200+ Trắc nghiệm Quản trị kinh doanh lữ hành (có đáp án)

Tổng hợp trên 200 câu hỏi trắc nghiệm Quản trị kinh doanh lữ hành có đáp án với các câu hỏi đa dạng, phong phú từ nhiều nguồn giúp sinh viên ôn trắc nghiệm Quản trị kinh doanh lữ hành đạt kết quả cao.

200+ Trắc nghiệm Quản trị kinh doanh lữ hành (có đáp án)

Quảng cáo

Câu 1: Hiệp hội du lịch ASEAN trụ sở chính hiện nay nằm ở đâu?

A. Thủ đô Băng Cốc (Thái Lan)

B. Thủ đô Jakarta (Indonesia)

C. Thủ đô Kuala Lumpur (Malaysia)

D. Thủ đô Singapore (Singapore)

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thuộc về điều kiện “cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho du lịch phát triển”?

A. Hạn chế người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam bằng cách tăng các điều kiện cần và đủ để cấp visa

B. Chính phủ đồng ý áp giá trần – giá sàn đối với vé máy bay nội địa, tăng giá vé tàu hỏa

C. Thủ tưởng chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2030"

D. Bộ Tài chính hạn chế ngân sách quảng bá cho du lịch.

Quảng cáo

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là điều kiện và khả năng phát triển hoạt động kinh doanh lữ hành của một quốc gia hoặc địa phương?

A. Điều kiện về an toàn an ninh nội địa

B. Cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho nhà cung ứng phát triển

C. Thị trường khách du lịch có quy mô vừa phải

D. Có nhiều nhà cung cấp với nhiều chủng loại dịch vụ hàng hoá, với chất lượng phong phú, đa dạng)

Câu 4: Kinh doanh dịch vụ lữ hành là:

A. Sử dụng các dịch vụ trong chương trình du lịch như lưu trú, ăn uống, tham quan.

B. Là việc sắp xếp các nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác, nhằm đảm bảo sử dụng nguồn lực này đạt mục tiêu.

C. Là việc xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phân hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch

D. Là các dịch vụ được định trước trong chuyến đi

Câu 5: Loại hình kinh doanh lữ hành quốc tế, kinh doanh lữ hành nội địa được phân theo tiêu chí nào sau đây?

Quảng cáo

A. Theo phương thức và phạm vi hoạt động

B. Theo tính chất hoạt động tạo ra sản phẩm

C. Theo phạm vi khai thác

D. Theo đối tượng khách

Câu 6: Thị trường khách là gì?

A. Là việc sắp xếp các nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật và các nguồn lực khác, nhằm đảm bảo sử dụng nguồn lực này đạt mục tiêu

B. Là việc xây dựng, bản và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch

C. Là các dịch vụ được định trước trong chuyến đi

D. Là người mua sản phẩm của doanh nghiệp lữ hành, bao gồm: người mua để tiêu dùng, người mua để bán, người mua là cá nhân, gia đình hay nhân danh tổ chức

Câu 7: Tổ chức nào sau đây là “Các nhà cung cấp nhằm mục đích phục vụ”

A. Nhà hàng, khách sạn

B. Giao thông, y tế

C. Viện bảo tàng, vườn quốc gia

D. Điện nước, xăng dầu

Quảng cáo

Câu 8: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn cơ cấu tổ chức?

A. Đặc điểm lao động trong kinh doanh lữ hành và các yêu cầu quản lý lao động của doanh nghiệp lữ hành.

B. Chiến lược của doanh nghiệp

C. Khả năng tổ chức các bộ phận của doanh nghiệp

D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 9: Hình thức nào sau đây được xem là huấn luyện, đào tạo và phát triển nhân lực:

A. Hướng dẫn công việc cho nhân viên mới

B. Phỏng vấn chuyên sâu

C. Xây dựng bản mô tả công việc

D. Dự báo nhu cầu nhân viên của doanh nghiệp

Câu 10: Chương trình du lịch chủ động, chương trình du lịch bị động, chương trình du lịch kết hợp là chương trình phân loại dựa trên tiêu thức nào?

A. Căn cứ nguồn gốc phát sinh

B. Căn cứ mức giá

C. Căn cứ dịch vụ cấu thành

D. Căn cứ mục đích chuyến đi

Câu 11: Hoạt động xác định tiềm lực tài chính và mối quan hệ với nhà cung cấp thuộc bước nào trong quy trình xây dựng chương trình du lịch?

A. Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa

B. Xây dựng mục đích và ý tưởng của chương trình du lịch

C. Xây dựng phương án lưu trú, ăn uống

D. Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệp lữ hành

Câu 12: Hoạt động nghiên cứu về điều kiện cung ứng dịch vụ và tài nguyên du lịch thuộc bước nào trong quy trình xây dựng chương trình du lịch?

A. Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa

B. Xây dựng mục đích và ý tưởng của chương trình du lịch

C. Nghiên cứu khả năng đáp ứng

D. Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệp lữ hành

Câu 13: Hoạt động “xúc tiến hỗn hợp" để ……… cho chương trình du lịch:

A. Tăng doanh thu.

B. Giảm chi phí

C. Truyền thông tin

D. Tăng lợi nhuận

Câu 14: Đại lý lữ hành thực hiện các công việc chính nào sau đây:

A. Đại diện cho doanh nghiệp lữ hành thực hiện chương trình du lịch

B. Nhận bán cho khách các chương trình du lịch của doanh nghiệp lữ hành thiết kế và thực hiện để nhận hoa hồng

C. Phối hợp với doanh nghiệp lữ hành thiết kế chương trình du lịch

D. Điều hướng dẫn viên thực hiện chương trình du lịch đã bán cho khách

Câu 15: Doanh nghiệp lữ hành đánh giá chất lượng thiết kế chương trình du lịch qua yếu tố nào sau đây?

A. Dịch vụ bán và đăng kí tại chỗ

B. Chất lượng hướng dẫn viên

C. Sự hài lòng của khách du lịch

D. Mức giá hợp lý của chương trình

Câu 16: Mục đích chính của Hiệp hội du lịch Châu Á – Thái Bình Dương?

A. Quảng cáo du lịch cho 11 nước thành viên trong khối ASEAN

B. Khuyến khích phát triển các hoạt động du lịch quốc tế nhằm phát triển kinh tế, giao lưu văn hoá

C. Tuyên truyền và khuyến khích sự phát triển du lịch ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương và chung sống hoà bình giữa các dân tộc

D. Chứng minh cho chính phủ thấy được sự đóng góp to lớn của lữ hành vào sự phát triển của nền kinh tế của mỗi quốc gia và toàn thế giới

Câu 17: Điều kiện nào sau đây thuộc về điều kiện “năng lực, trình độ kinh doanh lữ hành của doanh nghiệp”?

A. Nhà cung cấp đảm bảo yếu tố đầu vào để các nhà kinh doanh lữ hành liên kết các dịch vụ mang tính đơn lẻ thành dịch vụ hoàn chỉnh

B. Chính phủ ra quyết định đẩy mạnh xây dựng cơ cấu hạ tầng tại địa phương, vùng để phát triển du lịch

C. Nhân tố con người, trình độ quản lý, cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi doanh nghiệp kinh doanh lữ hành

D. Thị trường khách lớn

Câu 18: Chức năng của doanh nghiệp lữ hành là gi?

A. Thông tin

B. Tổ chức

C. Thực hiện

D. Tất cả phương án trên

Câu 19: Loại hình kinh doanh lữ hành gửi khách, kinh doanh lữ hành nhân khách được phân theo tiêu chỉ nào sau đây?

A. Theo tính chất hoạt động tạo ra sản phẩm

B. Theo phương thức và phạm vi hoạt động

C. Theo phạm vi khai thác

D. Theo đối tượng khách

Câu 20: Khách du lịch thuần túy, khách du lịch công vụ và khách đi với mục đích khác thuộc hình thức phần loại nào?

A. Động cơ chuyến đi

B. Hình thức tổ chức

C. Hình thức vận chuyển

D. Hình thức xây dựng chương trình

Câu 21: Tổ chức nào sau đây là “Các nhà cung cấp nhằm mục đích lợi nhuận”

A. Vận chuyển, lưu trú, ăn uống

B. Viện bảo tàng, vườn quốc gia

C. Điện nước, xăng dầu

D. Hải quan, xuất nhập cảnh

Câu 22: Các yêu cầu quản lý lao động của doanh nghiệp lữ hành?

A. Công tác tổ chức lao động khoa học, hợp lý

B. Thông qua kết quả lao động về số lượng và chất lượng

C. Áp dụng phương pháp quản lý theo định hướng khách hàng

D. Cả 3 phương án trên

Câu 23: Đây không phải là đặc điểm của lao động trong ngành lữ hành:

A. Tính thời vụ cao

B. Tính đa dạng và tổng hợp

C. Mức độ chuyên môn hoá thấp

D. Yêu cầu cao về các phẩm chất tâm lý và thế lực

Câu 24: Bước "Đề ra nhu cầu và dự báo nhu cầu nhân lực" thuộc nội dung nào trong quản trị nguồn nhân lực?

A. Tuyến mộ và tuyển chọn

B. Tạo động lực

C. Huấn luyện, đào tạo & phát triển nhân lực

D. Lập kế hoạch nguồn nhân lực

Câu 25: Chương trình du lịch tôn giáo, chương trình du lịch thể thao, mạo hiểm, chương trình du lịch thăm thân là chương trình phân loại dựa trên tiêu thức nào?

A. Căn cứ dịch vụ cấu thành

B. Căn cứ mục đích chuyến đi

C. Căn cứ nguồn gốc phát sinh

D. Căn cứ mức giá

Câu 26: Hoạt động nào sau đây không có trong bước nghiên cứu thị trường trong quy trình xây dựng chương trình du lịch?

A. Nghiên cứu nguồn nhân lực của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành

B. Nghiên cứu mục đích chuyến đi

C. Nghiên cứu quỹ thời gian nhàn rỗi

D. Nghiên cứu khả năng thanh toán

Câu 27: Giá thành của chương trình du lịch là?

A. Là lịch trình đã được xây dựng bao gồm các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách du lịch

B. Là bao gồm toàn bộ những chi phí trực tiếp mà công ty lữ hành phải chi trả để một lần (chuyến) thực hiện chương trình

C. Là giá bán chương trình du lịch

D. Tất cả phương án trên

Câu 28: Đại lý bán buôn và đại lý bán lẻ được phân loại căn cứ trên tiêu chí nào?

A. Mức độ phụ thuộc & sự ràng buộc giữa nhà cung cấp với đại lý

B. Chủng loại dịch vụ và thị trường

C. Quy mô & khách hàng

D. Quy mô

Câu 29: Đại lý lữ hành thực hiện các công việc chính nào sau đây?

A. Đại diện cho doanh nghiệp lữ hành thực hiện chương trình du lịch

B. Nhận bán cho khách các chương trình du lịch của doanh nghiệp lữ hành thiết kế và thực hiện để nhận hoa hồng

C. Phối hợp với doanh nghiệp lữ hành thiết kế chương trình du lịch

D. Điều hướng dẫn viên thực hiện chương trình du lịch đã bán cho khách

Câu 30: Doanh nghiệp lữ hành đánh giá chất lượng thực hiện chương trình du lịch qua yếu tố nào sau đây?

A. Chất lượng hướng dẫn viên

B. Tính khó bán của dịch vụ

C. Sự hài hoà, hợp lý của các lịch trình

D. Mức giá hợp lý của chương trình

................................

................................

................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm các môn học Đại học có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác