Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

Với lời giải Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 Thực hành và trải nghiệm thu thập, phân tích, biểu diễn các số liệu thống kê (tiếp theo). Luyện tập chung. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân trang 62, 63, 64, 65 hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà môn Toán lớp 5.

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

Quảng cáo

A. TÁI HIỆN, CỦNG CỐ

Bài 1.

a) Hãy đọc các số sau:

905 801: .......................................................................

337 965: .......................................................................

7 865 902: .......................................................................

689 510 000:

b) Trong các số ở trên, chữ số 5 ở số nào có giá trị lớn nhất? Chữ số 5 ở số nào có giá trị bé nhất?

Trả lời: .......................................................................

.......................................................................

Lời giải

Trả lời:

a) 905 801: Chín trăm linh năm nghìn tám trăm linh một.

Quảng cáo

337 965: Ba trăm ba mươi bảy nghìn chín trăm sáu mươi lăm.

7 865 902: Bảy triệu tám trăm sáu mươi lăm nghìn chín trăm linh hai.

689 510 000: Sáu trăm tám mươi chín triệu năm trăm mười nghìn.

b) Chữ số 5 trong số 905 801 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Chữ số 5 trong số 337 965 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 5 đơn vị.

Chữ số 5 trong số 7 865 902 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Chữ số 5 trong số 689 510 000 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là 500 000.

Vậy chữ số 5 trong số 689 510 000 có giá trị lớn nhất; Chữ số 5 trong số 337 965 có giá trị bé nhất.

Bài 2. Kết quả điều tra về thú cưng ưa thích, món ăn ưa thích và nước uống ưa thích của học sinh khối lớp 5 được thống kê trong bảng dưới đây. Hãy nối mỗi bảng số liệu với biểu đồ thích hợp:

Quảng cáo

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

Lời giải

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

Quảng cáo

Bài 3. Viết vào ô trống:

Số thập phân

Phần nguyên

Phần thập phân

Đọc số thập phân

1,2018

 

 

 

23,25

 

 

 

0,013

 

 

 

745,3

 

 

 

Lời giải

Số thập phân

Phần nguyên

Phần thập phân

Đọc số thập phân

1,2018

1

2018

Một phẩy hai nghìn không trăm mười tám.

23,25

23

25

Hai mươi ba phẩy hai mươi lăm.

0,013

0

013

Không phẩy không trăm mười ba.

745,3

745

3

Bảy trăm bốn mươi lăm phẩy ba.

B. KẾT NỐI

Bài 4.

a) Viết các số 4 865; 3 899; 5 072; 5 027 theo thứ tự từ bé đến lớn:

.......................................................................

b) Viết các số 2 847; 3 042; 2 874; 3 054 theo thứ tự từ lớn đến bé:

.......................................................................

Lời giải

a) Các số 4 865; 3 899; 5 072; 5 027 theo thứ tự từ bé đến lớn là:

3 899; 4 865; 5 027; 5 072.

b) Các số 2 847; 3 042; 2 874; 3 054 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

3 054; 3 042; 2 874; 2 847.

Bài 5. So sánh phân số:

a) 37 và 59

b) 67 và 76

c) 910 và 214

Lời giải

a) 37 và 59

Ta có: 

 37=3×97×9=2763

 59=5×79×7=3563      

Do đó: 5937 ( 3563 > 2763 )

b) 67 và 76

Ta có:

 67=6×67×6=3642

76=7×76×7=4942

Do đó: 76  > 67  ( 4942 > 3642 )

c) 910 và 214

Ta có:

 910=9×710×7=6370

214=2×514×5=1070

Do đó: 910  > 214  ( 6370 > 1070 )

Bài 6.

a) Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 35;420;68;410

.......................................................................

b) Tìm phân số bé nhất và phân số lớn nhất trong dãy phân số sau: 5744;420;3952;915

.......................................................................

Lời giải

a)Thứ tự từ bé đến lớn: 420;410;35;68  

b) Phân số bé nhất: 420  ; Phân số lớn nhất: 5744

Giải thích

a) Quy đồng mẫu số chung:

35=3×85×8=2440

420=4×220×2=840         

 68=6×58×5=3040

410=4×410×4=1640       

Vì 840<1640<2440<3040

Nên sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là  420;410;35;68

b) Ta có: 5744  là phân số duy nhất lớn hơn 1 nên nó là phân số lớn nhất. Các phân số còn lại đều nhỏ hơn 1.

Bài 7.

a) Rút gọn các phân số sau: 63306;75120

.......................................................................

.......................................................................

b) Quy đồng mẫu số các phân số:

35 và 74  .......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

512 và 1148  .......................................................................

.......................................................................

.......................................................................

Lời giải

a) Rút gọn các phân số:

63306=63÷9304÷9=734

75120=75÷15120÷15=58

b)

35 và 78

MSC: 20

Ta có :

35=3×45×4=1220; 74=7×54×5=3520 

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 3574 ta được hai phân mới là 1220 và 3520

512 và 1148

MSC: 48

Ta có :

512=5×412×4=2048; 1148 giữ nguyên

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số 512 và 1148  ta được hai phân mới là 2048 và 1148

Bài 8. Những phân số nào sau đây là phân số thập phân?

710;37500;191500;28300;230100;9901000

Trả lời: .......................................................................

Lời giải

Trả lời: Các phân số là phân số thập phân là: 710;230100;9901000

Bài 9. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

71,5 … 71,49

0,09 … 0,9

0,617 … 0,607

6,07 … 6,070

11,338 … 11,29

124,93 … 124,39

Lời giải

71,5 > 71,49

0,09 < 0,9

0,617 > 0,607

6,07 = 6,070

11,338 > 11,29

124,93 > 124,39

Bài 10. Viết các phân số sau thành số thập phân:

12=........................

27150=........................

1125=........................

8125=........................

Bài 11. Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng đơn vị, hàng phần mười, hàng phần trăm:

Số thập phân

Làm tròn đến hàng đơn vị

Làm tròn đến hàng phần mười

Làm tròn đến hàng phần trăm

1,098

1

1,1

1,10

17,345

17

17,3

17,35

109,602

110

109,6

109,60

0,993

1

1,0

0,99

99,095

99

99,1

99,10

C. VẬN DỤNG, PHÁT TRIỂN

Bài 12. Kết quả thống kê lượng cỏ của một con bò ăn trong vòng 5 tháng lần lượt như sau:

Tháng 1: 450 kg; Tháng 2: 480 kg; Tháng 3: 360 kg; Tháng 4: 420 kg; Tháng 5: 390 kg.

a) Hoàn thành bảng sau:

Lượng cỏ bò đã ăn từ tháng 1 đến tháng 5

Tháng

1

2

3

4

5

Lượng cỏ (kg)

 

 

 

 

 

b) Hoàn thành biểu đồ sau:

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

c) Viết tiếp vào chỗ chấm:

- Lượng cỏ trung bình mỗi tháng mà con bò đó đã ăn là ………………………….

- Nếu trong vòng một năm ăn cùng một lượng cỏ trung bình mỗi tháng như vậy thì con bò đó có thể ăn ……….. kg cỏ trong một năm.

Lời giải

a)

Lượng cỏ bò đã ăn từ tháng 1 đến tháng 5

Tháng

1

2

3

4

5

Lượng cỏ (kg)

450

480

360

420

390

b) 

Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 Tuần 31 (trang 62, 63, 64, 65)

c)

- Lượng cỏ trung bình mỗi tháng mà con bò đó đã ăn là 420 kg

- Nếu trong vòng một năm ăn cùng một lượng cỏ trung bình mỗi tháng như vậy thì con bò đó có thể ăn 5 040 kg cỏ trong một năm.

Giải thích

Từ biểu đồ, lượng cỏ bò ăn trong 5 tháng lần lượt là 450kg, 480kg, 360kg, 420kg, 390 kg.

Tổng lượng cỏ bò ăn trong 5 tháng là 450 + 480 + 360 + 420 + 390 = 2 110 (kg)

Lượng cỏ trung bình mỗi tháng là 2 110 : 5 = 420 (kg)

Trong một năm (12 tháng), lượng cỏ bò ăn là 420 × 12 = 5 040 (kg)

Xem thêm lời giải bài tập Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Bài tập PTNL Toán 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập phát triển năng lực Toán 5 Tập 1 & Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác