Độ tụ là gì? Công thức tính độ tụ (chi tiết nhất)

Bài viết Độ tụ là gì? Công thức tính độ tụ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Độ tụ là gì? Công thức tính độ tụ.

Độ tụ là gì? Công thức tính độ tụ (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Định nghĩa độ tụ

Độ tụ là đại lượng vật lý đặc trưng cho khả năng hội tụ ánh sáng của thấu kính.

2. Công thức – đơn vị đo độ tụ

Công thức độ tụ: D=1f

Trong đó:

+ D là độ tụ

+ f là tiêu cự của thấu kính, có đơn vị là mét (m).

Đơn vị của độ tụ là điôp, kí hiệu là dp: 1 dp = 1 m-1.

Qui ước:

+ thấu kính hội tụ: f > 0 ; D > 0

+ thấu kính phân kì: f < 0; D < 0

Quảng cáo

3. Mở rộng độ tụ

3.1. Riêng với thấu kính mỏng, khi biết các bán kính cong của thấu kính, ta có thể tính độ tụ bởi công thức:

D=n1.1R1+1R2

Trong đó:

+ D là độ tụ, D > 0 với thấu kính hội tụ; D< 0 với thấu kính phân kì. Đơn vị đo của D là diop (dp).

+ n là chiết suất tỉ đối của vật liệu làm thấu kính với môi trường xung quanh thấu kính.

+ R1 và R2 là các bán kính của các mặt thấu kính, có đơn vị mét (m), với quy ước:

R1, R2 > 0 đối với các mặt lồi,

R1, R2 < 0 đối với các mặt lõm,

R1, R2 = 0 đối với các mặt phẳng.

Quảng cáo

3.2. Với hệ hai thấu kính mỏng đồng trục ghép sát, ta có thể xác định độ tụ của thấu kính tương đương bởi công thức: D = D1 + D2

Trong đó:

+ D là độ tụ thấu kính tương đương, có đơn vị dp;

+ D1 và D2 lần lượt là độ tụ của các thấu kính trong hệ ghép sát đồng trục, có đơn vị dp.

3.3. Với mắt người bình thường, vật sáng ở trước mắt luôn cho ảnh hiện trên võng mạc, nên độ tụ của thể thủy tinh được xác định bằng công thức: D=1d+1OV

Trong đó:

+ D là độ tụ của mắt, có đơn vị dp;

+ d là khoảng cách từ vật đến mắt, có đơn vị mét (m);

+ OV là khoảng cách từ mắt đến võng mạc, có đơn vị mét (m).

Quảng cáo

3.4. Trong trường hợp biết vị trí vật và ảnh tạo bởi thấu kính, ta có thể dùng công thức thấu kính để xác định độ tụ của thấu kính: D=1f=1d+1d'

Trong đó:

+ D là độ tụ của thấu kính, có đơn vị dp;

+ d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, có đơn vị mét (m);

+ d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính, có đơn vị mét (m).

4. Bài tập độ tụ

Câu 1. Một thấu kính có tiêu cự f = 20 cm. Tính độ tụ của thấu kính này, cho biết đây là loại thấu kính gì?

Lời giải:

Đổi f = 20 cm = 0,2 m.

Độ tụ của thấu kính này là: D=1f=10,2=5dp

Đây là thấu kính hội tụ (D > 0).

Đáp án: D = 5 dp

Câu 2: Mắt một người bình thường có thể nhìn một vật ở xa vô cùng mà không phải điều tiết, ảnh hiện trên võng mạc cách thể thủy tinh 2,5 cm. Tính độ tụ của mắt khi đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức: D=1d+1OV=1+10,025=40dp

Đáp án: D = 40 dp

Câu 3: Hệ 2 thấu kính ghép sát, gồm có thấu kính hội tụ có tiêu cự f1 = 20cm và thấu kính phân kì có tiêu cự f2 = - 10cm. Tính độ tụ của thấu kính tương đương.

Lời giải:

Đổi f1 = 20 cm = 0,2 m; f2 = - 10 cm = - 0,1 m

Áp dụng công thức về độ tụ của hệ thấu kính ghép sát:

D=D1+D2=1f1+1f2=10,2+10,1=5dp

Đáp án: D = - 5dp.

Câu 4: Một người bị cận thị có khoảng cực viễn là OCV = 1 m. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc là 2,5 cm. Hỏi người này phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ là bao nhiêu để có thể nhìn rõ vật ở xa vô cùng mà không cần điều tiết.

Lời giải:

Khi mắt nhìn xa vô cùng mà không cần điều tiết thì ảnh của vật hiện lên võng mạc, độ tụ của hệ mắt – thấu kính ghép sát là:

D=1+1OV=10,025=40(dp)

Nếu không đeo kính thì độ tụ của mắt là:

D1=1OCV+1OV=11+10,025=41(dp)

Áp dụng công thức tính độ tụ của hệ thấu kính đồng trục ghép sát:

D=D1+D2D2=DD1=4041=1dp

Vậy thấu kính cần đeo có độ tụ là D2 = - 1dp, là thấu kính phân kì.

Câu 5. Một người có mắt bình thường, nhìn được các vật ở rất xa mà không phải điều tiết. Khoảng cực cận của người này là OCC = 25 cm. Độ tụ của mắt người này khi điều tiết tối đa tăng thêm bao nhiêu?

Lời giải:

Ta có:1OCV+1OV=1fmax=Dmin

1OCC+1OV=1fmin=Dmax

Lấy DmaxDmin=ΔD=1OCC1OCV=10,251=10,25=4dp

Xem thêm các bài viết để học tốt môn Vật Lí sách mới hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học