Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Với Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải môn Vật Lí lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách và phương pháp giải các dạng bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 9.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

I. Lý thuyết

- Thấu kính là một khối chất trong suốt, giới hạn bởi hai mặt cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng.

- Gồm 2 loại là thấu kính hội tụ (TKHT) và thấu kính phân kì (TKPK):

+ Thấu kính hội tụ (Thấu kính lồi): Là thấu kính có phần rìa ngoài mỏng hơn phần chính giữa. Khi chiếu chùm tia tới vào thấu kính thì thấu kính sẽ tạo ra chùm tia ló hội tụ.

Dạng bài tập ảnh của một vật qua thấu kính

+ Thấu kính phân kì (Thấu kính lõm): Là thấu kính có phần rìa ngoài dày hơn phần chính giữa. Khi chiếu chùm tia tới vào thấu kính thì thấu kính sẽ tạo ra chùm tia ló phân kì.

Dạng bài tập ảnh của một vật qua thấu kính

- Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính:

+ Trục chính, kí hiệu là Δ: Trùng với phương của tia sáng tới vuông góc với mặt thấu kính, có tia ló truyền thẳng không đổi hướng.

+ Quang tâm, kí hiệu là O: là giao điểm giữa trục chính và thấu kính, mọi tia sáng đi qua quang tâm đều truyền thẳng.

+ Tiêu điểm: mỗi thấu kính có 2 tiêu điểm F và F' đối xứng nhau qua thấu kính.

+ Tiêu cự, kí hiệu là f: là khoảng cách từ tiêu điểm tới quang tâm.

OF = OF' = f

Dạng bài tập ảnh của một vật qua thấu kính

II. Các dạng bài tập

                                  Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Dạng 2. Ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK)

1. Lý thuyết

- Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì:

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

+ Tia tới song song với trục chính cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm (tia số 1).

+ Tia tới đi qua quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới (tia số 2).

+ Tia sáng có đường kéo dài đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia số 3).

- Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và bé hơn vật. Ảnh và vật ở cùng một phía thấu kính.

Lưu ý: Ảnh của vật tạo bở TKPK là ảnh ảo nên không hứng được trên màn chắn.

2. Phương pháp giải

- Cách dựng ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì:

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Từ S dựng 2 trong 3 tia đặc biệt đi qua thấu kính. Ảnh của vật là giao của đường nối dài của các tia ló.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Đối với vật AB được đặt vuông góc với trục chính thì ta chỉ cần vẽ ảnh B' của B qua thấu kính tương tự như cách vẽ S ở trên, sau đó kẻ A'B' vuông góc với trục chính là ta có được ảnh của AB tạo bởi thấu kính.

- Chú ý:

+ Đường kéo dài các tia và ảnh ảo vẽ bằng nét đứt.

+ Khi vẽ hình minh họa, để ảnh tạo bởi TKPK không bị quá nhỏ thì đặt vật không quá xa thấu kính.

- Xác định vị trí, chiều cao ảnh, vật; tiêu cự của thấu kính:

Đặt khoảng cách từ vật đến thấu kính là d; khoảng cách từ ảnh của vật tạo bởi thấu kính đến thấu kính là .

Sử dụng các tính chất của tam giác đồng dạng và các công thức thấu kính:

Công thức thấu kính: Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

3. Ví dụ

Ví dụ 1: Vật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho ảnh . Hãy chứng minh công thức thấu kính Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Lời giải:

Đặt OA = d; OA' = d'

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Ta có: ΔABO ∼ ΔA'B'O => Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải (1)

Dễ thấy OI = AB

Ta có: ΔOIF ∼ ΔA'B'F => Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải (2)

Từ (1) và (2) => Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải => df - d.d' = d'.f

Chia cả hai vế cho d.d'.f, ta có: Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Vậy ta có công thức thấu kính của thấu kính phân kì là Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Ví dụ 2: Cho biết là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S' là ảnh của S tạo bởi thấu kính.

a) S' là ảnh thật hay ảnh ảo?

b) Thấu kính đã cho là thấu kính gì?

c) Vẽ hình, nêu cách dựng.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Lời giải:

a) Dễ dàng nhận thấy cùng chiều với S => S' là ảnh ảo.

b) S' là ảnh ảo; S' < S => thấu kính đã cho là thấu kính phân kì.

c)

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Cách dựng:

- Nối SS' cắt trục chính tại quang tâm O

- Từ O vẽ thấu kính vuông góc với trục chính

- Từ S kẻ đường thẳng song song với trục chính, cắt thấu kính tại I. Kéo dài tia ló đi qua IS' cắt trục chính tại F.

- Lấy F' đối xứng F qua O.

III. Bài tập tự luyện

Bài 1: 

a) Cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, S là điểm sáng, S' là ảnh của S tạo bởi thấu kính. Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Vẽ hình, nêu cách dựng.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

b) Cho biết là trục chính của một thấu kính, tia 1 và 2 là các tia ló S là điểm sáng,Slà ảnh của S tạo bởi thấu kính. Thấu kính đã cho là thấu kính gì? Vẽ hình, nêu cách dựng.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Đáp án:

a) S' là ảnh ảo lớn hơn vật => thấu kính hội tụ

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Cách dựng:

- Nối SS' cắt trục chính tại quang tâm O

- Từ O vẽ thấu kính vuông góc với trục chính

- Từ S kẻ đường thẳng song song với trục chính, cắt thấu kính tại I. Nối IS' cắt trục chính tại F'.

- Lấy F đối xứng F' qua O.

b) Tia ló 1 và 2 có xu hướng tách xa nhau => thấu kính phân kì

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Cách dựng:

- Vẽ tia tới của tia (2) là tia đi qua quang tâm, cắt đường kéo dài của tia (1) tại S'

- Từ I vẽ tia tới của tia (1) là tia song song với trục chính của thấu kính, cắt tia tới của tia (2) tại S.

Bài 2: 

a) Cho tiêu cự của thấu kính là 12 cm, ảnh có chiều cao bằng một nửa vật. Vẽ hình và tìm khoảng cách giữa vật và ảnh.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

b) Cho tiêu cự của thấu kính là 12 cm, ảnh lớn gấp 3 lần vật. Vẽ hình và tìm khoảng cách giữa vật và ảnh.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

c) Cho tiêu cự của thấu kính phân kì là 12 cm, vật có chiều cao gấp 3 lần ảnh. Vẽ hình và tìm khoảng cách giữa vật và ảnh.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Đáp án:

a)

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Khoảng cách giữa ảnh và vật là d + d' = 24 +18 = 42(cm).

b)

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Khoảng cách giữa ảnh và vật là d- d = 24 - 8 = 16(cm).

c)

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Khoảng cách giữa ảnh và vật là d - d' = 24 - 8 = 16(cm).

Bài 3:

a) Qua thấu kính hội tụ, vật AB có ảnh là A'B' có độ lớn bằng vật. Hỏi tiêu cự của thấu kính trên bằng bao nhiêu? Biết rằng ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' = 16 cm.

b) Qua thấu kính phân kì, vật AB có ảnh là A'B' có độ lớn bằng một phần ba vật. Hỏi tiêu cự của thấu kính trên bằng bao nhiêu? Biết rằng ảnh A'B' cách thấu kính một khoảng d' = 10 cm.

Đáp án:

a) A'B' là ảnh thật; f = 8 cm

b)  f = 15 cm

Bài 4: 

a) Qua thấu kính hội tụ, vật AB có ảnh là A'B' hứng được trên màn chắn đặt song song với thấu kính. Biết A'B' cao gấp 3 lần AB và tiêu cự của thấu kính là 12 cm. Tìm khoảng cách giữa thấu kính và màn chắn.

b) Qua thấu kính phân kì, vật AB có ảnh là A'B' cao bằng một nửa AB và tiêu cự của thấu kính là 12 cm. Tìm khoảng cách giữa vật và thấu kính.

Đáp án: 

a) Khoảng cách giữa thấu kính và màn chắn chính là khoảng cách từ ảnh tới thấu kính: d' = 48 cm.

b) d = 12 cm.

Bài 5: Một điểm sáng S đặt trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 10cm. Trên màn chắn cách thấu kính 40cm thu được ảnh S'. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Đáp án: f = 8 cm.

Bài 6: Một vật AB đặt trước thấu kính phân kì, cách thấu kính 20cm thì thu được ảnh A'B' cách đó 4 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Đáp án: f = 80 cm.

Bài 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 24 cm tạo ảnh A'B' cùng chiều với vật. Biết A'B' = 4AB. Không sử dụng công thức thấu kính, hãy vẽ hình và xác định tiêu cự của thấu kính.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Đáp án: f = 8 cm.

Bài 8: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính thì cho ảnh lớn bằng một phần tư vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 5 cm thì thu được ảnh lớn bằng một phần ba vật. Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách ban đầu giữa vật và thấu kính đó.

Đáp án: d = 15 cm; f = 5 cm

Bài 9: Đặt vật AB có chiều dài 6 cm trước một thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh ảo thu được cách tiêu điểm cùng phía với vật một khoảng bằng một phần ba tiêu cự. Tìm chiều dài của ảnh ảo.

Đáp án:  A'B' = 2 cm

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Bài 10: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính thì cho ảnh thật lớn gấp 4 lần vật. Nếu đưa vật lại gần thấu kính thêm 5 cm hoặc 10 cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn. Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách ban đầu giữa vật và thấu kính đó.

Hướng dẫn: Đưa vật lại gần thấu kính thêm 5 cm hoặc 10 cm sẽ cho ảnh có cùng độ lớn => Một trường hợp cho ảnh thật, một trường hợp cho ảnh ảo.

Dịch vật lại gần 10 cm, tức là vật gần thấu kính hơn => trường hợp này thấu kính tạo ảnh ảo.

Đặt ẩn, áp dụng các công thức thấu kính để giải toán.

Đáp án: d = 37,5 cm; f = 30 cm

Bài 11: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính. Lần lượt đưa vật lại gần thấu kính rồi ra xa thấu kính cùng một đoạn 20 cm thì thu được ảnh ảo với tỉ lệ 3:1. Biết tiêu cự của thấu kính là 12 cm. Tìm khoảng cách ban đầu giữa vật và thấu kính.

Đáp án: d = 28 cm

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Bài 12: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính thì cho ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều tiến lại gần vật một đoạn 10cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 50cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.

Đáp án:

TH1: Sau khi di chuyển thấu kính, ảnh thu được vẫn là ảnh thật:

f1 = 100 cm.

TH2: Sau khi di chuyển thấu kính, ảnh thu được là ảnh ảo:

f2 = Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải ≈ 11,784 cm.

Bài 13: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính. Ở phía đối diện, đặt một màn chắn song song với thấu kính thì trên màn chắn xuất hiện ảnh của AB. Giữ nguyên AB, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 5 cm thì vẫn thu được ảnh trên màn chắn. Biết khoảng cách giữa AB và màn chắn là 40 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính và khoảng cách ban đầu giữa vật và thấu kính.

Hướng dẫn: Giữ nguyên vị trí vật và màn chắn => Khoảng cách giữa vật và ảnh không đổi.

Đặt ẩn, áp dụng các công thức thấu kính để giải toán.

Đáp án: d = 17,5 cm; f = Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải cm.

Bài 14: Đặt vật AB trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính. Ở phía đối diện, đặt một màn chắn song song với thấu kính thì trên màn chắn xuất hiện ảnh của AB. Giữ nguyên AB, di chuyển thấu kính dọc theo trục chính lại gần AB một đoạn 5 cm thì phải di chuyển màn chắn 10 cm mới lại thu được ảnh của AB. Biết ban đầu ảnh cao gấp đôi vật. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Hướng dẫn: Áp dụng công thức thấu kính để xác định màn chắn dịch ra xa hay dịch lại gần thấu kính.

Đặt ẩn, áp dụng các công thức thấu kính để giải toán.

Đáp án: f = 30 cm.

Bài 15: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính. Đưa vật ra xa thấu kính một đoạn bằng ba lần khoảng cách từ vật đến thấu kính thì thấy ảnh của vật nhỏ đi 1,5 lần. Biết khoảng cách từ ảnh đến tiêu điểm cùng phía với vật là 10 cm. Tìm tiêu cự của thấu kính.

Đáp án: f = 12 cm.

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

IV. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho trục của một thấu kính, A’B’ là ảnh của AB như hình vẽ:

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Vẽ hình xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính.Hãy xác định vị trí của ảnh, của vật và tiêu cự của thấu kính. Biết ảnh A’B’ chỉ cao bằng 13 vật AB và khoảng cách giữa ảnh và vật là 2,4 cm.

Bài 2: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ có tiêu cự 12 cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 18cm, AB = h = 6cm.

a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính? Nhận xét đặc điểm của ảnh?

b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh?

Bài 3: Cho thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Đặt trước thấu kính một vật sáng AB vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một khoảng 36cm, ta thu được ảnh AB.

a) Khoảng cách từ ảnh AB đến thấu kính là bao nhiêu cm?

b) Khi AB = 1cm, độ cao ảnh A’B’ thu được có giá trị bao nhiêu?

Bài 4: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì, cho ảnh nhỏ hơn vật ba lần và cách thấu kính 10cm.

a) Tìm khoảng cách từ vật đến thấu kính?

b) Tìm tiêu cự của thấu kính?

Bài 5: Một người quan sát vật AB qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 8 cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khoảng 64 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.

A. 40 cm.

B. 64 cm.

C. 56 cm.

D. 72 cm.

Bài 6: Vật sáng AB có độ cao h được đặt vuông góc trước một thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm. Điểm A cách thấu kính một khoảng 27cm. Vật AB cao 10cm.

a) Dựng ảnh A'B' của AB tạo bởi thấu kính phân kì.

b) Vận dụng kiến thức hình học tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến quang tâm.

Bài 7: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6mm. Ảnh của vật AB cách thấu kính một đoạn bằng bao nhiêu?

Bài 8: Trong hình vẽ sau, xy là trục chính của một thấu kính, A là điểm sáng, A' là ảnh của A qua thấu kính, F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính.

a) Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm O, tính chất ảnh và loại thấu kính

b) Cho AF' = 3,5cm; F’A' = 4,5cm. Tính tiêu cự của thấu kính.

(Gợi ý: Xét cả hai trường hợp là thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì)

Bài tập ảnh của một vật qua thấu kính phân kì (TKPK) và cách giải

Bài 9: Vật AB có độ cao h được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì. Điểm A nằm trên trục chính và có vị trí tại tiêu điểm F. Ảnh A’B’ có độ cao là h’. Tính tỉ số h'h.

Bài 10: Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12 cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính, biết vật AB = 6 mm. Ảnh của vật AB cao bao nhiêu?

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên