Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến lớp 12 (cách giải + bài tập)
Chuyên đề phương pháp giải bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến lớp 12 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến.
Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có một vectơ pháp tuyến lớp 12 (cách giải + bài tập)
1. Phương pháp giải
Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(x0; y0; z0) và có vectơ pháp tuyến là có dạng: A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0
⇔ Ax + By + Cz – Ax0 – By0 – Cz0 = 0.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trong không gian Oxyz, viết phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2; 1; −3) có vectơ pháp tuyến .
Hướng dẫn giải:
Phương trình tổng quát của mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2; 1; −3) có vectơ pháp tuyến có dạng: 3(x – 2) – 2(y – 1) + 6(z + 3) = 0 ⇔ 3x – 2y + 6z + 14 = 0.
Ví dụ 2. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm B(2; −8; −5) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Hướng dẫn giải:
Phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm B(2; −8; −5) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến có dạng: −2(x – 2) + 2(y + 8) + (z + 5) = 0 ⇔ −2x + 2y + z + 25 = 0.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(2; −1; 3) và có vectơ pháp tuyến là
A. (α): 2x + 3y – z – 2 = 0;
B. (α): 2x + 3y – z + 2 = 0;
C. (α): 2x – y + 3z – 2 = 0;
D. (α): 2x – y + 3z + 2 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: 2(x – 2) + 3(y + 1) – 1(z – 3) = 0
⇔ 2x + 3y – z + 2 = 0.
Bài 2. Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(1; −1; 2) và có vectơ pháp tuyến là
A. (α): 4x + 2y – 6z + 5 = 0;
B. (α): 2x + y – 3z + 5 = 0;
C. (α): 2x + y − 3z + 2 = 0;
D. (α): 2x + y − 3z − 5 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: 4(x – 1) + 2(y + 1) – 6(z – 2) = 0
⇔ 2x + y – 3z + 5 = 0.
Bài 3. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua điểm M(1; 2; −3) và có một vectơ pháp tuyến .
A. x − 2y + 3z + 12 = 0;
B. x − 2y − 3z − 6 = 0;
C. x − 2y + 3z − 12 = 0;
D. x −2y − 3z + 6 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Mặt phẳng cần tìm có dạng (x – 1) – 2(y – 2) + 3(z + 3) = 0 ⇔ x – 2y + 3z + 12 = 0.
Bài 4. Trong không gian Oxyz, phương trình của mặt phẳng đi qua điểm A(3; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến là
A. 4x – 2y + 3z – 9 = 0;
B. 4x – 2y – 3z – 15 = 0;
C. 3x – z – 15 = 0;
D. 4x – 2y – 3z + 15 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: 4(x – 3) – 2y – 3(z + 1) = 0
⇔ 4x – 2y – 3z – 15 = 0.
Bài 5. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng đi qua A(−1; 1; −2) và có vectơ pháp tuyến là
A. x – 2y − 2z – 1 = 0;
B. −x + y – 2z – 1 = 0;
C. x – 2y – 2z + 7 = 0;
D. −x + y – 2z + 1 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: (x + 1) – 2(y – 1) – 2(z + 2) = 0
⇔ x – 2y – 2z – 1 = 0.
Bài 6. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(4; −4; 5) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
A. −5x – 7y + 4z – 28 = 0;
B. 4x – 4y + 5z – 28 = 0;
C. −5x – 7y + 4z + 28 = 0;
D. −5x – 7y + 4z – 26 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: −5(x – 4) – 7(y + 4) + 4(z – 5) = 0
⇔ −5x – 7y + 4z – 28 = 0.
Bài 7. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm C(4; −7; 0) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
A. –x – 3y – 5z – 14 = 0;
B. –x – 3y – 5z – 17 = 0;
C. 4x – 7y – 17 = 0;
D. −x – 3y – 5z + 17 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: −(x – 4) − 3(y + 7) – 5z = 0
⇔ −x −3y – 5z – 17 = 0.
Bài 8. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (β) đi qua điểm I(8; 6; 2) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến với M(−1; 7; −1) và C(−4; 11; 5).
A. –3x + 4y + 6z + 12 = 0;
B. –3x + 4y + 6z – 10 = 0;
C. −3x + 4y + 6z – 12 = 0;
D. 8x + 6y + 2z − 12 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có .
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: −3(x – 8) + 4(y – 6) + 6(z – 2) = 0
⇔ −3x + 4y + 6z −12 = 0.
Bài 9. Trong không gian Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm B(2; −8; −5) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
A. –2x + 2y + z + 25 = 0;
B. 2x – 8y – 5z + 25 = 0;
C. −2x + 2y + z – 25 = 0;
D. −2x + 2y + z + 26 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: A
Mặt phẳng (α) có phương trình là:
−2(x – 2) + 2(y + 8) + 1(z + 5) = 0 ⇔–2x + 2y + z + 25 = 0.
Bài 10. Trong không gian Oxyz, cho điểm A(−3; 5; 0) và . Mặt phẳng qua A nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình là:
A. –3x + 5y − 5 = 0;
B. y – 2z – 5 = 0;
C. −3x + 5y + 5 = 0;
D. y – 2z + 5 = 0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng là: B
Phương trình mặt phẳng cần tìm có dạng: (y – 5) – 2z = 0 ⇔ y – 2z – 5 = 0.
Xem thêm các dạng bài tập Toán 12 hay, chi tiết khác:
- Xác định các yếu tố cơ bản liên quan đến mặt phẳng (vectơ pháp tuyến, điểm thuộc, không thuộc mặt phẳng)
- Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm và có cặp vectơ chỉ phương
- Viết phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng
- Viết phương trình mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng
- Viết phương trình mặt phẳng đi qua 1 điểm kèm điều kiện song song với mặt phẳng khác
- Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều