Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng (chi tiết nhất)

Bài viết Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng.

Khối lượng riêng là gì? Công thức tính khối lượng riêng (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Khối lượng riêng là gì?

1.1 Khối lượng là gì?

Khối lượng là một đặc tính vật lý vừa là thước đo khả năng chống lại gia tốc của nó( sự thay đổi trạng thái chuyển động của nó) khi một lực ròng được áp dụng ( Lực ròng là tổng tất cả các lực tác dụng lên một vật. ) Nó đồng thời cũng quyết định lực hút của vật này lên vật khác.

1.2 Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng hay còn được gọi là mật độ khối lượng là một đặc tính về mật đọ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật đó. Đó là đại lượng được đo bằng thương số giữa khối lượng của một vật làm bằng chất đó và thể tích của vật đó.

Quảng cáo

2. Công dụng của khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng là khối lượng riêng của một đơn vị thể tích vật chất. Nó có ý nghĩa chung là so sánh khối lượng, mức đọ nặng nhẹ của vật thể này đối với vật thể khác.

Trong công nghiệp cơ khí, khối lượng riêng được xem là yếu tố quan trọng để chọn vật liệu.

Trong vận tải đường thủy, khối lượng riêng được dùng để tính tỷ trọng các thành phần nước, dầu, nhớt để phân bổ cho hợp lý vào các tàu để được cân

3. Công thức tính khối lượng riêng

- Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Quảng cáo

Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối(kg/cm3 ) theo hệ đo lường chuẩn theo hệ SI. Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị là gam trên centimet khối(g/cm3 ).

Trong thực tế người ta xác định khối lượng riêng của một vật nhằm xác định chính xác các chất cấu tạo nên vật đó. Qua đó bằng cách đối chiếu kết quả các chất đã được tính trước đó bằng khối lượng riêng. Từ đó có thể xác định được chất cấu tạo

Công thức tính khối lượng riêng: D=mV

Trong đó:

D là khối lượng riêng(kg/cm3)

m là khối lượng của vật (kg)

V là thể tích (cm3 )

Khi hợp chất là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và được tính bằng khối lượng riêng trung bình.

Quảng cáo

-Khối lượng riêng trung bình của một vật được tính bằng thương số giữa khối lượng và thể tích của nó thường được ký hiệu là p (đọc là "rô" )

2.p=mV

Trong đó:

p là khối lượng riêng trung bình

m là khối lượng vật

V là thể tích

Theo quy ước tỷ lệ mật độ hoặc khối lương riêng của một chất nào đó so với mật độ hoặc khối lượng riêng của nước là 4 độ C thì được gọi là tỷ khối hoặc tỷ trọng của chất đó.

4. Bảng khối lượng riêng của một chất

- Khối lượng riêng của chất lỏng nước, mật ong, xăng, dầu hỏa ...

Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3

Thông thường các loại vật chất sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, co lại ở nhiệt độ thấp. Tuy nhiên nước khi ở 0 độ C nước sẽ bị đóng băng khiến thể tích tăng lên và khối lượng riêng của nước giảm. Khối lượng riêng của nước đá là

D=920kg/m3 .

Theo nhiệt độ ta sẽ có khối lượng riêng cụ thể như sau:

Nhiệt độ

Mật độ (tại 1 atm)

'C

'F

kg/m3

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

999.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

- Khối lượng riêng của một số chất khác

Loại chất lỏng

Khối lượng riêng

Mật ong

1,36 kg/lít

Xăng

700 kg/m3

Dầu hỏa

800 kg/m3

Rượu

790 kg/m3

Nước biển

1030 kg/m3

Dầu ăn

800 kg/m3

- Khối lượng riêng của không khí

Mật độ không khí

Khối lượng riêng của không khí ở 0 đọ C là 1,29 kg/m3

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3

- Khối lượng riêng của chất rắn

STT

Chất rắn

Khối lượng riêng(kg/m3)

1

Chì

11300

2

Sắt

7800

3

Nhôm

2700

4

Đá

Khoảng 2600

5

Gạo

Khoảng 1200

6

Gỗ

Gỗ xẻ nhóm II, III

1000

Gỗ xẻ nhóm IV

910

Gỗ xẻ nhóm V

770

Gỗ xẻ nhóm VI

710

Gỗ xẻ nhóm VII

670

Gỗ xẻ nhóm VIII

550

Gỗ xẻ nhóm mới

770-1280

Gỗ xẻ nhóm khô

690-1030

Gỗ dán

600

Gỗ thông xẻ khô

480

7

Sứ

2300

8

Bạc

10500

9

Vàng

19031

10

Kẽm

6999

11

Đồng

8900

12

Inox

309S/310S/316(L)/305/321

7980

201/202/301/302/303/304(L)/305/321

7930

405/410/420

7750

409/430/434

7750

13

Thiếc

7100

5. Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng

5.1. Trọng lượng riêng là gì?

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó.

Đơn vị đo trọng lượng riêng: N/m3 (Niu-tơn trên mét khối)

Trọng lượng riêng của vật thể được tính bằng công thức:

d=PV

Trong đó:

d: trọng lượng riêng( N/m3)

p: trọng lượng(N)

V: thể tích (m3 )

5.2. Sự khác nhau giữa khối lượn riêng và trọng lượng riêng

Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9.81

d=p×9.81

Khối lượng riêng cần thiết để tính toán và so sánh mật độ của các chất. Từ việc so sánh mật độ sẽ mang lại giá trị cho trọng lượng riêng. MỘt số ứng dụng của trọng lượng riêng là dự đoán khi một chất đó có thể nổi hay chìm khi đặt trên một chất khác.

6. Phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất

6.1. Sử dụng tỷ trọng kế

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được dùng làm từ thủy tinh, có hình trụ, một đầu được gắn một quả bóng, ở bên trong có chứa thủy ngân hoặc kim loại nặng giúp cho dụng cụ này thẳng đứng.

Tỷ trọng kế chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene glycol. Đối với Propylenen Glycol có nồng độ lớn hơn70% thì không dùng tỷ trọng kế để đo do lúc này trọng lượng riêng sẽ giảm.

Đối với tỷ trọng kế nhiệt độ chuẩn là 20 độ C.

6.2. Sử dụng lực kế

Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. Việc đo này sử dụng trong nghiên cứu và phát triển, phòng thí nghiệm, chất lượng, sản xuất và môi trường thực địa. Có hai loại lực kế hiện nay: Lực kế cơ học và lực kế kỹ thuật số. Đồng hồ đo lực thường đo áp suất theo mức tăng ứng suất và các yếu tố phụ khác.

Sử dụng lực kế để:

Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế

Xác định thể tích bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương

Sử dụng công nghệ tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

7. Bài tập khối lượng riêng

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về khối lượng riêng là đúng?

A. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

B. Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1 cm3 sắt có khối lượng 7800 kg.

C. Công thức tính khối lượng riêng là D = m.V.

D. Khối lượng riêng bằng trọng lượng riêng.

Giải:

- Nói khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 có nghĩa là 1 m3 sắt có khối lượng 7800 kg ⇒ B sai.

- Công thức tính khối lượng riêng là D=mV ⇒ C sai

- Khối lượng riêng D khác trọng lượng riêng d ⇒ D sai

Vậy đáp án đúng là A: Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Câu 2: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:

A. D = 10d

B. d = 10D

C. d=10D

D. D + d = 10

Giải:

- Khối lượng riêng D=mV

- Trọng lượng riêng d=PV=10.mVd=10D

⇒ Đáp án B

Câu 3: Cho khối lượng riêng của nhôm, sắt, chì, đá lần lượt là 2700kg/m3 , 7800 kg/m3 , 11300 kg/m3, 2600kg/m3 . Một khối đồng chất có thể tích 300 cm3, nặng 810g đó là khối

A. Nhôm

B. Sắt

C. Chì

D. Đá

Giải:

Đổi V=300cm3=0,0003m3

m = 810 g = 0,81 kg

Khối lượng riêng: D=mV=0,810,0003=2700kg/m3 kg/m3 ⇒ Đáp án A

Câu 4: Cho hai khối kim loại chì và sắt. Sắt có khối lượng gấp đôi chì. Biết khối lượng riêng của sắt và chì lần lượt là D1=7800kg/m3,D2=11300kg/m3 . Tỉ lệ thể tích giữa sắt và chì gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,69

B. 2,9

C. 1,38

D. 3,2

Giải:

Gọi m1,V1 lần lượt là khối lượng và thể tích khối sắt

m2,V2 lần lượt là khối lượng và thể tích khối chì

Ta có:

m1=D1.V1m2=D2.V2m1=2m2D1V1=2D2.V2V1V2=2D2D12,9

⇒ Đáp án B

Câu 5: Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh 387 g và thể tích 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,264 N/m3

B. 0,791 N/m3

C. 12643 N/m3

D. 1264 N/m3

Giải:

Đổi m = 397 g = 0,397 kg

V = 0,314 lít = 0,000314 m3

Trọng lượng riêng của sữa: d=PV=10mV=10.0,3970,000314=12643N/m3 ⇒ Đáp án C

Câu 6: Đặt một khối sắt có thể tích V1=1dm3 trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D1=7800kg/m3 , của nước là D2=1000kg/m3. .

Giải:

- Cân thăng bằng khi khối lượng sắt bằng khối lượng nước.

- Gọi V2 là thể tích nước phải đặt vào.

Ta có m=D1.V1=D2.V2

V2=D1D2V1=78001000.1=7,8dm3=7,8l

Câu 7: Xét một tảng băng có phần thể tích chìm dưới nước khoảng 90%. Hãy ước tính khối lượng riêng của tảng băng, biết khối lượng riêng của nước biển là 1 020 kg/m3.

A. 9,18 kg/m3.

B. 918 kg/m3.

C. 91,8 kg/m3.

D. 0,918 kg/m3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là B

Tảng băng nằm cân bằng:

FA=Pρn.g.90%V=ρb.g.V

ρb=0,9.ρn=0,9.1020=918kg/m3

Câu 8: Khối lượng riêng của thép là 7 850 kg/m3. Một quả cầu thép bán kính 0,150 m có khối lượng 80,90 kg. Cho biết công thức tính thể tích của khối cầu là V=43πr3 . Biết rằng quả cầu này rỗng và tính thể tích phần rỗng.

A. 0,004 m3.

B. 0,04 m3.

C. 0,4 m3.

D. 4 m3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là A

Thể tích quả cầu:

V=43πr3=43π.0,1503=0,014m3

Nếu quả cầu thép đặc thì sẽ có khối lượng:

m=ρ.D=7850.0,014=109,9kg

Giá trị này lớn hơn khối lượng của quả cầu nên quả cầu rỗng.

Phần rỗng có khối lượng:

mr=109,980,90=29kg

Do đó, thể tích phần rỗng của quả cầu là:

Vr=mrρ=297850=0,004m3

Xem thêm các bài viết để học tốt môn Vật Lí sách mới hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học