Bài tập tổng hợp về rượu Etylic và cách giải (hay, chi tiết)



Với bài viết Bài tập tổng hợp về rượu Etylic và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.

Bài tập tổng hợp về rượu Etylic và cách giải

A. Lý thuyết cần nắm vững

Để làm được các bài tập liên quan đến rượu etylic, học sinh cần nắm được các phản ứng hóa học của rượu như sau:

a) Phản ứng cháy

Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.

                C2H6O  +  3O t02CO2 + 3H2O

b) Tác dụng với kim loại mạnh như K, Na,... giải phóng khí H2

Ví dụ:

2CH3 – CH2 – OH  +  2Na →  2CH3 – CH2 – ONa   +  H2.

c) Tác dụng với axit axetic

Rượu etylic tác dụng với axit axetic thu được este.

Phương trình hóa học:

 CH3COOH + CH3CH2OH H2SO4,t0 CH3COOCH2CH3  +  H2O.

  axit axetic         rượu etylic                    etylaxetat

Ngoài ra, học sinh cần nắm được kiến thức về độ rượu:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước

Độ rượu  =VrVr+VH2O.100

Trong đó: Vr là thể tích rượu nguyên chất.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Ancol etylic cháy theo sơ đồ phản ứng:

 C2H6O + O2  → CO2 + H2O

Hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là: 

A. 2, 3, 4, 5                                      

B. 2, 3, 2, 3

C. 1, 3, 2, 3                                     

D. 1, 3, 3, 3

Lời giải:

C2H6O + 3O2  t0 2CO2 + 3H2O

Đáp án C

Ví dụ 2: Đun nóng axit axetic với rượu etylic có axit sunfuric làm xúc tác thì người ta thu được một chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước và nổi trên mặt nước. Sản phẩm đó là

A. đimetyl ete                                               

B. etyl axetat

C. rượu etylic                                                 

D. metan

Lời giải:

CH3COOH+C2H5OHH2SO4CH3COOC2H5+H2O

                                                  Etyl axetat

Đáp án B

Ví dụ 3: Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol có công thức CnH2n+1OH thì cần 10,08 lít khí oxi (đktc). CTPT của ancol là: 

A. CH3OH                              

B. C2H5OH

C. C3H7OH                           

D. C4H9OH

Lời giải:

noxi = 0,45 mol

CnH2n+1OH+3n2O2nCO2+(n+1)H2O

  0,1                  0,45                                    mol

Theo phương trình hóa học ta có:

nO2=3n2nancol=3n2.0,1=0,45n=3

Đáp án C

C. Bài tập vận dụng

Câu 1: Từ ancol etylic người ta có thể điều chế được sản phẩm nào sau đây?

A. Axit axetic                          

B. Cao su tổng hợp

C. Etyl axetat                           

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Người ta dùng ancol etylic để sản xuất rượu bia, dược phẩm, cao su tổng hợp, axit axetic hoặc các este

Đáp án D

Câu 2: Ancol etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan ancol etylic?

A. NaOH     

B. H2SO4 đặc     

C. CuSO4 khan    

D. Cả ba đáp án trên

Lời giải:

Để làm khan ancol etylic người ta dùng CuSO4 khan

Đáp án C

Câu 3: Ancol etylic được điều chế từ nguồn nào sau đây?

A. Tinh bột        

B. Glucozơ        

C. Etilen       

D. Cả ba đáp án trên

Lời giải:

Ancol etylic được điều chế tử tinh bột, glucozơ hoặc etilen.

Đáp án D

Câu 4: Ancol etylic có khả năng tan tốt trong nước là do: 

A. Ancol etylic tạo được liên kết hidro với nước

B. Ancol etylic uống được

C. Ancol etylic là chất lỏng

D. Ancol etylic chứa cacbon và hidro

Lời giải:

Ancol etylic tan tốt trong nước do tạo được liên kết hiđro với nước.

Đáp án A

Câu 5: Ancol etylic phản ứng được với natri vì? 

A. Trong phân tử có nguyên tử oxi

B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi

C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro và oxi

D. Trong phân tử có nhóm –OH

Lời giải:

Ancol etylic có khả năng tác dụng với natri vì trong phân tử có nhóm –OH.

Đáp án D

Câu 6: Độ rượu là

A. số mol rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số ml rượu etylic có trong 1000 ml hỗn hợp rượu với nước

B. số lít rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Độ rượu là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

Đáp án D

Câu 7: Công thức cấu tạo thu gọn của rượu etylic là:

A. CH3­­ – CH– OH                                             

B. CH3 – O – CH3

C. CH3OH                                                     

D. CH3 – O – C2H5

Lời giải:

Công thức cấu tạo của rượu etylic là CH3­­ – CH– OH.                                             

Đáp án A

Câu 8: Số mol rượu etylic có trong 200 ml rượu C2H5OH 46o (D= 0,8 g/ml)?

A. 0,4 mol.

B. 0,8 mol.

C. 1,6 mol.

D. 3,2 mol.

Lời giải:

Vrượu nguyên chất =46.200100=92 ml

Suy ra m= D.V= 92.0,8= 73,6 g

nrượu = 1,6 mol

Đáp án C

Câu 9: Nhiệt độ sôi của rượu etylic là          

A. 78,30C.          

B. 87,30C.   

C. 73,80C.     

D. 83,70C.

Lời giải:

Nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,30C

Đáp án A

Câu 10: Rượu etylic cháy trong không khí, hiện tượng quan sát được là

A. ngọn lửa màu đỏ, tỏa nhiều nhiệt.                                

B. ngọn lửa màu vàng, tỏa nhiều nhiệt.

C. ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.                                       

D. ngọn lửa màu xanh, không tỏa nhiệt.

Lời giải:

Khi rượu etylic cháy trong không khí cho ngọn lửa màu xanh và tỏa nhiều nhiệt.

Đáp án C

Câu 11: Số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 400 là:

A. 20ml                                                          

B. 200ml

C. 2ml                                                            

D. 0,2ml

Lời giải:

 Gọi số ml rượu nguyên chất là x

x500.100=40x=200ml

Đáp án B

Câu 12: Rượu etylic trong phân tử gồm

A. nhóm etyl (C2­H5) liên kết với nhóm – OH.        

B. nhóm metyl (CH3) liên kết với nhóm – OH.

C. nhóm hyđrocacbon liên kết với nhóm – OH.      

D. nhóm metyl (CH3) liên kết với oxi.

Lời giải:

Rượu etylic có nhóm etyl liên kết với nhóm –OH

Đáp án A

Câu 13: Cho một mẫu natri vào ống nghiệm đựng rượu etylic. Hiện tượng quan sát được là

A. có bọt khí màu nâu thoát ra.                     

B. mẫu natri tan dần không có bọt khí thoát ra.

C. mẫu natri nằm dưới bề mặt chất lỏng và không tan.     

D. có bọt khí không màu thoát ra và natri tan dần.

Lời giải:

Khi cho natri vào rượu etylic có hiện tượng mẩu natri tan dần và bọt khí thoát ra.

Đáp án D

Câu 14: Để phân biệt hai chất lỏng không màu là benzen và rượu etylic ta dùng   

A. Fe 

B. Cu 

C. Na  

D. Zn

Lời giải:

Để phân biệt 2 chất trên ta dùng kim loại natri.

Benzen không tác dụng với natri còn rượu etylic tác dụng với natri và sinh ra khí H2.

Đáp án C

Câu 15: Cho 11,2 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric (H2SO4) làm xúc tác, thu được 9,2 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng là 

A. 40%.                

B. 45%.

C. 50%        .        

D. 55%.

Lời giải:

nC2H4=0,4mol;nC2H5OH=0,2molC2H4+H2OaxitC2H5OH

0,4  ………………… 0,4          mol

Hiệu suất phản ứng là 0,20,4.100%=50%

Đáp án C

Câu 16: Cho 360 gam glucozơ lên men thành rượu etylic. Cho tất cả khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 2 lít dung dịch NaOH 1M thì thu được 137 gam muối. Hiệu suất của phản ứng lên men rượu là

A. 37,5%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 80%

Lời giải:

nglucozơ = 360:180= 2 mol; nNaOH = 2 mol

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

  2                                               4    mol

CO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo 2 muối là NaHCO3 a (mol) và Na2CO3 b (mol)

Ta có hệ phương trình:

a+2b=284a+106b=137a=1b=0,5

Bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCO2=a+b=1,5mol

Hiệu suất phản ứng là:

H=1,54.100%=37,5%

Đáp án A

Câu 17: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 92 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là

A. 50%.

B. 60%.

C. 70%.

D. 80%.

Lời giải:

nC2H5OH=9246=2mol

Phương trình phản ứng:

C6H12O6menruou2C2H5OH+2CO2

      1                        2                       mol

Hiệu suất của phản ứng là:

H=180300.100%=60%

Đáp án B

Câu 18: Hòa tan 84 gam ancol etylic vào nước để được 300 ml dung dịch ancol. Biết Dancol = 0,8 g/cm3, Dnước = 1g/cm3 và thể tích không khí không hao hụt khi pha trộn. Nồng độ phần trăm và độ rượu của dung dịch thu được là: 

A. 30,11% và 35o                        

B. 35,11% và 35o

C. 40,11% và 30o                         

D. 45,11% và 40o

Lời giải:

VC2H5OH=840,8=105mlVH2O=300105=195mlmH2O=195.1=195g

mdd =mC2H5OH+mH2O=84+195=279g

C%=84279.100%=30,1%

Độ rượu là 105300.100=35o

Đáp án A

Câu 19: Lên men dung dịch glucozơ thu được ancol etylic và khí CO2. Dẫn khí CO2 thu được vào dung dịch nước vôi trong thu được 80 g kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng là 80%.Tính lượng glucozơ ban đầu ?

A. 36 g.

B. 45 g.

C. 78 g.

D. 90 g.

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2=nCaCO3=0,8mol

C6H12O62C2H5OH+2CO2

0,4                                   0,8    mol

mC6H12O6=0,4.18080%=90g

Đáp án D

Câu 20: Cho 13,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Đun nóng X với H2SO4 đặc một thời gian thu được m gam este CH3COOCH2CH3 với hiệu suất phản ứng là 90%. Giá trị của m là

A. 7,04g.             B. 8,80g.                C. 7,92g.                D. 11,00g.    

Lời giải

Đáp án C

Gọi số mol của CH3COOH là 3a mol → số mol của CH3CH2OH là 2a mol

mX = 13,6 gam → 60.3a + 46.2a = 13,6 → a = 0,05 mol

PTHH:

CH3COOH + CH3CH2OH  xtCH3COOCH2CH3 + H2O

0,15                      0,1                                              mol

Giả sử hiệu suất là 100% thì rượu etylic hết, nên số mol sản phẩm phản ứng tính theo số mol rượu etylic.

Số mol este là: neste thực tế = neste lý thuyết. H = 0,1.90% = 0,09 mol

→ m = n.M = 0,09.88 = 7,92 gam.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên