Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Giữa kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Giữa kì 1 Kết nối tri thức năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4.
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 4 Giữa kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 đến tuần 18.
- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Chủ điểm: Mỗi người một vẻ
- Bài đọc: Điều kì diệu
Câu hỏi: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi ngắm nhìn vườn hoa của mẹ?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Thi nhạc
Câu hỏi: Vì sao thầy vàng anh rất vui và xúc động khi xem các học trò biểu diễn?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Anh em sinh đôi
Câu hỏi: Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Công chúa và người dẫn chuyện
Câu hỏi: Đoán xem Giét-xi cảm thấy thế nào khi trò chuyện cùng mẹ.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Thằn lằn xanh và tắc kè
Câu hỏi: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Nghệ sĩ trống
Câu hỏi: Mọi người làm gì khi thấy Mi-lô chơi trống? Vì sao họ lại làm như vậy?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Những bức chân dung
Câu hỏi: Cách vẽ chân dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Đò ngang
Câu hỏi: Thuyền mành hiện ra như thế nào trong cảm nhận của đò ngang?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
* Chủ điểm: Trải nghiệm và khám phá
- Bài đọc: Bầu trời trong quả trứng
Câu hỏi: Theo em, gà con thích cuộc sống nào hơn? Vì sao?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Tiếng nói của cỏ cây
Câu hỏi: Trong câu chuyện, Ta-nhi-a đã suy đoán nguyên nhân biến đổi của cây hồng và cây huệ là gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Tập làm văn
Câu hỏi: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả được cây hoa theo yêu cầu?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Nhà phát minh 6 tuổi
Câu hỏi: Điều lạ mà cô bé Ma-ri-a quan sát được khi gia nhân bưng trà lên là gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Con vẹt xanh
Câu hỏi: Đoạn kết của câu chuyện cho biết Tú đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Chân trời cuối phố
Câu hỏi: Khi có dịp chạy hết dãy phố, những cảnh vật hiện ra trước mắt đã giúp cún nhận ra điều gì?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Gặt chữ trên non
Câu hỏi: Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh nào? Theo em, những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
- Bài đọc: Trước ngày xa quê
Câu hỏi: Nếu được dự buổi chia tay, em sẽ nói gì với bạn nhỏ?
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
Chiếc bánh mì buổi sáng
Một buổi sáng mùa đông, trên đường đến trường, em gặp một cụ già ngồi bên gốc cây, đôi tay run run vì lạnh. Bên cạnh cụ chỉ có chiếc nón cũ và vài đồng xu lẻ. Em sờ túi, chỉ còn một ít tiền mẹ cho để mua bánh mì.
Em dừng lại rất lâu. Cơn gió lạnh thổi qua khiến cụ co ro. Trong lòng em có điều gì đó thôi thúc. Em bước vào tiệm, mua hai chiếc bánh mì: một chiếc cho mình, một chiếc em gói lại, mang đến cho cụ. Cụ già ngẩng lên, ánh mắt hiền từ sáng lên niềm vui. Cụ nói khẽ: “Cảm ơn cháu, hôm nay cụ thấy ấm hơn rồi.”
Trên đường đi tiếp, tay em lạnh buốt, nhưng trong lòng lại ấm lạ thường. Lần đầu tiên, em hiểu rằng niềm vui không chỉ đến từ việc nhận, mà còn đến từ khi ta biết cho đi. Từ hôm ấy, mỗi khi gặp người khó khăn, em đều nhớ đến ánh mắt của cụ già bên đường và thấy cuộc sống quanh mình trở nên dịu dàng hơn.
Câu 1. Cụ già trong bài có hoàn cảnh như thế nào?
A. Giàu có và khỏe mạnh
B. Nghèo, lạnh và yếu
C. Đi du lịch xa
D. Bán hàng ở chợ
Câu 2. Ban đầu em định dùng số tiền có được để làm gì?
A. Mua sách
B. Mua bánh mì cho mình
C. Tặng bạn
D. Mua áo ấm
Câu 3. Hành động của em khi thấy cụ già thể hiện điều gì?
A. Sự thương hại
B. Sự do dự
C. Lòng nhân ái và biết sẻ chia
D. Tính bốc đồng
Câu 4. Câu “tay em lạnh buốt, nhưng trong lòng lại ấm lạ thường” có ý nghĩa gì?
A. Em đang bị cảm lạnh
B. Em thấy vui và hạnh phúc vì việc làm tốt
C. Em sợ trời lạnh
D. Em đang nhớ đến mẹ
Câu 5. Thông điệp chính của bài đọc là gì?
A. Giúp đỡ người khác mang lại niềm vui cho chính mình
B. Nên tiết kiệm tiền khi đi học
C. Trời mùa đông rất lạnh
D. Nên mua bánh mì mỗi sáng
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO GIỮA HKI TIẾNG VIỆT 4 KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Điều kì diệu” (trang 8) Tiếng Việt 4 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Theo em, bài thơ muốn nói đến điều kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế nào trong lớp của em?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY
Trong khu rừng nọ có một cây sồi cao lớn sừng sững đứng ngay bên bờ một dòng sông. Hằng ngày, nó khinh khỉnh nhìn đám sậy bé nhỏ, yếu ớt, thấp chùn dưới chân mình.
Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội. Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông. Nó bị cuốn theo dòng nước đỏ ngầu phù sa. Thấy những cây sậy vẫn tươi xanh hiên ngang đứng trên bờ, mặc cho gió mưa đảo điên. Quá đỗi ngạc nhiên, cây sồi bèn cất tiếng hỏi:
– Anh sậy ơi, sao anh nhỏ bé, yếu ớt thế kia mà không bị bão thổi đổ? Còn tôi to lớn thế này lại bị bật cả gốc, bị cuốn trôi theo dòng nước?
Cây sậy trả lời:
– Tuy anh cao lớn nhưng đứng một mình. Tôi tuy nhỏ bé, yếu ớt nhưng luôn luôn có bạn bè đứng bên cạnh tôi. Chúng tôi dựa vào nhau để chống lại gió bão, nên gió bão dù mạnh tới đâu cũng chẳng thể thổi đổ được chúng tôi.
Nghe vậy, cây sồi ngậm ngùi, xấu hổ. Nó không còn dám coi thường cây sậy bé nhỏ yếu ớt nữa.
Theo Truyện ngụ ngôn nước ngoài
Câu 1. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (0,5 điểm)
A. Vì sồi thấy mình vĩ đại.
B. Vì sồi cậy mình cao to còn sậy nhỏ bé, yếu ớt.
C. Vì sồi trên bờ còn sậy dưới nước.
D. Vì sồi thấy mình quan trọng hơn sậy.
Câu 2. Vì sao đám sậy yếu ớt có thể đứng vững trước cơn bão? (0,5 điểm)
A. Vì rễ của cây sậy cắm sâu vào lòng đất nên rất khó bị bật gốc.
B. Vì cây sậy ở dưới thấp nên gió không thổi qua.
C. Vì cây sậy dựa vào nhau nên không bị đổ.
D. Vì cây sồi đã che cho đám sậy.
Câu 3. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì? (0,5 điểm)
A. Không nên coi thường cây sậy.
B. Không nên coi thường cây sồi.
C. Không nên sống gần bờ sông.
D. Không nên coi thường người khác.
Câu 4. Xếp các từ được gạch chân trong đoạn văn sau vào chỗ trống thích hợp: (1 điểm)
Nến thấy mình càng lúc càng ngắn lại. Đến khi chỉ còn một nửa, nến giật mình: “Chết mất, ta mà cứ cháy mãi thế này thì chẳng bao lâu sẽ tàn mất thôi. Tại sao ta phải thiệt thòi như vậy?
|
Danh từ |
Động từ |
|
|
|
Câu 5. Em hãy tìm câu chủ đề của đoạn văn sau: (1 điểm)
Hương vị sầu riêng hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
....................................................................................................
....................................................................................................
Câu 6. Tìm 4 danh từ chung và 4 danh từ riêng trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên gọi là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Mị Nương được vua cha yêu thương hết mực. Nhà vua muốn kén cho nàng một người chồng thật xứng đáng.
Một hôm có hai chàng trai đến cầu hôn. Một người ở vùng núi Tản Viên có tài lạ: vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi, vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi. Nhân dân trong vùng gọi chàng là Sơn Tinh. Một người ở mãi tận miền biển, tài năng cũng không kém: gọi gió, gió đến; hô mưa, mưa về. Chàng này tên gọi là Thủy Tinh. Một người là chúa của vùng non cao, một người là chúa của vùng nước thẳm, cả hai đều xứng đáng làm rể Vua Hùng. Vua Hùng băn khoăn không biết nhận lời ai, từ chối ai.
(Theo “Sơn Tinh, Thủy Tinh”)
|
Danh từ riêng |
Danh từ chung |
|
|
|
Câu 7. Đặt câu: (1,5 điểm)
a) Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên người.
....................................................................................................
b) Đặt câu có chứa danh từ riêng chỉ tên địa phương.
....................................................................................................
c) Đặt câu có chứa danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên.
....................................................................................................
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
GIEO NGÀY MỚI
(Trích)
Sáng sớm dắt trâu ra đồng
Cha mong kịp ngày gieo hạt
Mẹ bắc gầu tát bên sông
Đợi gặt mùa vàng ấm áp.
Từng nét phấn trên bục giảng
Gieo thành bao ước mơ xanh
Chồi non mỗi ngày vươn lớn
Cô gieo hoa trái ngọt lành.
Ngọc Hà
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết bài văn ngắn kể lại một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích.
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
....................................................................................................
................................
................................
................................
Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức hay khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 1-5 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi lớp 4 các môn học có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk các môn học lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 4 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 4
- Giáo án Tiếng Việt lớp 4
- Giáo án Tiếng Anh lớp 4
- Giáo án Khoa học lớp 4
- Giáo án Lịch sử và Địa lí lớp 4
- Giáo án Đạo đức lớp 4
- Giáo án Công nghệ lớp 4
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 4
- Giáo án Tin học lớp 4
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 có đáp án
- Bài tập Tiếng Việt lớp 4 (hàng ngày)
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Toán lớp 4 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 (có đáp án)
- 24 Chuyên đề Toán lớp 4 (nâng cao)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 4 lên lớp 5
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Lịch Sử & Địa Lí lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Đạo Đức lớp 4 (có đáp án)
- Bộ đề thi Tin học lớp 4 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học lớp 4
- Đề thi Công nghệ lớp 4


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

