Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Tài liệu chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo gồm các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết và bài tập tự luyện đa dạng giúp Giáo viên có thêm tài liệu giảng dạy Vật Lí 10.

Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 450k mua trọn bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 (cả 3 sách) bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo gồm 9 Chương: Mở đầu; Mô tả chuyển động; Chuyển động biến đổi; Ba định luật Newton. Một số lực trong thực tiễn; Moment lực. Điều kiện cân bằng; Năng lượng; Động lượng; Chuyển động tròn; Biến dạng của vật rắn được biên soạn với đầy đủ các mức độ.

Xem thử

Chuyên đề Động lực học lớp 10

Chủ đề 1: Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1. Khái niệm về lực

- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực lớp 10

- Các đặc điểm của vectơ lực F:

+ Phương: đường thẳng d chứa vectơ lực (gọi là giá của lực).

+ Chiều: từ gốc đến ngọn vectơ lực.

+ Độ lớn: F (đơn vị: Niu-tơn, kí hiệu: N).

2. Tổng hợp lực

- Tổng hợp lực: là phép thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt các lực ấy.

+) Lực thay thế này gọi là hợp lực.

+) Về mặt toán học, hợp lực được xác định bằng phép cộng vectơ:

F=F1+F2+F3+

- Tổng hợp các lực đồng quy: Sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc tam giác lực (trường hợp tổng quát là quy tắc đa giác lực).

3. Phân tích lực

- Phân tích lực: là phép thay thế một lực thành hai hay nhiều lực thành phần có tác dụng giống hệt như lực đó.

+) Thường người ta phân tích hai lực vuông góc với nhau để lực thành phần này không có tác dụng nào theo phương của lực thành phần kia: F=Fx+Fy.

+) Phân tích lực là phép làm ngược lại với tổng hợp lực, sử dụng quy tắc hình bình hành khi đã biết được một trong hai phương vuông góc.

4. Các lực cân bằng và không cân bằng

- Nếu hợp lực tác dụng lên vật bằng 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực cân bằng và vật ở trạng thái cân bằng:

F=F1+F2+F3+=0

- Nếu hợp lực tác dụng lên vật khác 0 , ta nói các lực tác dụng lên vật là các lực không cân bằng. Khi đó, vận tốc của vật thay đổi (độ lớn và phương).

B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG

Câu 1.Phát biểu nào sau đây là sai?

Lực được biểu diễn bằng một vectơ có

A. Gốc của vectơ là điểm đặt của lực.

B. Chiều của vectơ là chiều của lực.

C. Độ dài của vectơ biểu thị độ lớn của lực.

D. Phương luôn vuông góc với quỹ đạo chuyển động.

Câu 2.Lực đặc trưng cho điều gì sau đây?

A. Năng lượng của vật nhiều hay ít.

B. Vật có khối lượng lớn hay bé.

C. Tương tác giữa vật này lên vật khác.

D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

Câu 3.Các lực cân bằng là các lực

A. Bằng nhau về độ lớn và tác dụng vào hai vật khác nhau.

B. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào một vật.

C. Đồng thời tác dụng vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.

D. Bằng nhau về độ lớn, ngược chiều và tác dụng vào hai vật khác nhau.

Câu 4.Phương án nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng?

A. Hai lực có cùng giá.

B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau.

C. Hai lực ngược chiều nhau.

D. Hai lực có cùng độ lớn.

Câu 5.Một quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang, ta có thể nói

A. Quyển sách không chịu tác dụng của bất kì lực nào.

B. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.

C. Quyển sách chịu tác dụng của các lực cân bằng và vận tốc đầu của quyển sách bằng 0 .

D. Quyển sách không chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau.

Câu 6.Một vật đang chuyển động bỗng nhiên lực phát động triệt tiêu chỉ còn các lực cân bằng nhau thì

A. Vật chuyển động chậm dần, sau đó sẽ chuyển động đều.

B. Vật dừng lại.

C. Vật chuyển động thẳng đều với vận tốc đang có.

D. Vật tiếp tục chuyển động chậm đều.

Câu 7.Độ lớn hợp lực F của hai lực đồng quy F1F2 phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của F1.

B. Chỉ phụ thuộc vào độ lớn của F2.

C. Chỉ phụ thuộc vào góc giữa F1F2.

D. Phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều của cả hai lực thành phần F1F2.

Câu 8.Lực tổng hợp của hai lực đồng quy có đặc điểm

A. Hướng tuân theo quy tắc hình bình hành.

B. Độ lớn bằng tổng độ lớn hai lực thành phần.

C. Phương trùng với phương một trong hai lực thành phần.

D. Là lực thứ ba cân bằng với hai lực thành phần.

Câu 9. Trường hợp nào sau đây các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau từng đôi một?

A. Chuyển động đều trên một đường cong bất kì.

B. Chuyển động tròn đều.

C. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.

D. Chuyển động thẳng đều.

Câu 10. Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả cặp lực F1;F2 cân bằng?

Tổng hợp và phân tích lực - cân bằng lực lớp 10

A. Hình (I).

B. Hình (II).

C. Hình (III).

D. Hình (IV).

BẢNG ĐÁP ÁN

01. D

02. C

03. C

04. B

05. C

06. C

07. D

08. A

09. D

10. B

C. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1 TỔNG HỢP CÁC LỰC ĐỒNG QUY

Ba định luận Newton về chuyển động

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Định luật I Newton

Nội dung: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Biểu thức:

F=0

a=0

Ý nghĩa của định luật I Newton: Lực không phải là nguyên nhân gây ra chuyển động, mà là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc chuyển động của vật.

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của nó cả về hướng và độ lớn => Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính.

Định luật II Newton

Nội dung: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật và có độ lớn tỉ lệ thuận với độ lớn của lực tác dụng và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

Biểu thức:

a=Fm

F=ma

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

Định luật III Newton

Nội dung: Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lên vật A một lực. Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.

Biểu thức:

FAB=-FBA

Lực và phản lực: Một trong hai lực trong định luật III Newton được coi là lực tác dụng, lực kia gọi là phản lực.

Đặc điểm của cặp lực và phản lực:

+ Có cùng bản chất.

+ Luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).

+ Cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều gọi là hai lực trực đối.

+ Không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong bộ Chuyên đề dạy thêm Vật Lí 10 Chân trời sáng tạo mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên