Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Học kì 2 Cánh diều (có lời giải)

Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Học kì 2 Cánh diều năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3.

Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Học kì 2 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 3 Học kì 2 Cánh diều

A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

I. PHẦN ĐỌC

1. ĐỌC THÀNH TIẾNG

- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 16 đến tuần 18.

- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

* Chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc

- Chú hải quân

Câu hỏi: Hai dòng thơ cuối nói lên ước mong gì của bạn nhỏ?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Hai Bà Trưng

Câu hỏi: Giặc ngoại xâm gây ra những tội ác như thế nào đối với dân ta?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Trận đánh trên không

Câu hỏi: Những chi tiết nào nói lên lòng dũng cảm và quyết tâm của các chiến sĩ hạ gục máy bay địch?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Ở lại với chiến khu

Câu hỏi: Vì sao các chiến sĩ xúc động khi nghe trung đoàn trưởng nói?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

* Chủ điểm: Trái Đất của em 

- Một mái nhà chung

Câu hỏi: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái nhà ấy là gì?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Chuyện của ông Biển

Câu hỏi: Ông Biển đem lại những gì cho con người?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Em nghĩ về Trái Đất

Câu hỏi: “Những đứa con của đất” có điểm gì riêng và điểm gì chung?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Những bậc đá chạm mây

Câu hỏi: Những chi tiết nào nói lên quyết tâm và lòng kiên trì của cố Đương?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

* Chủ điểm: Bạn bè bốn phương

- Cu-ba tươi đẹp

Câu hỏi: Khổ thơ cuối thể hiện tình cảm gì của tác giả với nước bạn và với Tổ quốc Việt Nam?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua

Câu hỏi: Những điều gì khiến cán bộ trong đoàn bất ngờ và thích thú?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Một kì quan

Câu hỏi: Những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp đặc sắc của Ăng-co Vát?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Nhập gia tuỳ tục

Câu hỏi: Vì sao bạn không được xoa đầu người khác?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Bác sĩ Y-éc-xanh

Câu hỏi: Tâm sự của bác sĩ Y-éc-xanh về việc ông ở lại Việt Nam nói lên điều gì?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

- Người hồi sinh di tích

Câu hỏi: Tinh thần làm việc của ông Ka-dích khi tham gia trùng tu khu thánh địa Mỹ Sơn nói lên điều gì về ông?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

2. ĐỌC - HIỂU:

* Bài đọc 1:

TRUNG THU ĐỘC LẬP

Đêm nay anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em...

Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai...

Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.

Trăng đêm nay sáng quá! Trăng mai còn sáng hơn. Anh mừng cho các em vui tết Trung thu độc lập đầu tiên và anh mong ước ngày mai đây, những tết Trung thu tươi đẹp hơn nữa sẽ đến với các em.

(Thép Mới)

Câu 1: Đêm nay, anh chiến sĩ thực hiện nhiệm vụ gì?

A. Đứng gác ở trại.

B. Hành quân ra chiến trường.

C. Mai phục quân địch.

D. Hoá thân thành chú Cuội.

Câu 2: Từ "ngày mai" trong câu "Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai." có nghĩa là gì?

A. Tương lai.

B. Quá khứ.

C. Ngày hôm sau.

D. Ngày hôm nay.

Câu 3: Trung thu độc lập đẹp như thế nào?

A. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, quê hương.

B. Trăng sáng mùa thu tỏa ánh sáng dịu dàng, lấp lánh xuống thế gian.

C. Trăng thu rực rỡ, tươi sáng và tràn đầy màu sắc của tự do, của độc lập, của vinh quang.

D.Trung thu rực rỡ và tươi sáng, tràn đầy màu sắc của đèn lồng.

Câu 4: Đâu không phải là tưởng tượng của anh chiến sĩ về đất nước trong tương lai?

A. Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện.

B. Nhà cao tầng mọc lên san sát, những chiếc ô tô sang trọng đi lại trên những con đường to lớn, hiện đại.

C. Những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm, những đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.

D. Ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn.

Câu 5: Đoạn văn cuối cùng thể hiện ước mơ gì của anh chiến sĩ?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

................................

................................

................................

Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (10 đề)

B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 2 TIẾNG VIỆT 3 CÁNH DIỀU

ĐỀ SỐ 1

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)

- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Người hồi sinh di tích” (Trang 112 - SGK Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.

-  Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Ông Ka-dích tham gia trùng tu và giới thiệu những di sản nổi tiếng nào của Việt Nam?

....................................................................................................

....................................................................................................

II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)

Đọc đoạn văn sau:

CÁI ÁO CỦA BA

Tôi có một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa.

Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn gàng. Mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba… Lúc tôi mặc đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tôi là “chú bộ đội”. Các bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?”. “Mẹ tớ may đấy!” – Tôi hãnh diện trả lời.

Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục của ba.

Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỷ vật thiêng liêng của tôi và gia đình tôi.

(Phạm Lê Hải Châu)

Câu 1. Người bạn đồng hành quý báu từ lúc 11 tuổi của bạn nhỏ là gì? (0.5 điểm)

A. Tượng chú bộ đội được làm bằng gỗ, đẽo tay.

B. Chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa.

C. Chiếc xe đạp cũ.

Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì: (0.5 điểm)

A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba.

B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ.

C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thấy chiếc áo của ba cũng rất đẹp.

Câu 3. Mặc lại chiếc áo quân phục cũ của ba, bạn nhỏ nghĩ gì về ba? (1 điểm)

A. Ba chưa thấy bạn nhỏ giống chú bộ đội.

B. Ba chưa kịp thấy bạn nhỏ chững chạc như một anh lính tí hon.

C. Ba chưa thấy được bạn nhỏ như một chú lính tuần tra như ba.

Câu 4. Em hãy cho biết những sự vật sau được so sánh với sự vật nào trong bài đọc? (1 điểm)

Sự vật 1

Sự vật 2

Hàng khuy

 

Cổ áo

 

Tôi

 

Câu 5. Nối câu văn với tác dụng phù hợp của dấu hai chấm: (1 điểm)

Mẹ bảo: Mẹ có quà tặng cho con đấy!

 

Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của một nhân vật

Thằng bé này là em trai tớ: nó tên An.

Thầy nói: Các em nhớ làm bài tập về nhà nhé!

Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

Nhà em trồng nhiều cây ăn quả: cây táo, cây chuối, cây na,…

Câu 6. Em hãy đóng vai và đặt câu khiến trong các trường hợp sau: (1 điểm)

a) Em khuyên các bạn tiết kiệm nước.

....................................................................................................

b) Em đề nghị bạn không vứt rác bừa bãi.

....................................................................................................

Câu 7. Đặt một câu cầu khiến để nói với cô giáo. (1 điểm)

....................................................................................................

....................................................................................................

B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

1. Nghe – viết (4 điểm)

Trăng lên

Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, thật là sáng trăng hẳn: trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không. Ánh trăng trong chảy khắp cả trên cành cây, kẽ lá, tràn ngập trên con đường trắng xóa.

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

2. Tập làm văn (6 điểm)

Viết đoạn văn ngắn (8 - 10 câu) kể lại câu chuyện em đã nghe kể hoặc đọc trong sách, báo nói về thiên nhiên và con người.

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay khác:

Lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 3 các môn học