Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Cánh diều (nối tiếp)



Bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Cánh diều theo chương trình nối tiếp với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh lớp 6 nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 6 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Cánh diều (nối tiếp)

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ đề cương ôn tập KHTN 6 Giữa kì 2 Cánh diều (nối tiếp) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

I. Giới hạn ôn tập

Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống

- Đa dạng nguyên sinh vật.

- Đa dạng nấm.

- Đa dạng thực vật.

- Vai trò của thực vật trong đời sống và tự nhiên.

- Đa đạng động vật không xương sống.

- Đa dạng động vật có xương sống.

- Đa dạng sinh học.

Chủ đề 9: Lực

- Lực và tác dụng của lực.

- Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc.

- Lực ma sát.

- Lực hấp dẫn.

Quảng cáo

II. Câu hỏi ôn tập

1. Tự luận: 10 câu

Câu 1: Bạn Ngân và bạn Mai trao đổi với nhau và đưa ra hai ý kiến:

Bạn Mai: Trong các đại diện của nguyên sinh vật, có 1 đại diện có khả năng quang hợp giống với thực vật đó là trùng giày.

Bạn Ngân: Theo mình biết thì đó là trùng roi xanh chứ. Trùng roi, khi có ánh sáng tham gia quá trình quang hợp tạo ra chất hữu cơ nên dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng giống với thực vật.

Theo em, bạn Mai và bạn Ngân đưa ra đại diện nguyên sinh vật có khả năng quang hợp như thực vật thì ý kiến bạn nào đúng? Vì sao?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 2: Khi khai thác Châu Úc, con người đã sai lầm khi đưa một số thỏ hoang ở Châu Âu sang để tận hưởng nguồn cỏ mênh mông ở đó. Không ngờ thỏ phát triển nhanh đến mức tàn phá hết thảo nguyên, làm nhiều động vật khác bị tiêu diệt vì không còn thức ăn, chốn ở.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Giải thích nguyên nhân của hiện tượng trên?

Quảng cáo

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 3: Ghẻ có kích thước nhỏ khoảng 0,2 – 0,4 mm và gần như không thể thấy bằng mắt thường. Ghẻ sinh trưởng, phát triển và đẻ trứng. Thời gian phát triển từ trứng đến ghẻ trưởng thành ít nhất có thể mất khoảng 2 tuần lễ. Những ghẻ cái sống ký sinh trên cơ thể người từ 1 đến 2 tháng. Ghẻ có đặc điểm thường ký sinh ở những chỗ da mỏng và có nếp gấp như các kẽ ngón tay, cạnh bàn tay, bàn chân, khuỷu tay, nếp gấp đầu gối, bả vai. Ở trẻ con, ghẻ cũng có thể thấy ở mặt và các nơi khác. Khi mắc bệnh ghẻ, triệu chứng ban đầu xuất hiện chỉ là một vết đỏ, hơi nhô lên và ngứa dữ dội. Tiếp theo là sự hình thành các nốt, bọng nước nhỏ, rồi các nốt và bọng nước nhỏ này bị vỡ ra ở trên bề mặt của da, rất ngứa.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Dựa vào thông tin trên và kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau:

a. Những điều kiện nào để ghẻ lây lan từ người sang người?

b. Khi bị lây ghẻ, người bệnh có những triệu chứng gì?

c. Để phòng tránh lây lan ta cần phải thực hiện các biện pháp nào?

Quảng cáo

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 4: Em hãy cho biết các yếu tố của lực gồm điểm đặt, hướng và độ lớn trong các hình sau đây:

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 KHTN 6 Kết nối tri thức (nối tiếp)

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 5: Quan sát trái táo rơi từ trên cây xuống. Hãy cho biết:

a. Vật nào đã gây ra lực và vật nào chịu tác dụng của lực?

b. Lực này là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? Vì sao?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 6: Treo vật nặng có khối lượng 4 kg vào sợi dây.

a. Tính trọng lượng của vật.

b. Nếu cắt dây thì điều gì sẽ xảy ra với vật? Giải thích vì sao lại xảy ra điều đó?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 7: Cho một lò xo có chiều dài ban đầu 25 cm. Đầu trên cố định, treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 50 g thì chiều dài lò xo lúc này là 28 cm.

a. Tính độ giãn của lò xo.

b. Nếu treo vào lò xo thêm 2 quả nặng 50 g nữa thì chiều dài của lò xo lúc này là bao nhiêu?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Người ta kéo một gàu nước từ dưới giếng lên với độ lớn 30 N. Hãy biểu diễn lực kéo của người này trên hình vẽ với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 9: Trên hộp sữa có ghi "khối lượng tịnh là 380 g".

a. Con số đó cho biết điều gì?

b. Hộp sữa đó có trọng lượng là bao nhiêu?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

Câu 10: Cho một lò xo có chiều dài ban đầu 20 cm. Đầu trên cố định, treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng 60 g thì lò xo giãn ra 4 cm.

a. Tính chiều dài của lò xo khi treo quả nặng.

b. Khi treo 2 quả nặng 60 g thì lò xo giãn ra bao nhiêu?

Trả lời:

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều

năm 2025

Môn: KHTN 6

Thời gian làm bài: phút

Câu 1: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn.

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn.

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật.

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn.

Câu 2: Thực vật được chia thành các ngành nào?

A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín.

B. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.

C. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm.

D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết.

Câu 3: Fomaldehyde là một được sử dụng nhiều trong các vật liệu như gỗ dán, thảm, và xốp cách điện… và là một trong các chất gây ô nhiễm không khí trong nhà. Khi hít phải sẽ đau đầu, cảm giác nóng trong cổ họng và khó thở. Có thể sử dụng thực vật để hấp thụ lượng fomaldehyde trong nhà. Hãy xác định tên loài thực vật có thể hấp thụ fomaldehyde.

A. Cây dương xỉ.

B. Cây xương rồng.

C. Cây lan ý.

D. Cây hồng môn.

Câu 4: San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào?

A. Ruột khoang.

B. Thân mềm.

C. Chân khớp.

D. Các ngành Giun.

Câu 5: Loài cá nào dưới đây không phải là đại diện của lớp cá sụn?

A. Cá mập.

B. Cá đuối.

C. Cá voi.

D. Cá nhám.

Câu 6: Cho các vai trò sau:

(1) Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.

(2) Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.

(3) Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.

(4) Giúp con người thích nghi với biến đổi khí hậu.

(5) Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người.

Những vai trò nào là vai trò của đa dạng sinh học đối với con người?

A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (5).

C. (1), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Câu 7: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?

A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.

B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.

C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.

D. Gấu, mèo, dê, cá heo.

Câu 8: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương.

B. Nấm mỡ.

C. Nấm men.

D. Nấm linh chi.

Câu 9: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Câu 10: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?

A. Nấm men.

B. Nấm mốc.

C. Nấm mộc nhĩ.

D. Nấm độc đỏ.

Câu 11: Loài nào dưới đây không thuộc ngành Thân mềm?

A. Sứa. B. Ốc sên.

C. Mực. D. Hàu.

Câu 12: Đặc điểm của đa số các loài lưỡng cư có độc là gì?

A. Kích thước lớn.

B. Sống ở những nơi khí hậu khắc nghiệt.

C. Cơ thể có gai.

D. Có màu sắc sặc sỡ.

Câu 13: Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?

A. Thảo nguyên.

B. Rừng mưa nhiệt đới.

C. Hoang mạc.

D. Rừng ôn đới.

Câu 14: Loài thực vật nào dưới đây thuộc ngành Dương xỉ?

A. Bèo tấm.

B. Kim giao.

C. Bèo vảy ốc.

D. Bao báp.

Câu 15: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị.

B. Trùng giày.

C. Trùng sốt rét.

D. Trùng roi.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của một vật có động năng?

A. Đun nóng vật.

B. Làm lạnh vật.

C. Chiếu sáng vật.

D. Cho vật chuyển động.

Câu 17: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa

A. động năng thành điện năng.

B. điện năng thành hóa năng.

C. nhiệt năng thành điện năng.

D. điện năng thành động năng.

Câu 18: Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là

A. Jun (J).

B. calo (cal).

C. kilocalo (kcal).

D. kilooat giờ (kWh).

Câu 19: Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách ?

A. Di chuyển nhiên liệu.

B. Tích trữ nhiên liệu.

C. Đốt cháy nhiên liệu.

D. Nấu nhiên liệu.

Câu 20: Trường hợp nào dưới đây vật không có năng lượng?

A. Tảng đá nằm yên trên mặt đất.

B. Tảng đá ở một độ cao so với mặt đất.

C. Con thuyền đang chạy trên mặt nước.

D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống đất.

Câu 21: Năng lượng nào sau đây là năng lượng không tái tạo?

A. Năng lượng sinh khối.

B. Năng lượng địa nhiệt.

C. Năng lượng khí tự nhiên.

D. Năng lượng nước.

Câu 22: Vật nào sau đây không có thế năng hấp dẫn, nếu chọn mốc thế năng tại mặt đất?

A. Người ở trên câu trượt.

B. Quả táo ở trên cây.

C. Chim bay trên trời.

D. Con ốc sên bò trên đường.

Câu 23: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

A. Bóng đèn điện.

B. Xe máy.

C. Ô tô.

D. Đèn dầu.

Câu 24: Dạng năng lượng được tích trữ trong acquy là

A. động năng.

B. hóa năng.

C. thế năng.

D. quang năng.

Câu 25: Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?

A. Năng lượng khí đốt.

B. Năng lượng gió.

C. Năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng Mặt Trời.

Câu 26: Khi máy bơm nước hoạt động, điện năng biến đổi chủ yếu thành dạng năng lượng nào?

A. năng lượng ánh sáng.

B. nhiệt năng.

C. động năng.

D. hóa năng.

Câu 27: Ở nhà máy nhiệt điện thì

A. động năng chuyển hóa thành điện năng.

B. nhiệt năng chuyển hóa thành điện năng.

C. hóa năng chuyển hóa thành điện năng.

D. quang năng chuyển hóa thành điện năng.

Câu 28: Năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối được gọi là năng lượng tái tạo. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chúng an toàn nhưng khó khai thác.

B. Chúng hầu như không giải phóng các chất gây ô nhiễm không khí.

C. Chúng có thể được thiên nhiên tái tạo trong khoảng thời gian ngắn hoặc được bổ sung liên tục qua các quá trình thiên nhiên.

D. Chúng có thể biến đổi thành điện năng hoặc nhiệt năng.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ sau?

A. Quạt điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng.

B. Nồi cơm điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng và quang năng.

C. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng.

D. Máy bơm nước: động năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng.

Câu 30: Vật liệu nào không phải nhiên liệu?

A. Than đá.

B. Hơi nước.

C. Gas.

D. Khí đốt.

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học