Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 21 (trang 10, 11, 12, 13, 14)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 21 Giá trị phần trăm của một số. Máy tính cầm tay. Thực hành và trải nghiệp sử dụng máy tính cầm tay trang 10, 11, 12, 13, 14 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 10 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 11 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 11 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 11 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 11 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 12 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 12 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 12 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 13 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 13 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 13 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 14 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 14 Bài 13
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 21 (trang 10, 11, 12, 13, 14)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Tìm:
|
a) 30% của 250 ……………………………….. ……………………………….. |
b) 75% của 150 ……………………………….. ……………………………….. |
|
c) 12,5% của 46 ……………………………….. ……………………………….. |
d) 0,5% của 72 ……………………………….. ……………………………….. |
Lời giải
|
a) 30% của 250 250 × 30% = 250 × 30 : 100 = 75 |
b) 75% của 150 150 × 75% = 150 × 75 : 100 = 112,5 |
|
c) 12,5% của 46 46 × 12,5% = 46 × 12,5 : 100 = 5,75 |
d) 0,5% của 72 72 × 0,5% = 72 × 0,5 : 100 = 0,36 |
Bài 2. Tính:
|
a) 15% của 330 l ……………………………….. ……………………………….. |
b) 65% của 105 m2 ……………………………….. ……………………………….. |
|
c) 1,6% của 85 kg ……………………………….. ……………………………….. |
d) 0,09% của 300 m ……………………………….. ……………………………….. |
Lời giải
|
a) 15% của 330 l 15% của 330 l là: 330 × 15% = 330 × 15 : 100 = 49,5 l |
b) 65% của 105 m2 65% của 105 m2 là: 105 × 65% = 105 × 65 : 100 = 68,26 m2 |
|
c) 1,6% của 85 kg 1,6% của 85 kg là: 85 × 1,6% = 330 × 1,6 : 100 = 1,36 kg |
d) 0,09% của 300 m 0,09% của 300 m là: 300 × 0,09% = 300 × 0,09 : 100 = 0,27 m |
Bài 3. Ghi số hoặc dấu phép tính thích hợp vào nút bấm của máy tính cầm tay trong bảng dưới đây rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
Lời giải
Bài 4. Ghi số hoặc dấu phép tính, kí hiệu phần trăm thích hợp vào nút bấm của máy tính cầm tay trong bảng dưới đây rồi viết kết quả vào chỗ chấm:
Lời giải
B. KẾT NỐI
Bài 5. Tính:
a) 32% của 120 m2
.......................................................................
b) 40% của 345 m
.......................................................................
c) 32,5% của 400 l
.......................................................................
d) 42,5% của 600 kg
.......................................................................
Lời giải
a) 32% của 120 m2 là: 120 × 32 : 100 = 38,4 m2.
b) 40% của 345 m là: 345 × 40 : 100 = 138 m.
c) 32,5% của 400 lít là: 400 × 32,5 : 100 = 130 l.
d) 42,5% của 600 kg là: 600 × 42,5 : 100 = 255 kg.
Bài 6. Một tỉnh có tất cả 560 trường học, trong đó có 210 trường tiểu học. Hỏi:
a) Số trường tiểu học bằng bao nhiêu phần trăm so với tất cả các trường học trên địa bàn tỉnh đó?
b) Số trường tiểu học bằng bao nhiêu phần trăm so với các trường học còn lại?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
a) Số tường tiểu học chiếm số phần trăm so với tất cả các trường học trên địa bàn tỉnh đó là:
210 : 560 × 100 = 37,5 (% so với tất cả các trường)
b) Số trường học còn lại là:
560 - 210 = 350 (trường)
Số trường tiểu học bằng số phần trăm so với các trường học còn lại là:
210 : 350 × 100 = 60 (% so với các trường còn lại)
Đáp số: a) 37,5% so với tất cả các trường; b) 60% so với các trường còn lại.
Bài 7. Điểm của bài thi Trạng nguyên tiếng Việt được tối đa 300 điểm. Bài thi của Nam đạt được 90% số điểm. Hỏi điểm số mà Nam đạt được là bao nhiêu?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Điểm số mà Nam đạt được là:
90 : 100 × 300 = 270 (điểm)
Đáp số: 270 điểm.
Bài 8. Ở tuổi trung niên, tổng lượng nước chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể đối với nam giới và 55% trọng lượng cơ thể đối với nữ giới. Tính tổng lượng nước chứa trong một người nam giới trung niên có trọng lượng 55 kg và một người nữ giới trung niên có trọng lượng 48 kg.
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Tổng lượng nước trong một người nam giới trung niên là:
55 : 100 × 60 = 33 (kg)
Tổng lượng nước trong một người nữ giới trung niên là:
48 : 100 × 50 = 24 (kg)
Đáp số: Nam: 33 kg; Nữ: 24 kg
Bài 9. Ghi các số hoặc dấu phép tính, kí hiệu phần trăm vào nút bấm máy tính cầm tay dưới đây để giải bài toán sau và ghi kết quả vào chỗ chấm:
Lãi suất tiết kiệm của một ngân hàng là 6% kì hạn một năm. Bố của Nam muốn gửi số tiền 50 000 000 đồng tiết kiệm vào ngân hàng này. Tính số tiền lãi bố của Nam thu được sau một năm.
..................................................................................................
Lời giải
Số tiền lãi bố của Nam thu được sau một năm là:
50 000 000 × 6% = 3 000 000 (đồng).
Bài 10. Ghi các số hoặc dấu phép tính, kí hiệu phần trăm vào nút bấm máy tính cầm tay dưới đây để giải bài toán sau và ghi kết quả vào chỗ chấm:
Lãi suất cho vay của một ngân hàng là 0,625% với kì hạn từng tháng một. Mẹ của Duy muốn vay 50 000 000 đồng của ngân hàng này. Hỏi sau một tháng, mẹ của Duy phải trả tiền lãi cho ngân hàng đó là bao nhiêu?
..................................................................................................
Lời giải
Sau một tháng, mẹ của Duy phải trả số tiền lãi là:
50 000 000 × 0,625% = 312 500 (đồng).
Bài 11. Một mảnh vườn có diện tích 638 m², người ta dành 30% diện tích đất để trồng hoa, 50% diện tích để trồng cây ăn quả, còn lại để trồng rau. Hỏi diện tích đất trồng rau là bao nhiêu mét vuông?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
Diện tích đất trồng rau chiếm số phần trăm diện tích mảnh vườn là:
100% - (50% + 30%) = 20%
Diện tích đất trồng rau chiến số mét vuông diện tích mảnh vườn là:
638 : 100 × 20 = 127,6 (m2)
Đáp số: 127,6 m2.
Bài 12. Dưới đây là thông tin về các mặt hàng được giảm giá trong một siêu thị điện máy. Sử dụng máy tính cầm tay để tính và ghi kết quả vào chỗ chấm:
|
Mặt hàng và giá niêm yết |
Ti vi 15 400 000 đồng |
Tủ lạnh 6 990 000 đồng |
Máy điều hòa 6 390 000 đồng |
|
Giảm giá |
39% |
36% |
25% |
|
Số tiền giảm |
…………………….. |
…………………….. |
…………………….. |
|
Giá bán sau khi giảm |
…………………….. |
…………………….. |
…………………….. |
Lời giải
|
Mặt hàng và giá niêm yết |
Ti vi 15 400 000 đồng |
Tủ lạnh 6 990 000 đồng |
Máy điều hòa 6 390 000 đồng |
|
Giảm giá |
39% |
36% |
25% |
|
Số tiền giảm |
6 006 000 đồng |
2 516 400 đồng |
1 597 500 đồng |
|
Giá bán sau khi giảm |
9 394 000 đồng |
4 473 600 đồng |
4 792 500 đồng |
Giải thích
- Ti vi:
Số tiền giảm của Ti vi là: 15 400 000 × 39% = 6 006 000 đồng.
Giá bán sau khi giảm của Ti vi là: 15 400 000 - 6 006 000 = 9 394 000 đồng.
- Tủ lạnh:
Số tiền giảm của Tủ lạnh là: 6 990 000 × 36% = 2 516 400 đồng.
Giá bán sau khi giảm của Tủ lạnh là: 6 990 000 - 2 516 400 = 4 473 600 đồng.
- Máy điều hòa:
Số tiền giảm của Máy điều hòa là: 6 390 000 × 25% = 1 597 500 đồng.
Giá bán sau khi giảm của Máy điều hòa: 6 390 000 - 1 597 500 = 4 792 500 đồng.
Bài 13. Cô Hằng bỏ ra 560 000 đồng để mua nguyên vật liệu làm hoa pha lê. Sau khi làm xong, cô bán được 896 000 đồng. Hỏi:
a) Tiền bán hoa bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
b) Cô Hằng đã lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Lời giải
Bài giải
a) Tiền bán hoa của cô Hằng bằng số phần trăm tiền vốn là:
896 000 : 560 000 × 100 = 160%
b) Cô Hằng đã lãi số phần trăm là:
160% - 100% = 60%
Đáp số : a) 160%; b) 60%.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

