Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 28 (trang 47, 48, 49, 50, 51, 52)
Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 28 Vận tốc của một chuyển động đều. Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều trang 47, 48, 49, 50, 51, 52 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 47 Bài 1
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 48 Bài 2
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 48 Bài 3
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 48 Bài 4
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 48 Bài 5
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 49 Bài 6
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 49 Bài 7
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 49 Bài 8
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 49 Bài 9
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 50 Bài 10
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 50 Bài 11
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 50 Bài 12
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 51 Bài 13
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 51 Bài 14
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 52 Bài 15
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 trang 52 Bài 16
Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 28 (trang 47, 48, 49, 50, 51, 52)
A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Một con sóc chạy được quãng đường 5 m trong một giây, vận tốc của con sóc này là ……. mét trên giây (……. m/s).
b) Một con cá bơi được 15 cm trong một giây, vận tốc của con cá này là …… xăng-ti-mét trên giây (……. cm/s).
c) Một con chim bay được 50 mét trong một phút, vận tốc của con chim này là ……. mét trên phút (......... m/phút).
d) Một tên lửa bay được 500 km trong một giờ, vận tốc của tên lửa này là ……. ki-lô-mét trên giờ (……. km/h).
Lời giải
a) Một con sóc chạy được quãng đường 5 m trong một giây, vận tốc của con sóc này là 5 mét trên giây (5 m/s).
b) Một con cá bơi được 15 cm trong một giây, vận tốc của con cá này là 15 xăng-ti-mét trên giây (15 cm/s).
c) Một con chim bay được 50 mét trong một phút, vận tốc của con chim này là 50 mét trên phút (50 m/phút).
d) Một tên lửa bay được 500 km trong một giờ, vận tốc của tên lửa này là 500 ki-lô-mét trên giờ (500 km/h).
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Một ô tô di chuyển với vận tốc 63 km/h. Với vận tốc như vậy, 1 giờ ô tô đó đi được quãng đường là ……. km.
b) Một xe máy di chuyển với vận tốc 35 km/h. Vậy với vận tốc như vậy, 5 giờ xe máy đó đi được quãng đường là ……. km.
c) Một ô tô chở khách đi từ Hà Nội đến Phú Thọ với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ 15 phút. Vậy quãng đường Hà Nội – Phú Thọ dài ……. km.
d) Năm 2014, trong cuộc đua xe đạp tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, tay đua Lê Nguyệt Minh đã về đích chặng đua thứ 10 với vận tốc 46,29 km/h. Với vận tốc như vậy, trong 3 giờ, tay đua Lê Nguyệt Minh đi được quãng đường là ……. km.
Lời giải
a) Một ô tô di chuyển với vận tốc 63 km/h. Với vận tốc như vậy, 1 giờ ô tô đó đi được quãng đường là 63 km.
b) Một xe máy di chuyển với vận tốc 35 km/h. Vậy với vận tốc như vậy, 5 giờ xe máy đó đi được quãng đường là 175 km.
c) Một ô tô chở khách đi từ Hà Nội đến Phú Thọ với vận tốc 40 km/h trong 2 giờ 15 phút. Vậy quãng đường Hà Nội – Phú Thọ dài 90 km.
d) Năm 2014, trong cuộc đua xe đạp tranh Cúp Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh, tay đua Lê Nguyệt Minh đã về đích chặng đua thứ 10 với vận tốc 46,29 km/h. Với vận tốc như vậy, trong 3 giờ, tay đua Lê Nguyệt Minh đi được quãng đường là 138,87 km.
Giải thích
a) Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là: 63 × 1 = 63 (km)
b) 5 giờ xe máy đó đi được quãng đường là: 35 × 5 = 175 (km)
c) Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường Hà Nội – Phú Thọ là: 40 × 2,25 = 90 (km)
d) Trong 3 giờ, tay đua Lê Nguyệt Minh đi được quãng đường là: 46,29 × 3 = 138,87 (km)
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
|
s (km) |
300 |
144 |
108,75 |
0,9 |
|
v (km/h) |
60 |
45 |
25 |
5 |
|
t (giờ) |
|
|
|
|
Lời giải
|
s (km) |
300 |
144 |
108,75 |
0,9 |
|
v (km/h) |
60 |
45 |
25 |
5 |
|
t (giờ) |
5 |
3,2 |
4,35 |
0,18 |
Giải thích
- Quãng đường: 300 km; Vận tốc: 60 (km/h). Thời gian: 300 : 60 = 50 (giờ)
- Quãng đường: 144 km; Vận tốc: 45 (km/h). Thời gian: 144 : 45 = 3,2 (giờ)
- Quãng đường: 108,75 km; Vận tốc: 25 (km/h). Thời gian: 108,75 : 25 = 4,35 (giờ)
- Quãng đường: 0,9 km; Vận tốc: 5 (km/h). Thời gian: 0,9 : 5 = 0,18 (giờ)
Bài 4. Một xe chuyển hàng có vận tốc 12 m/s. Hỏi xe chuyển hàng đó đi 90 000m trong thời gian bao lâu?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Thời gian xe chuyển hàng đó đi 90 000 mét là:
90 000 : 12 = 7 500 (giây)
Đáp số: 7 500 giây.
B. KẾT NỐI
Bài 5. Một con sư tử có thể chạy được 12,5 km trong giờ. Hỏi khi đó vận tốc chạy của sư tử là bao nhiêu km/h?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Đổi: giờ = 0,25 giờ
Vận tốc chạy của sư tử là:
12,5 : 0,25 = 50 (km/h)
Đáp số: 50 km/h.
Bài 6. Một con kiến mỗi phút bò được 2,5 m. Hỏi vận tốc kiến bò là bao nhiêu km?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Một tiếng con kiến bò được số km là:
2,5 × 60 = 150 (m)
Đổi 150 m = 0,15 km
Vậy vận tốc con kiến là 0,15 km/giờ
Bài 7. Viết vào ô trống (theo mẫu):
|
s |
120 km |
350 km |
|
639 m |
145 km |
|
v |
30 km/h |
|
45 m/ phút |
9 m/s |
|
|
t |
4 giờ |
7 giờ |
12 phút |
|
2 giờ 30 phút |
Lời giải
|
s |
120 km |
350 km |
540 m |
639 m |
145 km |
|
v |
30 km/h |
50 km/h |
45 m/ phút |
9 m/s |
58 km/h |
|
t |
4 giờ |
7 giờ |
12 phút |
1 phút 11 giây |
2 giờ 30 phút |
Giải thích
1) Vận tốc của cột 2 là: 350 : 7 = 50 (km/h)
2) Quãng đường của cột 3 là: 45 × 12 = 540 (m)
3) Thời gian của cột 4 là: 639 : 9 = 71 (giây) = 1 phút 11 phút
4) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của cột 5 là: 145 : 2,5 = 58 (km/h)
Bài 8.
a) Anh Hải đo được cứ 6 phút thì anh chạy được 1 km. Nếu với vận tốc đó anh chạy quanh Hồ Gươm có chiều dài một vòng là 1,7 km thì hết bao nhiêu thời gian?
b) Sau khi chạy được một vòng Hồ Gươm, nếu tiếp tục chạy với vận tốc đó thêm 15 phút nữa thì anh Hải chạy được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Thời gian anh Hải chạy quanh Hồ Gươm là:
6 × 1,7 = 10,2 (phút)
b) Quãng đường anh Hải chạy trong 15 phút là:
15 : 6 = 2,5 ( km )
Anh Hải chạy được tất cả số ki-lô-mét là:
1,7 + 2,5 = 4,2 (km)
Đáp số: a) 10,2 phút: b) 4,2 km
Bài 9. Bác Ân đi xe máy từ Hà Nội đến Bắc Ninh với vận tốc 40 km/h. Quãng đường Hà Nội - Bắc Ninh dài 31 km, bác dự kiến đi trong vòng 30 phút. Bác Ân có đến được Bắc Ninh trong thời gian dự kiến hay không? Nếu không, bác cần đi thêm bao nhiêu thời gian nữa?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Thời gian bác Ân đi đến Bắc Ninh trong thực tế là:
31 : 40 = 0,775 ( giờ )
Đổi: 0,775 giờ = 46,5 phút
Bác Ân không đến được Bắc Ninh trong thời gian dự kiến
Bác Ân cần đi thêm thời gian là:
46,5 – 30 = 16,5 (phút)
Đáp số: 16,5 phút
C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN
Bài 10. Sau đây là thành tích của một số vận động viên điền kinh Việt Nam tại SEA Games 29 – Malaysia:
|
Vận động viên |
Huy chương |
Nội dung |
Thời gian |
|
Vũ Thị Ly |
Vàng |
800 m |
2 phút |
|
Nguyễn Thị Oanh |
Vàng |
5 000 m |
17 phút |
|
Dương Văn Thái |
Vàng |
1 500 m |
4 phút |
Tính vận tốc chạy của mỗi vận động viên trong mỗi nội dung thi trên theo đơn vị là m/phút (Thời gian chạy của các vận động viên trong bài được tính tròn theo phút.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Vận tốc của vận động viên Vũ Thị Ly là:
800 : 2 = 400 (m/phút)
Vận tốc của vận động viên Nguyễn Thị Oanh là:
5 000 : 17 = 294,12 (m/phút)
Vận tốc của vận động viên Dương Văn Thái là:
1 500 : 4 = 375 (m/phút)
Đáp số: Vũ Thị Ly: 400 m/phút; Nguyễn Thị Oanh: 294,12 m/phút; Dương Văn Thái: 375 m/phút
Bài 11. Chúng ta đều biết câu nói: Chậm như sên, vậy thực sự ốc sên chậm như thế nào?
Ốc sên di chuyển chậm hơn người đi bộ đúng 1 000 lần. Trung bình một người đi bộ đi được 5,4 km mỗi giờ. Tính vận tốc của ốc sên.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Vận tốc của ốc sên là:
5,4 : 1 000 = 0,054 (km/giờ)
Đáp số: 0,054 km/giờ.
Bài 12. Lần đầu tiên Vân được đi tàu hoả là chuyến tàu từ Hà Nội đến Nam Định. Tàu xuất phát từ ga Hà Nội lúc 9 giờ và đến ga Nam Định lúc 10 giờ 40 phút. Mẹ Vân cho biết, ga Nam Định cách ga Hà Nội 87,5 km. Tính vận tốc của đoàn tàu.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Nam Định là
10 giờ 45 phút - 9 giờ = 1 giờ 45 phút
Đổi: 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của đoàn tàu là
87,5 : 1,75 = 50 (km/giờ)
Đáp số: 50 km/giờ.
Bài 13. Loài động vật nhỏ chạy nhanh như thế nào?
Có một loài ve dài chỉ khoảng 0,7 mm (bằng 1 hạt vừng) nhưng mỗi giây nó có thể chạy được quãng đường dài gấp 322 lần chiều dài cơ thế.
a) Tính vận tốc chạy của loài ve này.
b) Nếu di chuyển với vận tốc như vậy về phía trước trong 5 phút thì loài ve này đi được quãng đường bao xa?
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Quãng đường ve chạy trong 1 giây là :
0,7 × 322 = 225,4 ( mm)
Đổi: 225,4 mm = 0,2254 (m)
Vận tốc của ve là 0,2254 m/s
b) Đổi: 5 phút = 300 ( giây)
Quãng đường ve chạy trong 5 phút là :
0,2254 × 300 = 67,62 (m)
Đáp số: a) 0,2254 m; b) 67,62 m.
Bài 14. Chúng ta thường được nghe câu thành ngữ “Nhanh như cắt”. Vậy chim cắt nhanh đến mức nào? Một con chim cắt Bắc Cực – loài chim săn mồi – có thể đạt đến vận tốc 58 m/s. Khi săn mồi, chim cắt có thể tìm đến vị trí rất cao sau đó lợi dụng trọng lực để lao xuống con mồi bên dưới.
a) Nếu lao từ độ cao 522 m xuống mặt đất thì con chim này mất bao nhiêu thời gian?
b) Một thử nghiệm khác cho thấy chim cắt còn có thể đạt được tốc độ 82 m/s khi được thả từ độ cao 4 182 m. Tính thời gian con chim này chạm đến mặt đất khi được thả từ độ cao đó.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
a) Thời gian để con chim lao xuống mặt đất là:
522 : 58 = 9 (giây)
b) Thời gian để con chim chạm mặt đất là:
4 182 : 82 = 51 (giây)
Đáp số: a) 9 giây; b) 51 giây.
Bài 15. Một xe máy chạy từ tỉnh A, nếu chạy mỗi giờ 40 km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ. Nếu chạy mỗi giờ 30 km thì đến tỉnh B lúc 18 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB, biết xe không nghỉ trong lúc chạy.
Bài giải
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
…………………………………………………………………………….……………
Lời giải
Bài giải
Theo bài ra ta có vận tốc và thời gian xe máy chạy là 2 đại lượng trái ngược nhau nên tỉ số thời gian là 40km/giờ và khi đi là 30km/giờ:
30 : 40 = =
Từ đó ta có khi đi 40km/giờ chiếm 3 phần, khi đi 30km/giờ chiếm 4 phần. Khi đi 30km/giờ lâu hơn khi đi 40km/giờ là 30 phút
Đổi: 30 phút = 0,5 giờ
Hiệu số phần bằng nhau là là: 4 - 3 = 1 (phần)
Thời gian khi đi 40km/giờ là:
0,5 : 1× 3 = 1,5 (giờ)
Quãng đường AB là:
40 × 1,5 = 60 (km)
Đáp số: 60 km.
Bài 16. King's Island là một trong các công viên nước được yêu thích nhất ở Mỹ. Công viên này gây ấn tượng với các đường tàu lượn ngoạn mục. Tàu lượn Banshee được ghi nhận có hành trình dài nhất thế giới: đi hết một vòng lượn có quãng đường dài 1 257 m với vận tốc lên đến 109 km/h. Nếu đi với vận tốc 100 km/h thì tàu lượn Banshee mất bao nhiêu thời gian để đi hết một vòng lượn?
Trả lời: .......................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Lời giải
Đổi: 1 257 m = 1,257 km
Nếu đi với vận tốc 100 km/giờ thì thời gian để tàu lượn Banshee đi hết một vòng là:
1,257 : 100 = 0,01257 ( giờ )
Đáp số: 0,01257 giờ.
Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

