Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với bài viết Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Phản ứng lên men rượu, lên men giấm và cách giải bài tập

A. Lý thuyết và phương pháp.

-Phản ứng lên men rượu:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

- Phương trình lên men giấm:

C2H5OH+O2mengiamCH3COOH+H2O

Bài toán lên men thường gắn liền với hiệu suất phản ứng.

-Công thức tính hiệu suất của phản ứng theo sản phẩm:

H=mttmlt.100%

Trong đó:

mtt: khối lượng sản phẩm thu được theo thực tế.

mlt: khối lượng sản phẩm thu được theo lý thuyết.

- Bài toán lên men rượu thường gắn với dạng dẫn CO2 vào nước vôi trong dư thu được kết tủa. Từ số mol CO2 ta có thể suy ra số mol kết tủa hoặc ngược lại.

B. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 100%. Khối lượng ancol etylic thu được là

A. 92 g.

B. 123 g.

C. 145 g.

D. 110 g.

Lời giải:

Ta có:nC6H12O6=180180=1mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

1                               2                       mol

mC2H5OH=2.46=92g

Đáp án A

Ví dụ 2: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 500 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 540.

B. 600.

C. 720.

D. 1080.

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=nCaCO3=5mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

      2,5                                            5    mol

Do hiệu suất đạt 75% nên

mC6H12O6=2,5.18075%=600g

Đáp án B

Ví dụ 3: Lên men dung dịch glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2. Dẫn khí CO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong thu được 80 g kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.Tính lượng glucozơ ban đầu?

A. 36 g.

B. 45 g.

C. 78 g.

D. 90 g.

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=nCaCO3=0,8mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

0,4                                                0,8    mol

mC6H12O6=0,4.18080%=90g

Đáp án D

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Lời giải:

nC2H5OH=9246=2mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

      1                                  2                       mol

mC6H12O6tt=1.180=180g

Hiệu suất của phản ứng là:

H=180300.100%=60%

Đáp án B

Câu 2: Lên men 1 lít ancol etylic 46o thu được giấm ăn. Biết hiệu suất của phản ứng lên men là 100% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Khối lượng axit axetic trong giấm là bao nhiêu?

A. 240 g.

B. 280g.

C. 400g.

D. 480g.

Lời giải:

Vancol nguyên chất = 1000.0,46= 460 ml

mancol=460.0,8=368gC2H5OH+O2mengiamCH3COOH+H2O

    46                                 60

     368g                            m=?

mCH3COOH=368.6046=480g

Đáp án D

Câu 3: Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là

A. 37,5%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 80%

Lời giải:

nglucozơ = 360:180= 2 mol; nNaOH = 2 mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

  2                                                4    mol

CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo 2 muối là NaHCO3 a (mol) và Na2CO3 b (mol)

Ta có hệ phương trình:

a+2b=284a+106b=137a=1b=0,5

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=a+b=1,5mol

Hiệu suất phản ứng là:

H=1,54.100%=37,5%

Đáp án A

Câu 4: Tính khối lượng của đường cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46o. Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml

A. 5 kg.

B. 10 kg.

C. 15 kg.

D. 20 kg.

Lời giải:

Vrượu = 0,46 . 5 = 2,3 lít = 2300 ml

D=mV=m2300=0,8mC2H5OH=0,8.2300=1840gnC2H5OH=184046=40molC6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

 20                           40                      mol

mC6H12O6=20.18072%=5000g=5kg

Đáp án A

Câu 5: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 100%.

A. 9,2 gam.

B. 4,6 gam.

C. 120 gam.

D. 180 gam.

Lời giải:

nglucozơ = 18 : 180 = 0,1 mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

 0,1                         0,2                       mol

Suy ra khối lượng ancol là 0,2.46 = 9,2 g

Đáp án A

Câu 6: Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dd giảm đi 3,4 gam. a có giá trị là bao nhiêu?

A. 13,5.

B. 15,0.

C. 20,0.

D. 30,0.

Lời giải:

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

 mCO2+ mdd trước phảnứng = mdd sau  + m↓

 → mdd trước phảnứng - mdd sau   = m↓ - mCO2

→ 3,4 = 10 - mCO2

mCO2 = 10-3,4 = 6,6g

nCO2 = 6,6:44 = 0,15 mol

Vì H = 90% nên:

nglucozo=12nCO290.100=112mol

 →mglucozơ= 180:12 = 15g

Đáp án B.

Câu 7: Cho glucozơ lên men tạo thành ancol etylic với hiệu suất đạt 80%. Toàn bộ CO2 sinh ra trong quá trình được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Khối lượng glucozơ đã dùng là

A. 33,75 g.

B. 45,00 g.

C. 36,00 g.

D. 56,25 g.

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=nCaCO3=0,5mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

0,25                                             0,5    mol

mC6H12O6=0,25.18080%=56,25g

Đáp án D

Câu 8: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chưa 60% glucozơ. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất rượu vang 10o cần khối lượng nho là

A. 10,29 kg.

B. 20,59 kg.

C. 26,09 kg.

D. 27,46 kg.

Lời giải:

Thể tích rượu nguyên chất trong 100 lít rượu vang 10o là VC2H5OH=100.10100=10(l)

Khối lượng C2H5OH là 10.0,8= 8kg

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

180                          92

15,652              8 

Suy ra khối lượng nho là 15,652.10060=26,087 kg

Do hiệu suất của quá trình là 95% nên khối lượng nho thực tế là 27,46 kg

Đáp án D

Câu 9: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thu hoàn toàn vào 500 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 25 g.

B. 15 g.

C. 12,96 g.

D. 13 g.

Lời giải:

nOH- = 0,25 mol; nBa+ = 0,1 mol; nkết tủa = 0,05 mol

Gọi số mol glucozơ là x mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

x                                                  2x.0,72   mol

+ TH1: kiềm dư

Ta có:nCO2=nBaCO3=0,05mol

n=0,0347molm=6,35g

+ TH2: Kết tủa tan 1 phần

nBaCO3=nOHnCO2nCO2=0,2mol

n=0,138m=25g

Đáp án A

Câu 10: Cho 360 gam glucozơ lên men rượu, khí thoát ra được dẫn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của m là

A. 160.

B. 200.

C. 320.

D. 400.

Lời giải:

nglucozơ = 360 : 180 = 2 mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

  2                                               4     mol

Do hiệu suất phản ứng là 80% nên số mol CO2 sinh ra là 3,2 mol

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=nCaCO3=3,2mol

Suy ra khối lượng kết tủa là 320g

Đáp án C

Bài tập bổ sung

Câu 1: Cho glucose lên men với hiệu suất 70% hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 1,25 M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa 2 muối với tổng nồng độ là 6,833%. Khối lượng glucose đã dùng là

A. 129,68 (g).               

B. 168,29 (g).                

C. 192,78 (g).                

D. 186,92 (g).

Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ethyl alcohol với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550.          

B. 810.            

C. 650.         

D. 750.

Câu 3: Khối lượng glucose cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ethyl alcohol 40o (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

A. 626,09 (g).                                          

B. 782,61 (g).                                          

C. 305,27 (g).                                          

D. 1565,22 (g).                                           

Câu 4: Glucose lên men thành ethyl alcohol, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucose cần dùng là

A. 24 (g).                               

B. 40 (g).                                                            

C. 50 (g).                                                         

D. 48 (g).                               

Câu 5: Một mẫu glucose có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít alcohol 46 o. Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml. Khối lượng mẫu glucose đã dùng là

A. 1600 (g).                   

B. 720 (g).                     

C. 735 (g).                     

D. 1632,65 (g).

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên