Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7 (có đáp án)

Bài viết Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập >Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7.

Bài tập Lũy thừa của một số hữu tỉ lớp 7 (có đáp án)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn , là tích của n thừa số x.

xn=x.x.x .........xn(x, n, n>1)

Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x luỹ thừa n” hoặc “luỹ thừa bậc n của x”,

Số x được gọi là cơ số, n gọi là số mũ.

Quy ước: x1 = x

x0 = 1 (x ≠ 0)

2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số

Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.

xm.xn = xm+n

Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia.

xm : xn = xm – n (x ≠ 0, m ≥ n)

3. Lũy thừa của lũy thừa

Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.

(xm)n = xm.n

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Viết các số sau dưới dạng lũy thừa số mũ lớn hơn 1: 0,36; 19; -27216; 144225.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

• 0,36 = 0,6 . 0,6 = 0,62;

• 19=13.13=(13)2;

• -27216=-36.-36.-36=(-36)3;

• 144225=1215.1215=(1215)2.

Ví dụ 2. Tính: (-12)2;(-12)3;(-12)4;(-12)5. Hãy rút ra nhận xét về dấu của luỹ thừa với số mũ chẵn và luỹ thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

(-12)2=(-1)222=14;

(-12)3=(-1)323=-18;

(-12)4=(-1)424=116;

(-12)5=(-1)525=-132.

Nhận xét:

– Lũy thừa với số mũ chẵn của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ dương.

– Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm là một số hữu tỉ âm.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho 20n : 5n = 4 thì

A. n = 0            B. n = 3            

C. n = 2            D. n = 1

Lời giải:

Ta có: 20n : 5n = 4

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án D.

Bài 2: Cho biểu thứcTrắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết. Chọn khẳng định đúng

A. A > 1            B. A < 1             

C. A > 2            D. A = 1

Lời giải:

Ta có:

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án B.

Quảng cáo

Bài 3: Giá trị của biểu thức Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lời giải:

Ta có:

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án A.

Bài 4: Tìm x, biết (5x - 1)6 = 729

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Lời giải:

Ta có:

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Chọn đáp án

C.

Bài 5: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn (2x + 1)3 = -0,001

A. 0            B. 1            

C. 2             D. 3

Lời giải:

Ta có:

Trắc nghiệm Lũy thừa của một số hữu tỉ (tiếp) - Bài tập Toán lớp 7 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Vậy có 1 giá trị của

Chọn đáp án B.

Bài 6: Cho Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án. Tính giá trị của biểu thức A?

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 7: Kết quả của phép tính 103.10-7 bằng:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 8: Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị của biểu thức Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

A. M > 1

B. M < 1

C. M = 1

D. M > 2

Lời giải:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 9: Tìm x biết x8 = 36x6

A. x ∈ {0; 6}

B. x ∈ {-6; 6}

C. x ∈ {0; -6; 6}

D. x ∈ {0; -6}

Lời giải:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Do đó, x = 0 hoặc x = 6 hoặc x = -6

Chọn đáp án C

Bài 10: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. 9920 < 999910

B. 312 < 95

C. 34000 < 92000

D. 216 < 8.45

Lời giải:

Ta có:

Toán lớp 7 | Lý thuyết - Bài tập Toán 7 có đáp án

Chọn đáp án A

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên