with your online friends at the same time.

Also, I think that you should start a new hobby. You quit dance classes last week, so you seem to have lots of free time to do something different now. It doesn't matter what it is - you just need to keep your mind off your smartphone.

Let me know how things are going.

Talk soon.

Finn

Hướng dẫn dịch:

Xin chào Ivy.

Cảm ơn email của bạn. Có vẻ như bạn nghiện mạng xã hội. Đây là vấn đề phổ biến hiện nay. Chị gái tôi cũng gặp vấn đề tương tự với chứng nghiện mạng xã hội, nhưng chị ấy đã vượt qua được và bạn cũng vậy.

Bạn không nên xóa tất cả các tài khoản mạng xã hội của mình. Tại sao bạn không trực tuyến một hoặc hai giờ mỗi ngày? Theo cách đó, bạn có thể từ từ vượt qua chứng nghiện của mình, nhưng bạn vẫn có thể giữ liên lạc với bạn bè trực tuyến của mình cùng lúc.

Ngoài ra, tôi nghĩ rằng bạn nên bắt đầu một sở thích mới. Bạn đã bỏ lớp học khiêu vũ vào tuần trước, vì vậy có vẻ như bạn có nhiều thời gian rảnh để làm điều gì đó khác bây giờ. Không quan trọng đó là gì - bạn chỉ cần không nghĩ đến điện thoại thông minh của mình.

Hãy cho tôi biết mọi việc diễn ra thế nào.

Nói chuyện sớm nhé.

Finn

Đáp án:

1. social media

2. social media accounts

3. a new hobby

4. dance classes

5. free time

 

9 (trang 81 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Match the sentences (1-5) with (a-c) to make exchanges. (Nối các câu (1-5) với (a-c) để câu hoàn thiện.)

1. Do you have any plans tonight?

2. How about playing sports tomorrow?

3. Is 10 o'clock OK with you?

4. Do you fancy going shopping?

5. See you outside the mall at 5:00 p.m.

A. That doesn't sound like fun! How about playing computer games instead?

B. It's OK with me.

C. That's a good idea! I love going shopping.

D. Nothing special.

E. See you there.

Đáp án:

1. D

2. A

3. B

4. C

5. E

Hướng dẫn dịch:

1. Do you have any plans tonight? - Nothing special.

(Tối nay bạn có kế hoạch gì không? - Không có gì đặc biệt.)

2. How about playing sports tomorrow? - That doesn't sound like fun! How about playing computer games instead?

(Ngày mai chơi thể thao thì sao? - Nghe có vẻ không vui! Thay vào đó, chơi trò chơi điện tử thì sao?)

3. Is 10 o'clock OK with you? - It's OK with me.

(Bạn có muốn đi mua sắm lúc 10 giờ không? - Tôi thì thấy ổn.)

4. Do you fancy going shopping? - That's a good idea! I love going shopping.

(Bạn có muốn đi mua sắm không? - Ý kiến ​​hay đấy! Tôi thích đi mua sắm.)

5. See you outside the mall at 5:00 p.m. - See you there.

(Gặp bạn bên ngoài trung tâm thương mại lúc 5:00 chiều. - Gặp bạn ở đó.)

10 (trang 81 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Your English friend is stressed about starting at a new school. Write an email giving him/ her advice (about 80-100 words). In your email, express your sympathy with his/her problem, give him/her two pieces of advice and the expected results, and express hope that he/she can solve his/her problem. (Người bạn nói tiếng Anh của em đang căng thẳng về việc bắt đầu ở một trường học mới. Viết một email cho anh ấy/cô ấy lời khuyên (khoảng 80-100 từ). Trong email của em, hãy bày tỏ sự đồng cảm với vấn đề của anh ấy/cô ấy, cho anh ấy/cô ấy hai lời khuyên và kết quả mong đợi, đồng thời bày tỏ hy vọng rằng anh ấy/cô ấy có thể giải quyết vấn đề của mình.)

Gợi ý:

Hi Jimmy,

I'm sorry to hear that you're worried about starting at your new school. I've got some advice for you. Why don't you surf on school’s blog or website? In this way, you'll meet students and it'll be easier to get to know them.

Another idea is to take part in after-school activities. Then, you'll meet other students at these activities and you'll have the chance to talk to them.

I hope my advice helps. 

Write back. 

John

Hướng dẫn dịch:

Chào Jimmy,

Tớ rất tiếc khi biết rằng bạn lo lắng về việc bắt đầu ở trường mới. Tớ có vài lời khuyên cho bạn. Tại sao bạn không lướt trên blog hoặc trang web của trường? Bằng cách này, bạn sẽ gặp gỡ các bạn học sinh và làm quen với họ sẽ dễ dàng hơn.

Một ý tưởng khác là tham gia các hoạt động sau giờ học. Sau đó, bạn sẽ gặp các học sinh khác tại các hoạt động này và bạn sẽ có cơ hội nói chuyện với họ.

Tớ hy vọng lời khuyên của tớ sẽ giúp bạn.

Viết lại sớm nhé.

John

Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 5: Teenagers’ life hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học