Đề cương ôn tập Học kì 2 Lịch Sử 6 Cánh diều (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 2 Lịch Sử 6 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Sử 6 Học kì 2.

Đề cương ôn tập Học kì 2 Lịch Sử 6 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 40k mua trọn bộ đề cương ôn tập Học kì 2 Lịch Sử 6 Chương trình mới (dùng chung cho 3 sách) theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN A. GIỚI HẠN ÔN TẬP

Chương 5. Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII trước công nguyên đến đầu thế kỉ X

- Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

- Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

- Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

- Vương quốc Phù Nam

PHẦN B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Từ khi nhà Hán đặt ách cai trị, bên cạnh chính sách về chính trị và kinh tế, các triều đại phong kiến phương Bắc còn thực hiện chính sách nào về văn hóa đối với người Việt?

A. Mở mang dân trí.

B. Đồng hóa văn hóa.

C. Vơ vét tài nguyên.

D. Bóc lột nhân công.

Câu 2. Yếu tố kĩ thuật nào của Trung Quốc được truyền vào Việt Nam trong thời Bắc thuộc?

A. Sản xuất muối.

B. Làm gốm.

C. Đúc trống đồng.

D. Làm giấy.

Quảng cáo

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải nét văn hóa của người Việt được giữ gìn và phát triển trong thời kì Bắc thuộc?

A. Tục nhuộm răng đen

B. Tục xin chữ đầu năm.

C. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.

D. Làm bánh chưng, bánh giầy.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về sức sống bền bỉ của văn hóa bản địa Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

A. Phong tục ăn trầu… được truyền từ đời này sang đời khác.

B. Người Việt vẫn hoàn toàn nghe - nói bằng tiếng Việt.

C. Người Việt tiếp thu tiếng Hán để thay thế tiếng mẹ đẻ.

D. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì.

Câu 5. Dưới thời kì Bắc thuộc, người Việt vẫn gìn giữ được những phong tục tập quán và tiếng nói của tổ tiên, vì

A. văn hóa của người Việt phát triển hơn văn hóa Hán.

B. người Việt có lòng yêu nước và tự tôn dân tộc.

C. chính quyền đô hộ nới lỏng chính sách cai trị.

D. văn hóa Hán còn lạc hậu, kém phát triển.

Câu 6. Nhân vật lịch sử nào nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây?

“Đố ai trên Bạch Đằng giang,

Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,

Phá quân Nam Hán tời bời,

Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?”

A. Lê Hoàn.

B. Ngô Quyền

Quảng cáo

C. Trần Hưng Đạo.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 7. Năm 931, Dương Đình Nghệ dấy binh khởi nghĩa ở

A. núi Tùng (Thanh Hóa).

B. làng Ràng (Thanh Hóa).

C. Hoan Châu (Nghệ An).

D. đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).

Câu 8. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Trần kế thừa, vận dụng để đánh đuổi quân xâm lược Nguyên (1288)?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Đánh thành diệt viện.

C. Vườn không nhà trống.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Câu 9. Sau khi lên nắm quyền Tiết độ sứ An Nam, Khúc Hạo đã

A. khôi phục lại quốc hiệu Vạn Xuân.       

B. áp dụng luật pháp nghiêm ngặt, hà khắc.

C. duy trì chính sách bóc lột của nhà Đường.

D. tiến hành nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

Quảng cáo

Câu 10. Những chính sách cải cách của Khúc Hạo được áp dụng ở Việt Nam trong những năm 907 - 917 đã có ý nghĩa như thế nào?

A. Củng cố chính quyền tự chủ của người Việt.

B. Củng cố bộ máy hành chính từ thời Bắc thuộc.

C. Duy trì sự thống trị của nhà Đường ở Việt Nam.

D. Lật đổ ách thống trị của nhà Nam Hán ở Việt Nam.

................................

................................

................................

PHẦN C. ĐỀ KIỂM TRA THAM KHẢO

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 2 Lịch Sử 6

Bộ sách: Cánh diều

năm 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

(Lưu ý: Học sinh làm trắc nghiệm trực tiếp lên đề và tự luận trên giấy này)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,5 ĐIỂM)

1.1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (1,5 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi, thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Tín ngưỡng truyền thống nào vấn được người Việt duy trì trong suốt thời Bắc thuộc?

A. Thờ cúng tổ tiên. 

B. Thờ Khổng Tử.

C. Thờ Đức Phật.

D. Thờ thánh A-la.

Câu 2: Sau khi lên nắm quyền Tiết độ sứ An Nam, Khúc Hạo đã

A. khôi phục lại quốc hiệu Vạn Xuân.

B. áp dụng luật pháp nghiêm ngặt, hà khắc.

C. duy trì sự bóc lột của nhà Đường.

D. tiến hành nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

Câu 3: Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán trong những năm 930 - 931 là

A. Khúc Hạo.

B. Ngô Quyền.

C. Khúc Thừa Dụ.

D. Dương Đình Nghệ.

Câu 4: Từ khoảng thế kỉ VII, nước Lâm Ấp được đổi tên thành

A. Văn Lang. 

B. Âu Lạc.

C. Chăm-pa.

D. Phù Nam.

Câu 5: Cư dân Chăm-pa là chủ nhân của thành tựu kiến trúc nào sau đây?

A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

B. Thành cổ Luy Lâu (Bắc Ninh).

C. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).

D. Thành Tây Đô (Thanh Hóa).

Câu 6: Trong khoảng các thế kỉ III - V, Vương quốc Phù Nam

A. lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.

B. suy yếu và cuối cùng bị xâm chiếm bởi Chân Lạp.

C. phát triển thành đế chế hùng mạnh ở Đông Nam Á.

D. bị thu hẹp lãnh thổ do thất bại trong các cuộc chiến tranh.

1.2. Trắc nghiệm đúng - sai (2,0 điểm): Thí sinh trả lời từ câu 7 đến câu 8. Ở mỗi câu hỏi, thí sinh đọc tư liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a), b), c), d). Lưu ý: đánh dấu X vào cột đúng/ sai.

Câu 7: Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. "Khi nước triều lên, Quyền sai người đem thuyền nhẹ ra khiêu chiến, giả thua chạy để dụ địch đuổi theo. Hoằng Tháo quả nhiên tiến quân vào. Khi binh thuyền đã vào trong vùng cắm cọc, nước triều rút, cọc nhô lên, Quyền bèn tiến quân ra đánh, ai nấy đều liều chết chiến đấu. Quân Hoằng Tháo không kịp sửa thuyền mà nước triều rút xuống rất gấp, thuyền đều mắc vào cọc mà lật úp, rối loạn tan vỡ, quân lính chết đuối quá nửa. Quyền thừa thắng đuồi đánh, bắt được Hoằng Tháo giết đi... Lưu Cung (vua Nam Hán), chỉ còn biết thương khóc, thu nhặt quân lính còn sót rút về."

(Theo: Đại Việt sử kí toán thư (bản dịch), Tập 1, NXB Khoa học xã hội, tr.203 - 204)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Tư liệu trên đề cập đến diễn biến chính của trận chiến trên sông Bạch Đằng giữa nhân dân ta với quân Nam Hán.

 

 

b) Trước năm 981, sông Bạch Đằng từng là nơi ghi dấu chiến công của quân dân ta trong các cuộc kháng chiến chống quân Tống và quân Nguyên.

 

 

c) Cách tổ chức đánh giặc của Ngô Quyền có nhiều nét độc đáo và sáng tạo.

 

 

d) Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền đã chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.

 

 

Câu 8: Đọc tư liệu sau đây:

Tư liệu. Người Phù Nam có tín ngưỡng thờ đa thần, tiêu biểu là thờ thần Mặt Trời. Trong quá trình giao lưu buôn bán quốc tế, họ đã chủ động tiếp nhận các tôn giáo từ Ấn Độ như Phật giáo và Ấn Độ giáo. (…). Để phục vụ cho việc thờ cúng, nghề tạc tượng các vị thần Ấn Độ giáo và tượng Phật bằng đá và gỗ ở Phù Nam đã khá phát triển từ đầu Công nguyên, tạo nên một phong cách riêng - phong cách Phù Nam. Họ sử dụng ghe, thuyền để đi lại thuận tiện trên kênh rạch; dùng ngựa, trâu, bò,… để kéo xe. Đặc biệt, người Phù Nam dựng những ngôi nhà sàn rộng bằng gỗ trên mặt nước và lợp lá để chung sống hài hòa với môi trường sông nước và khí hậu nóng ẩm nơi đây”.

(Theo: Lịch sử và địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống, Nxb Giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 2023, tr. 94-94)

Nhận định

Đúng

Sai

a) Đoạn tư liệu trên chỉ cung cấp thông tin về đời sống vật chất của cư dân Phù Nam.

 

 

b) Cư dân Phù Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn minh Ấn Độ và sáng tạo thành nét văn hóa riêng, độc đáo.

 

 

c) Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Phù Nam có nhiều điểm tương đồng với cư dân Việt cổ.

 

 

d) Nhiều nét văn hóa của cư dân Phù Nam xưa vẫn còn được lưu giữ trong đời sống của cư dân Nam Bộ hiện nay.

 

 

II. TỰ LUẬN (1,5 ĐIỂM)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong thời kì Bắc thuộc, nhân dân Việt Nam đã tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa để phát triển văn hóa dân tộc như thế nào?

Câu 2 (0,5 điểm): Em hãy liên hệ thực tế và cho biết: việc dùng tên các nhân vật lịch sử như: Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền,… đặt tên cho đường phố, trường học,… có ý nghĩa như thế nào?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Lịch Sử 6 Chân trời sáng tạo hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Đề thi, giáo án lớp 6 các môn học